Hóa học 12

Chia sẻ bởi Đỗ Yến Khoa | Ngày 18/10/2018 | 63

Chia sẻ tài liệu: Hóa học 12 thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

ESTE
CTC
ROOOR’hoặc R’-OOC-R, R’-OCO-R

Este no, đơn chức mạch hở
CnH2nO2 ( n≥ 2): M = 60: C2H4O2 có 1 CTCT
M = 74: C3H6O2 có 2 đp
M = 88: C4H8O2 có 4 đp
Công thức tính nhanh số đp este: 2n-2

Gọi tên
Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit (at)
HCOOCH3: metyl fomiat CH3COOC2H5: etyl axetat
CH3COOCH=CH2: vinyl axetat CH2=CHCOOCH3: metyl acrilat

Tính chấtvật lý
Là chất lỏng (phân tử khối lớn ở dạng rắn), nhẹ hơn nước, ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với phân tử nước rất kém: tos axit > tos ancol > t0s este

Tính chất hóa học
PỨ thủy phân:
Môi trường axit: RCOOR’ + H2O
𝑯,
𝒕
𝒐 RCOOH + R’OH
CH2=CHCOOC2H5 + H2O
𝑯,
𝒕
𝒐
CH2=CHCOOH + C2H5OH
C6H5COOCH3 + H2O
𝑯,
𝒕
𝒐
C6H5COOH + CH3OH
( metyl benzoat)
Môi trường kiềm ( PỨ xà phòng hóa):
RCOOR’ + NaOH
𝒕
𝟎 RCOONa + R’OH
CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH
𝒕
𝟎
CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH
(alyl axetat)
CH3COOCH=CH2 + NaOH
𝒕
𝟎
CH3COONa +CH3CHO
HCOOC6H5 + 2NaOH
𝒕
𝟎
HCOONa + C6H5ONa + H2O
(phenyl fomiat)


PỨ ở gốc hiđrocacbon không no:
PỨ cộng:
CH2=CHCOOCH3 + Br2→ CH2Br – CHBr – COOCH3
PỨ trùng hợp: CH3
nCH2=C-COOCH3
𝒕
𝟎, 𝒑, 𝒙𝒕( CH2 – C )n
CH3 COOCH3
(metyl metacrylat) poli(metyl metacrylat): thủy tinh hữu cơ
PỨ tráng gương: (este fomiat)
HCOOR’ + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O → R’OH + CO2 + 2Ag + 2NH4NO3
HCOOCH3 + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O →CH3OH + CO2 + 2Ag + 2NH4NO3

Điều chế
Este của ancol: Đun hồi lưu axit với ancol
RCOOH + R’OH
𝑯
𝟐
𝑺
𝑶
𝟒đ,
𝒕
𝑶 RCOOR’ + H2O
CH3COOH + C2H5OH
𝑯
𝟐
𝑺
𝑶
𝟒đ,
𝒕
𝑶 CH3COOC2H5 + H2O


Este của phenol:
C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH


Đặc biệt:
CH3COOH + CH≡CH
𝑡
0, 𝑥𝑡 CH3COOCH=CH2



Lưu ý
Pứ cháy:
CnH2nO2 +
3𝑛−2
2 O2
𝑡
0 nCO2 + nH2O
Khi đốt cháy este mà sản phẩm có nCO2 = nH2O thì đó là este no, đơn chức, mạch hở.


Khi cho este td với dd kiềm NaOH thu được muối và ancol:
Nếu este đơn chức thì nX = nNaOH = nmuối = nancol.
Nếu có CTPT của este, biết CTCT của muối hoặc ancol thì suy ra được cấu tạo este.
Este khi td với NaOH →mmuối >meste => este có dạng RCOOCH3


Một số dạng este đặc biệt:
Este có PỨ tráng gương là este fomat HCOOR’
Este khi thủy phân cho ra sp có PỨ tráng gương là HCOOR’ hoặc R-COO-CH=CH-R’
Este vòng khi thủy phân chỉ cho 1 sp duy nhất
Este của phenol, ví dụ RCOOC6H5, khi xà phòng hóa cho ra 2 loại muối

LIPIT
Các khái niệm
Lipit là những chất hữu cơ có trong tế bào sống, k tan trong nước nhưng tàn nhiều trong các dung môi hữu cơ k phân cực. Là những este phức tạp, bao gồm: chất béo, sáp, steroit và photpho lipit.
Chất béo (còn gọi là triglixerit hay triaxylglixerol) là trieste của glixerol và axit béo ( axit béo là axit đơn chức, có mạch cacbon dài, không phân nhánh, số cacbon trong phân tử là số chẵn)

Các axit béo thường gặp
Axit panmitic: C15H31COOH (M = 256) - Axit stearic: C17H35COOH (M = 284)
Axit oleic: C17H33COOH (M = 282) - Axit linoleic: C17H31COOH (M = 280)
Axit linolenic: C17H29COOH (M = 278)

CTCT
CH2 – O – CO – R1
CH – O – CO – R2
CH2 – O – CO – R3
Công thức trung bình
𝑹
COO)3C3H5
Tripanmitin
(C15H31COO)3C3H5
M = 806

Tristearic
(C17H35COO)3C3H5
M = 890

Triolein
(C17H33COO)3C3H5
M = 884



Tính chất vật lý
Chất lỏng (gốc axit béo không no) hoặc rắn (gốc axit béo no).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Yến Khoa
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)