Hóa phân tích đại cương
Chia sẻ bởi Bùi Ngọc Tân |
Ngày 18/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Hóa phân tích đại cương thuộc Hóa học
Nội dung tài liệu:
BÀI 4
PHA DUNG DỊCH CHUẨN ĐỘ
( 4 TiẾT )
MỤC TIÊU
1. Trình bày được 3 cách pha dung dịch chuẩn độ.
2. Trình bày được cách xác định hệ số hiệu chỉnh K của các dung dịch và cách điều chỉnh nồng độ.
NỘI DUNG
1. Dung dịch chuẩn độ là những DD đã biết nồng độ chính xác dùng để xác định nồng độ của các dung dịch khác.
2. Pha DD chuẩn độ có 3 cách :
_ Dùng ống chuẩn
_ Dùng hóa chất tinh khiết
_ Pha gần đúng rồi điều chỉnh nồng độ
1. Dùng ống chuẩn
Ống chuẩn là ống thủy tinh có chứa một lượng chính xác hóa chất tinh khiết được hàn kín. Trên ống có nhãn in tên, công thức hóa chất và nồng độ DD chuẩn độ pha được. Khi pha dùng dụng cụ đục ống, chuyền hết lượng hóa chất trong ống vào bình định mức có dung tích 1000ml, thêm nước cất vừa đủ, lắc đều được DD chuẩn độ có nồng độ như đã ghi trên nhãn
2. Dùng hóa chất tinh khiết
Dùng những hóa chất tinh khiết đã được quy định ở phần “ Các thuốc thử “ trong DĐVN.
Để pha DD chuẩn độ từ hóa chất tinh khiết phải tiến hành các bước sau :
2.1. Tính lượng hóa chất cần lấy để pha
_ Áp dụng công thức:
mc3 là khối lượng chất tan cần lấy (g)
CN là nồng độ DD cần pha (N)
Vdd là thể tích DD cần pha (ml)
E là đương lượng gam chất tan
2.2. Pha dung dịch
Cần chính xác lượng hóa chất đã tính trên chuyển hết vào bình định mức , hòa tan bằng nước cất rồi thêm nước cất vừa đủ thế tích muốn pha, lắc đều sẽ được DD chuẩn độ có nồng độ cần pha
3.Pha gần đúng rồi điều chỉnh nồng độ
Để pha DD chuẩn độ từ hóa chất không tinh khiết (hoặc điều chỉnh lại nồng độ DD có thay đổi trong quá trình bảo quản) cần tiến hành các bước:
3.1. Tính lượng hóa chất cần lấy để pha
Áp dụng công thức và cách tính như mục 2.1 nhưng do hóa chất không tinh khiết nên khi pha phải cần lượng hóa chất lớn hơn lượng tính toán.
3.2. Pha dung dịch
Căn chính xác một lượng hóa chất lớn hơn lượng hóa chất đã tính, hòa tan trong bình định mức có dung tích bằng thế tích muốn pha, thêm nước cất vừa đủ, lắc đều sẽ được DD có nồng độ DD muốn pha.
3.3. Xác định hệ số hiệu chỉnh của DD
Muốn điều chỉnh nồng độ DD vừa pha (hoặc điều chỉnh lại nồng độ của DD chuẩn độ có thay đổi trong quá trình bảo quản) phải xác định được hệ số hiệu chỉnh của DD (ký hiệu là K)
3.3.1. Hệ số hiệu chỉnh : là tỷ số giữa nồng độ thực của DD chuẩn độ với nồng độ lý thuyết của nó, nghĩa là hệ số hiệu chỉnh cho biết nồng độ thực lớn hơn hay nhỏ hơn lồng độ lý thuyết bao nhiêu lần
Nếu gọi nồng độ thực của DD là NT và nồng độ lý thuyết của DD là NL.t ta có:
DĐVN cho phép sử dụng những DD chuẩn độ có 0.900 ( K ( 1.100 để chuẩn độ các DD khác.
