Hóa học 12
Chia sẻ bởi nguyễn chó |
Ngày 27/04/2019 |
85
Chia sẻ tài liệu: Hóa học 12 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
HỘI ĐỒNG BỘ MÔN HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề này có 2 trang)
KỲ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC HỌC SINH NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: HOÁ HỌC 12 – THPT
Thời gian: 180 phút (không kể giao đề)
Ngày thi: 04/03/2018
*Lưu ý: Các bạn làm bài vào giấy thi rồi gửi ib qua cho mình nhé!!! Thanks
Câu 1: (2,5 điểm)
Cho 3 nguyên tố X, Y, Z (ZX < ZY < ZZ). X, Y cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn; Y, Z là hai nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì; Tổng số proton trong hạt nhân X, Y là 24. Xác định bộ bốn số lưỡng tử của electron sau cùng trong các nguyên tử X, Y, Z.
Cho độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68 %. Từ đó hãy tính khối lượng riêng của nguyên tử Natri theo g/cm3, biết Natri kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm khối và bán kính hiệu dụng của nguyên tử Natri bằng 0,189 nm
Câu 2: (1,5 điểm)
1. Thêm 100 ml HCl vào hỗn hợp KIO3 và KI dư chuẩn độ iôt giải phóng ra thì hết 10,5 ml Na2S2O3 0,01054M. Viết phương trình hóa học ở dạng ion rút gọn và cân bằng phản ứng theo phương pháp cân bằng ion electron. Tính nồng độ dung dịch HCl ?
2. Trộn x mol tinh thể CaCl2.6H2O vào A lít dung dịch CaCl2 có nồng độ B mol/l và khối lượng riêng là D1 g/l ta thu được V lít dung dịch CaCl2 có nồng độ mol/l là C và có khối lượng riêng là D2 (g/l).
Hãy tính giá trị của x theo A, B, C, D1, D2.
Câu 3: ( 2,0 điểm)
Hằng số cân bằng của phản ứng điều chế NH3: N2 + 3H2 2NH3 ở 500oC bằng 1,5.10-5 atm-2.
Tính xem có bao nhiêu phần trăm hỗn hợp ban đầu (N2 + 3H2) đã chuyển thành NH3, nếu phản ứng được thực hiện ở 500 atm, 1000 atm. Cho nhận xét về kết quả
Cho độ biến thiên nồng độ chất phản ứng theo thời gian được biểu diễn theo bảng như sau:
t (s)
0
20
40
60
[A] mol/l
0,4
0,2
0,1
0,05
Tính tốc độ tức thời của phản ứng tại giây thứ 20.
Câu 4: ( 1,5 điểm)
Tính nhiệt sinh chuẩn (H0298.s) của CH4 (K). Biết rằng năng lượng liên kết H – H trong H2 là 436 kJ.mol-1; năng lượng liên kết trung bình C – H trong CH4 là 410 kJ.mol-1 và nhiệt nguyên tử hóa H0a của Cgr (K) là:H0a= 718,4 kJ.mol-1. Các giá trị đều xác định ở điều kiện chuẩn.
Sự phân hủy N2O5 theo phản ứng: N2O5 →N2O4 + ½ O2 có bậc động học bằng 1. Ở 250C, hằng số tốc độ bằng 10-3 phút -1. Ở nhiệt độ này người ta cho vào bình phản ứng khí N2O5 dưới áp suất = 25.103 Pa. Hỏi sau 2 giờ áp suất riêng của N2O4 và của O2 là bao nhiêu?
Câu 5: (2,5 điểm)
Khi thêm NaOH vào dung dịch CuSO4 thì tạo ra kết tủa Cux(OH)y(SO4)z. Để làm kết tủa hoàn toàn ion Cu2+ chứa trong 25 ml CuSO4 0,1M cần 18,75 ml NaOH 0,2M.
Xác định tỉ số mol Cu2+/OH- trong kết tủa
Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong Cux(OH)y(SO4)z
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Một pin được cấu tạo bởi 2 điện cực, điện cực thứ nhất gồm một thanh đồng nhúng trong dung dịch Cu2+ có nồng độ 10-2M; điện cực thứ hai gồm 1 thanh Cu nhúng trong dung dịch phức [Cu(NH3)4]2+ 10-2M. Suất điện động của pin ở 250C là 38 mV. Tính nồng độ mol/l của ion Cu2+ trong dung dịch ở điện cực âm và tính hằng số bền của phức chất [Cu(NH3)4]2+. Biết K= 10-9,2.
Câu 6: ( 3,0 điểm)
A là mẫu hợp kim Cu – Zn. Chia mẫu hợp kim đó thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan.
