Hoa huu co 11
Chia sẻ bởi nguyên thị hà |
Ngày 26/04/2019 |
83
Chia sẻ tài liệu: hoa huu co 11 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Chương 4. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ
3. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A (CxHyOzNt)
(1) Phân tích định tính: xác định các nguyên tố tạo nên hợp chất.
(2) Phân tích định lượng: xác định %, m hoặc mol của từng nguyên tố trong hợp chất.
- Tìm số mol và khối lượng của từng nguyên tố trong A
nC = nCO2 + nCaCO3 + … ( mC = 12.nC
nH = 2.nH2O ( mH = nH
nN = 2.nN2 ( mN = 14.nN
nO = (mA – mC – mH – mN):16 ( mO = mA – mC – mH – mN
- Công thức tìm MA: MA = dA/B.MB hoặc MA = hoặc MA =
(3) Lập công thức phân tử dựa vào số liệu phân tích định lượng
- Cách 1:
( x, y, z, t ( CTPT là CxHyOzNt
( x, y, z, t ( CTPT là CxHyOzNt
- Cách 2:
= x’: y’: z’: t’
Hoặc = x’: y’: z’: t’
( CTPT có dạng: (Cx’Hy’Oz’Nt’)n với (12x’+y’+16z’+14t’).n = MA ( tìm n
(2) Cách gọi tên: tên thường và tên hệ thống ( gồm tên thay thế, tên gốc chức)
- Tên thông thường: được gắn liền với quá trình tìm ra hợp chất.
- Tên hệ thống IUPAC
(a) Tên gốc chức: tên phần gốc + tên phần định chức
Tên gốc
Tên phần định chức
Gốc
Tên
Gốc
Tên
Chức
Tên
Chức
Tên
-CH3
Metyl
-C2H3
Vinyl
-F
Florua
-O-
ete
-C2H5
Etyl
-C3H5
Anlyl
-Cl
Clorua
-CHO
---
-C3H7
Propyl
-C6H5
Phenyl
-Br
Bromua
-CO-
---
-C4H9
Butyl
-CH2C6H5
Benzyl
-I
Iotua
-COOH
---
-CnH2n+1
Ankyl
…
-OH
ic
-COO-
---
(b) Tên thay thế: số chỉ vị trí - tên phần thế | mạch chính - số chỉ vị trí - tên phần định chức
- Số chỉ vị trí: là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4…(số và chữ cách nhau bằng dấu “–“)
- Tên phần thế
-CH3
Metyl
-C2H3
Vinyl
-F
Flo
-C2H5
Etyl
-C3H5
Anlyl
-Cl
Clo
-C3H7
Propyl
-C6H5
Phenyl
-Br
Brom
-C4H9
Butyl
-CH2C6H5
Benzyl
-I
Iot
-CnH2n+1
Ankyl
…
- Tên mạch chính
- Mạch chính là mạch C dài nhất nhiều nhánh nhất có nhóm chức, nối đôi, nối ba.
- Đánh số từ phía có nhóm chức, nối đôi, nối ba hoặc nhiều nhánh nhất.
- Tên chức
Chức
Tên
Chức
Tên
─
an
-OH
ol
=
en
-CHO
al
≡
in
-CO-
on
…
…
-COOH
oic
vòng no
Xiclo (đứng đầu)
-NH2
amin
8. Phân loại phản ứng hữu cơ và các quy tắc phản ứng
(1) Phản ứng thế (quy tắc thế):
- Thế ngoài vòng benzen: cần có ánh sáng và ưu tiên thế H của C bậc cao để tạo sản phẩm chính.
- Thế trên vòng benzen: cần xúc tác bột Fe/to và sản phẩm phụ thuộc vào nhóm X đã có trên vòng.
- X là nhóm no (nhóm đẩy electron: -NH2, -OH, -CH3, -C2H5,.. -CnH2n+1) sẽ dễ thế vào ortho và para (o, p).
- X là nhóm không no (nhóm hút electron: -NO2, -CHO, -COOH, -CH=CH2,..) sẽ dễ thế vào mêta (m).
(2) Phản ứng cộng (quy tắc cộng Maconhicop):
H+ vào C nối đôi, nối ba bậc thấp (C ít H)
X- (-OH, -Cl, -Br,…) vào C nối đôi, nối ba còn lại tạo sản phẩm chính.
