Hoa ki tiet 1

Chia sẻ bởi Trịnh Thị Phương Thảo | Ngày 26/04/2019 | 112

Chia sẻ tài liệu: hoa ki tiet 1 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Năm 1492
Năm 1776
Thành lập Hợp chúng quốc Hoa Kì
Phát kiến ra châu Mỹ
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
ĐỨNG ĐẦU THẾ GiỚI VỀ CÔNG NGHỆ QUÂN SỰ
ĐỨNG ĐẦU THẾ GiỚI VỀ CÔNG NGHỆ HÀNG KHÔNG –VŨ TRỤ
ĐỨNG ĐẦU THẾ GiỚI VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG
ĐỨNG ĐẦU THẾ GiỚI VỀ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
ĐỨNG ĐẦU THẾ GiỚI VỀ CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
Biểu đồ so sánh quy mô GDP của Hoa Kỳ
so với thế giới(2004)
ĐỨNG ĐẦU THẾ GiỚI VỀ QUY MÔ NỀN KINH TẾ
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Diện tích: 9.629.000 km2
Dân số: 296,5 triệu người (2005)
Thủ đô: Oa – sin - tơn
GDP/NGƯỜI: 47.025 USD (2007)
TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I - Lãnh thổ và Vị trí địa lí
1. Lãnh thổ
LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN HOA KÌ
Dựa vào lược đồ bên cạnh, bảng số liệu dưới đây và nội dung SKG (trang 36) em hãy:
Nhận xét những đặc điểm nổi bật của lãnh thổ Hoa Kì
ý nghĩa về mặt lãnh thổ của Hoa Kì
Diện tích một số quốc gia lớn trên thế giới (triệu km2)
Lãnh thổ rộng lớn thứ 3 trên thế giới
Gồm nhiều bộ phận: trung tâm Bắc Mĩ, Alatxca, Haoai.
Hình dạng lãnh thổ cân đối
Thiên nhiên đa dạng, phong phú.
Thuận lợi cho phân bố sản xuất, phát triển giao thông
1. Lãnh thổ.
Dựa vào lược đồ khu vực Bắc Mĩ và nội dung trong SGK em hãy: Cho bi?t v? trớ d?a lớ c?a Hoa kỡ cú thu?n l?i gỡ cho phỏt tri?n kinh t??
LƯỢC ĐỒ KHU VỰC BẮC MĨ
2. Vị trí địa lí.
Tránh được sự tàn phá qua các cuộc chiến tranh lớn.
Giao lưu, phát triển kinh tế biển.
Thuận lợi cho sản xuất và sinh hoạt của con người.
Có thị trường và nguồn cung cấp tài nguyên rộng lớn.
2. Vị trí địa lí.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Phiếu số 1 (Nhóm 1): Vùng phía Tây
1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên.
Phiếu số 2 (Nhóm 2): Vùng phía Đông
Phiếu số 3 (Nhóm 3): Vùng trung tâm
Phiếu số 4 (Nhóm 4 ): Điền tiếp nội dung còn thiếu về
bang Alaxca và Haoai.
Alaxca:..............................
..................................
...................................
Haoai: ..............................
.........................................................................................................................
...................................
2. Alaxca và Haoai
Thông tin phản hồi cho các nhóm
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Chủ yếu là núi trẻ xen kẽ là các cao nguyên và bồn địa lớn
Khí hậu khô hạn, phân hoá phức tạp
Diện tích đất ven TBD tương đối màu mỡ.
Tập trung chủ yếu các loại quặng kim loại màu: vàng, đồng, chì.
Phần lớn diện tích là đồi núi thuộc hệ thống Apalát.độ cao trung bình
Khí hậu ôn đới có lượng mưa tương đối lớn.
Diện tích đất NN lớn, rất phì nhiêu thích hợp cho các cây ôn đới phát triển.
Có trữ lượng than đá và quặng sắt lớn nhất so với các vùng khác
Phần PB là đồi núi thấp, PN là đb sông Mitxixipi màu mỡ.
Khí hậu ôn đới lục địa phía Bắc, cận nhiệt đới phía Nam.
Tập trung diện tích đất nông nghiệp lớn nhất trong các vùng của Hoa Kỳ
Than đá, quặng sắt trữ lượng lớn ở phía Bắc, dầu mỏ, khí đốt ở Tếchdát và ven vịnh Mêhicô.

Alaxca: Địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiều khoáng sản nhất là dầu lửa.

- Haoai: Quần đảo giữa Thái Bình Dương có tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.
1. Gia tăng dân số
Dân số Hoa kỳ giai đoạn 1800-2005
dân số một số quốc gia trên thế giới năm 2005
III. DÂN CƯ
Hoa kì đất nước của những người nhập cư
Nhập cư vào Hoa kì thời kì 1820 - 1990.
1. Gia tăng dân số
Hoa Kì là nước có dân số đông (năm 2005
đứng thứ 3 trên thế giới).
Dân số tăng nhanh.
Nguyên nhân: Chủ yếu là do người nhập cư.
Đem lại cho Hoa Kỳ nguồn vốn, lực lượng lao động có trình độ và nhiều kinh nghiệm.
Dựa vào bảng số liệu sau em có thể rút ra
nhận xét gì về dân số Hoa Kỳ?
1. Gia tăng dân số
Dân số đang bị già hoá: Số người dưới độ tuổi lao động giảm, số người trên độ tuổi lao động tăng.
Nguyên nhân: Tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm
Khó khăn: Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
Nhận xét
2. Thành phần dân cư
2. Thành phần dân cư
Đa dạng về chủng tộc
Thành phần dân cư khá phức tạp:
+ Người da trắng chiếm đa số.
+ Người da đen chiếm thứ 2.
+ Người châu á - MLT tăng nhanh.
+ Người bản địa còn ít.
Đa dạng về văn hoá nhưng phức tạp về các vấn đề xã hội
3. Phân bố dân cư.
3. Phân bố dân cư.
Mật độ dân số thấp.
Phân bố chênh lệch giữa các vùng lãnh thổ:
- Đông Bắc và Tây Bắc.
- Ven biển và nội địa.
Có sự thay đổi trong phân bố dân cư.
Tỉ lệ dân thành thị cao, các đô thị lớn ngày càng phát triển.
Củng cố
Câu 1: Đặc điểm nào không phải là của vùng lãnh thổ phía Tây Hoa Kỳ?
Núi trẻ cao đồ sộ.
Khí hậu khô hạn, phân hóa phức tạp.
Như một lòng máng khổng lồ dốc về phía vịnh Mê xi cô.
C
Củng cố
Câu 2: Dân cư Hoa Kỳ có đặc điểm:
Gia tăng tự nhiên nhanh.
Dân số đang già đi.
Dân cư tập trung chủ yếu ở phía Tây lãnh thổ.
B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thị Phương Thảo
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)