3.3.2. Xác định hệ số hiệu chỉnh (K)
Cách 1: áp dụng với trường hợp dùng DD chuẩn độ để xác định hệ số hiệu chỉnh của DD pha, được tính theo công thức :
K là hệ số hiệu chỉnh của DD pha
Vo là thể tích của DD chuẩn độ (ml)
V là thể tích của Đ pha (ml)
Ko là hệ số hiệu chỉnh của DD chuẩn độ
Cách 2: áp dụng với trường hợp dùng hóa chất tinh khiết để xác định hệ số hiệu chỉnh của DD pha , K được tính theo công thức:
Để xác định K phải tiến hành ít nhất hai mẫu chuẩn độ, các mẫu khác nhau không quá 0,05 ml
3.4. Điều chỉnh nồng độ DD
Căn cứ vào trị số K tính được để tiến hành điều chỉnh nồng độ pha:
3.4.1. Nếu K = 1,000 nghĩa là: NT = NLT DD chuẩn độ pha đúng không phải điều chỉnh
3.3.2. Nếu K > 1,000 nghĩa là: NT > NLT (DD pha có nồng độ lớn hơn nồng độ DD cần pha) trường hợp này phải điều chỉnh bằng cách thêm nước.
K là hệ số hiệu chỉnh của DD pha
a là khối lượng hóa chất tinh khiết
V là thế tích của DD pha (ml)
T là độ chuẩn lý thuyết của DD hóa chất tinh khiết (g/ml)
K được xác định đến 3 chữ số thập phân, chữ số thứ tư phải làm tròn
Thể tích cần thêm được tính theo công thức:
VH₂O là thể tích nước cần thêm (ml)
K là hệ số hiệu chỉnh của DD pha
Vdc là thế tích DD pha cần điều chỉnh (ml)
3.4.3. Nếu K < 1000 nghĩa là: NT < NLT (DD pha loãng hơn so với DD cần pha) trường hợp này cần phải điều chỉnh bằng cách thêm hóa chất. Lượng hóa chất cần thêm tính theo công thức:
m là khối lượng hóa chất cần thêm
K là hệ số hiệu chỉnh của DD pha
A là khối lượng hóa chất có trong 1000ml DD lý thuyết ( a= N.E g).
Vdc là thế tích DD pha cần điều chỉnh (ml)
PHA DUNG DỊCH CHUẨN ĐỘ
( 4 TiẾT )
MỤC TIÊU
1. Trình bày được 3 cách pha dung dịch chuẩn độ.
2. Trình bày được cách xác định hệ số hiệu chỉnh K của các dung dịch và cách điều chỉnh nồng độ.
NỘI DUNG
1. Dung dịch chuẩn độ là những DD đã biết nồng độ chính xác dùng để xác định nồng độ của các dung dịch khác.
2. Pha DD chuẩn độ có 3 cách :
_ Dùng ống chuẩn
_ Dùng hóa chất tinh khiết
_ Pha gần đúng rồi điều chỉnh nồng độ
1. Dùng ống chuẩn
Ống chuẩn là ống thủy tinh có chứa một lượng chính xác hóa chất tinh khiết được hàn kín. Trên ống có nhãn in tên, công thức hóa chất và nồng độ DD chuẩn độ pha được. Khi pha dùng dụng cụ đục ống, chuyền hết lượng hóa chất trong ống vào bình định mức có dung tích 1000ml, thêm nước cất vừa đủ, lắc đều được DD chuẩn độ có nồng độ như đã ghi trên nhãn
2. Dùng hóa chất tinh khiết
Dùng những hóa chất tinh khiết đã được quy định ở phần “ Các thuốc thử “ trong DĐVN.
Để pha DD chuẩn độ từ hóa chất tinh khiết phải tiến hành các bước sau :
2.1. Tính lượng hóa chất cần lấy để pha
_ Áp dụng công thức:
mc3 là khối lượng chất tan cần lấy (g)
CN là nồng độ DD cần pha (N)
Vdd là thể tích DD cần pha (ml)
E là đương lượng gam chất tan
2.2. Pha dung dịch
Cần chính xác lượng hóa chất đã tính trên chuyển hết vào bình định mức , hòa tan bằng nước cất rồi thêm nước cất vừa đủ thế tích muốn pha, lắc đều sẽ được DD chuẩn độ có nồng độ cần pha
3.Pha gần đúng rồi điều chỉnh nồng độ
Để pha DD chuẩn độ từ hóa chất không tinh khiết (hoặc điều chỉnh lại nồng độ DD có thay đổi trong quá trình bảo quản) cần tiến hành các bước:
3.1. Tính lượng hóa chất cần lấy để pha
Áp dụng công thức và cách tính như mục 2.1 nhưng do hóa chất không tinh khiết nên khi pha phải cần lượng hóa chất lớn hơn lượng tính toán.