(3) Phản ứng tách (quy tắc cộng Zaixep):
X- (-OH, -Cl, -Br,…) sẽ tách cùng với
H+ của C bậc cao bên cạnh để tạo nối đôi, nối
3. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A (CxHyOzNt)
(1) Phân tích định tính: xác định các nguyên tố tạo nên hợp chất.
(2) Phân tích định lượng: xác định %, m hoặc mol của từng nguyên tố trong hợp chất.
- Tìm số mol và khối lượng của từng nguyên tố trong A
nC = nCO2 + nCaCO3 + … ( mC = 12.nC
nH = 2.nH2O ( mH = nH
nN = 2.nN2 ( mN = 14.nN
nO = (mA – mC – mH – mN):16 ( mO = mA – mC – mH – mN
- Công thức tìm MA: MA = dA/B.MB hoặc MA = hoặc MA =
(3) Lập công thức phân tử dựa vào số liệu phân tích định lượng
- Cách 1:
( x, y, z, t ( CTPT là CxHyOzNt
( x, y, z, t ( CTPT là CxHyOzNt
- Cách 2:
= x’: y’: z’: t’
Hoặc = x’: y’: z’: t’
( CTPT có dạng: (Cx’Hy’Oz’Nt’)n với (12x’+y’+16z’+14t’).n = MA ( tìm n
(2) Cách gọi tên: tên thường và tên hệ thống ( gồm tên thay thế, tên gốc chức)
- Tên thông thường: được gắn liền với quá trình tìm ra hợp chất.
- Tên hệ thống IUPAC
(a) Tên gốc chức: tên phần gốc + tên phần định chức
Tên gốc
Tên phần định chức
Gốc
Tên
Gốc
Tên
Chức
Tên
Chức
Tên
-CH3
Metyl
-C2H3
Vinyl
-F
Florua
-O-
ete
-C2H5
Etyl
-C3H5
Anlyl
-Cl
Clorua
-CHO
---
-C3H7
Propyl
-C6H5
Phenyl
-Br
Bromua
-CO-
---
-C4H9
Butyl
-CH2C6H5
Benzyl
-I
Iotua
-COOH
---
-CnH2n+1
Ankyl
…
-OH
ic
-COO-
---
(b) Tên thay thế: số chỉ vị trí - tên phần thế | mạch chính - số chỉ vị trí - tên phần định chức
- Số chỉ vị trí: là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4…(số và chữ cách nhau bằng dấu “–“)
- Tên phần thế
-CH3
Metyl
-C2H3
Vinyl
-F
Flo
-C2H5
Etyl
-C3H5
Anlyl
-Cl
Clo
-C3H7
Propyl
-C6H5
Phenyl
-Br
Brom
-C4H9
Butyl
-CH2C6H5
Benzyl
-I
Iot
-CnH2n+1
Ankyl
…
- Tên mạch chính
- Mạch chính là mạch C dài nhất nhiều nhánh nhất có nhóm chức, nối đôi, nối ba.
- Đánh số từ phía có nhóm chức, nối đôi, nối ba hoặc nhiều nhánh nhất.
- Tên chức
Chức
Tên
Chức
Tên
─
an
-OH
ol
=
en
-CHO
al
≡
in
-CO-
on
…
…
-COOH
oic
vòng no
Xiclo (đứng đầu)
-NH2
amin
8. Phân loại phản ứng hữu cơ và các quy tắc phản ứng
(1) Phản ứng thế (quy tắc thế):
- Thế ngoài vòng benzen: cần có ánh sáng và ưu tiên thế H của C bậc cao để tạo sản phẩm chính.
- Thế trên vòng benzen: cần xúc tác bột Fe/to và sản phẩm phụ thuộc vào nhóm X đã có trên vòng.
- X là nhóm no (nhóm đẩy electron: -NH2, -OH, -CH3, -C2H5,.. -CnH2n+1) sẽ dễ thế vào ortho và para (o, p).
- X là nhóm không no (nhóm hút electron: -NO2, -CHO, -COOH, -CH=CH2,..) sẽ dễ thế vào mêta (m).
(2) Phản ứng cộng (quy tắc cộng Maconhicop):
H+ vào C nối đôi, nối ba bậc thấp (C ít H)
X- (-OH, -Cl, -Br,…) vào C nối đôi, nối ba còn lại tạo sản phẩm chính.
(3) Phản ứng tách (quy tắc cộng Zaixep):
X- (-OH, -Cl, -Br,…) sẽ tách cùng với
H+ của C bậc cao bên cạnh để tạo nối đôi, nối
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyên thị hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)