- Phần 2 luyện thêm 4 gam Al vào thì thấy thu được mẫu hợp kim B
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề này có 2 trang)
KỲ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC HỌC SINH NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: HOÁ HỌC 12 – THPT
Thời gian: 180 phút (không kể giao đề)
Ngày thi: 04/03/2018
*Lưu ý: Các bạn làm bài vào giấy thi rồi gửi ib qua cho mình nhé!!! Thanks
Câu 1: (2,5 điểm)
Cho 3 nguyên tố X, Y, Z (ZX < ZY < ZZ). X, Y cùng một nhóm A ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn; Y, Z là hai nguyên tố kế cận nhau trong một chu kì; Tổng số proton trong hạt nhân X, Y là 24. Xác định bộ bốn số lưỡng tử của electron sau cùng trong các nguyên tử X, Y, Z.
Cho độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối là ρ = 68 %. Từ đó hãy tính khối lượng riêng của nguyên tử Natri theo g/cm3, biết Natri kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm khối và bán kính hiệu dụng của nguyên tử Natri bằng 0,189 nm
Câu 2: (1,5 điểm)
1. Thêm 100 ml HCl vào hỗn hợp KIO3 và KI dư chuẩn độ iôt giải phóng ra thì hết 10,5 ml Na2S2O3 0,01054M. Viết phương trình hóa học ở dạng ion rút gọn và cân bằng phản ứng theo phương pháp cân bằng ion electron. Tính nồng độ dung dịch HCl ?
2. Trộn x mol tinh thể CaCl2.6H2O vào A lít dung dịch CaCl2 có nồng độ B mol/l và khối lượng riêng là D1 g/l ta thu được V lít dung dịch CaCl2 có nồng độ mol/l là C và có khối lượng riêng là D2 (g/l).
Hãy tính giá trị của x theo A, B, C, D1, D2.
Câu 3: ( 2,0 điểm)
Hằng số cân bằng của phản ứng điều chế NH3: N2 + 3H2 2NH3 ở 500oC bằng 1,5.10-5 atm-2.
Tính xem có bao nhiêu phần trăm hỗn hợp ban đầu (N2 + 3H2) đã chuyển thành NH3, nếu phản ứng được thực hiện ở 500 atm, 1000 atm. Cho nhận xét về kết quả
Cho độ biến thiên nồng độ chất phản ứng theo thời gian được biểu diễn theo bảng như sau:
t (s)
0
20
40
60
[A] mol/l
0,4
0,2
0,1
0,05
Tính tốc độ tức thời của phản ứng tại giây thứ 20.
Câu 4: ( 1,5 điểm)
Tính nhiệt sinh chuẩn (H0298.s) của CH4 (K). Biết rằng năng lượng liên kết H – H trong H2 là 436 kJ.mol-1; năng lượng liên kết trung bình C – H trong CH4 là 410 kJ.mol-1 và nhiệt nguyên tử hóa H0a của Cgr (K) là:H0a= 718,4 kJ.mol-1. Các giá trị đều xác định ở điều kiện chuẩn.
Sự phân hủy N2O5 theo phản ứng: N2O5 →N2O4 + ½ O2 có bậc động học bằng 1. Ở 250C, hằng số tốc độ bằng 10-3 phút -1. Ở nhiệt độ này người ta cho vào bình phản ứng khí N2O5 dưới áp suất = 25.103 Pa. Hỏi sau 2 giờ áp suất riêng của N2O4 và của O2 là bao nhiêu?
Câu 5: (2,5 điểm)
Khi thêm NaOH vào dung dịch CuSO4 thì tạo ra kết tủa Cux(OH)y(SO4)z. Để làm kết tủa hoàn toàn ion Cu2+ chứa trong 25 ml CuSO4 0,1M cần 18,75 ml NaOH 0,2M.
Xác định tỉ số mol Cu2+/OH- trong kết tủa
Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong Cux(OH)y(SO4)z
Viết phương trình hóa học xảy ra.
Một pin được cấu tạo bởi 2 điện cực, điện cực thứ nhất gồm một thanh đồng nhúng trong dung dịch Cu2+ có nồng độ 10-2M; điện cực thứ hai gồm 1 thanh Cu nhúng trong dung dịch phức [Cu(NH3)4]2+ 10-2M. Suất điện động của pin ở 250C là 38 mV. Tính nồng độ mol/l của ion Cu2+ trong dung dịch ở điện cực âm và tính hằng số bền của phức chất [Cu(NH3)4]2+. Biết K= 10-9,2.
Câu 6: ( 3,0 điểm)
A là mẫu hợp kim Cu – Zn. Chia mẫu hợp kim đó thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan.
- Phần 2 luyện thêm 4 gam Al vào thì thấy thu được mẫu hợp kim B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn chó
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)