3.2. Pha dung dịch
Căn chính xác một lượng hóa chất lớn hơn lượng hóa chất đã tính, hòa tan trong bình định mức có dung tích bằng thế tích muốn pha, thêm nước cất vừa đủ, lắc đều sẽ được DD có nồng độ DD muốn pha.
3.3. Xác định hệ số hiệu chỉnh của DD
Muốn điều chỉnh nồng độ DD vừa pha (hoặc điều chỉnh lại nồng độ của DD chuẩn độ có thay đổi trong quá trình bảo quản) phải xác định được hệ số hiệu chỉnh của DD (ký hiệu là K)
3.3.1. Hệ số hiệu chỉnh : là tỷ số giữa nồng độ thực của DD chuẩn độ với nồng độ lý thuyết của nó, nghĩa là hệ số hiệu chỉnh cho biết nồng độ thực lớn hơn hay nhỏ hơn lồng độ lý thuyết bao nhiêu lần
Nếu gọi nồng độ thực của DD là NT và nồng độ lý thuyết của DD là NL.t ta có:
DĐVN cho phép sử dụng những DD chuẩn độ có 0.900 ( K ( 1.100 để chuẩn độ các DD khác.
3.3.2. Xác định hệ số hiệu chỉnh (K)
Cách 1: áp dụng với trường hợp dùng DD chuẩn độ để xác định hệ số hiệu chỉnh của DD pha, được tính theo công thức :
K là hệ số hiệu chỉnh của DD pha
Vo là thể tích của DD chuẩn độ (ml)
V là thể tích của Đ pha (ml)
Ko là hệ số hiệu chỉnh của DD chuẩn độ
Cách 2: áp dụng với trường hợp dùng hóa chất tinh khiết để xác định hệ số hiệu chỉnh của DD pha , K được tính theo công thức:
Để xác định K phải tiến hành ít nhất hai mẫu chuẩn độ, các mẫu khác nhau không quá 0,05 ml
3.4. Điều chỉnh nồng độ DD
Căn cứ vào trị số K tính được để tiến hành điều chỉnh nồng độ pha:
3.4.1. Nếu K = 1,000 nghĩa là: NT = NLT DD chuẩn độ pha đúng không phải điều chỉnh
3.3.2. Nếu K > 1,000 nghĩa là: NT > NLT (DD pha có nồng độ lớn hơn nồng độ DD cần pha) trường hợp này phải điều chỉnh bằng cách thêm nước.
K là hệ số hiệu chỉnh của DD pha
a là khối lượng hóa chất tinh khiết
V là thế tích của DD pha (ml)
T là độ chuẩn lý thuyết của DD hóa chất tinh khiết (g/ml)
K được xác định đến 3 chữ số thập phân, chữ số thứ tư phải làm tròn
Thể tích cần thêm được tính theo công thức:
VH₂O là thể tích nước cần thêm (ml)
K là hệ số hiệu chỉnh của DD pha
Vdc là thế tích DD pha cần điều chỉnh (ml)
3.4.3. Nếu K < 1000 nghĩa là: NT < NLT (DD pha loãng hơn so với DD cần pha) trường hợp này cần phải điều chỉnh bằng cách thêm hóa chất. Lượng hóa chất cần thêm tính theo công thức:
m là khối lượng hóa chất cần thêm
K là hệ số hiệu chỉnh của DD pha
A là khối lượng hóa chất có trong 1000ml DD lý thuyết ( a= N.E g).
Vdc là thế tích DD pha cần điều chỉnh (ml)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Ngọc Tân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)