Hóa học 10.đề cương ôn tập hk2

Chia sẻ bởi Đoàn Thiên Lăng | Ngày 27/04/2019 | 166

Chia sẻ tài liệu: Hóa học 10.đề cương ôn tập hk2 thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP HÓA 10
Phần 1: Viết PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
a) FeS2 → SO2 →S→ H2S→ SO2→ SO3→ H2SO4→ SO2→ NaHSO3
b) MnO2→ Cl2→ S→ SO2→ H2SO4 →CO2 →K2CO3→ KCl→ KNO3
c) NaCl→ NaOH → NaCl → Cl2 → S → H2S → H2SO4 → S →SO2
d) KMnO4 → Cl2 → NaCl → Cl2→ FeCl3 → Fe2(SO4)3 → Fe(NO3)3
H2SO4 → Na2SO4
e) ZnS → H2S → SO2 → H2SO4 → Fe2(SO4)3 → FeCl3
SO2 → S → Al2S3
f) FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → Na2SO3 → Na2SO4 → NaCl → NaNO3
g) KMnO4 → Cl2 → KCl → Cl2 → axit hipoclorơ
NaClO → NaCl → Cl2 → FeCl3
h) FeS → H2S → S → Na2S → ZnS → ZnSO4
SO2 → SO3 → H2SO4
i) MnO2 → Cl2 → HCl → H2 → HBr → AgBr → Ag
AlCl3 → Al(NO3)3
Phần 2: Bằng phương pháp hóa học nêu cách nhận biết các dung dịch mất nhãn sau:
a) KOH, K2SO4, KCl, KNO3 b) HCl, NaOH, Ba(OH)2, Na2SO4
c) KCl, K2SO4, KNO3, KI
d) BaCl2, K2SO4, Al(NO3)3, Na2CO3 e) Na2SO3, NaCl, MgSO4, NaNO3 .
f) NaCl, Na2SO4, NaNO3, HCl. g) NaCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO3.
Phần 3:
1. Cho 4,48 lit khí SO2 qua 225ml dung dịch KOH 2M.
a. Tính tổng khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được.
2. Cho 4,48 lit khí SO2 qua 140ml dung dịch NaOH 2M.
a. Tính tổng khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được.
3. Cho 8,96 lit khí SO2 qua 200ml dung dịch KOH 2,5M.
a. Tính tổng khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được.
4. dẫn từ từ 2,24 lit khí SO2 (đkc) vào 75ml dd NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính khối lượng chất trong dd A.
5. Cho 1,68 lít SO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch NaOH dư. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được.
6. Cho 28 lít SO2 (đktc) dẫn vào bình đựng 300gam dung dịch KOH 23%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
7. Sục V lít khí SO2 vào bình chứa 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam kết tủa. Tính V?
8. Hòa tan một hỗn hợp gồm 0,1 mol mỗi chất FeS, CuS và ZnS trong dung dịch H2SO4 loãng dư, khí thoát ra cho hấp thụ hết vào 250ml dung dịch NaOH 1M, tạo m gam muối. Tính m.
9. Đốt cháy hoàn toàn 8,98 lit H2S (đkc) rồi hoà tan tất cả sản phẩm sinh ra vào 80 ml dung dịch NaOH 25% ( d= 1,28 g/ml). Tính C% của dung dịch muối thu được.
10. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm CM, C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. ĐS: Na2SO3 : 2,67 M ; 23,2%. NaOH : 1,067 M ; 2,9%.
11. Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thấy xuất hiện 21,7gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, phần nước lọc còn lại đem đun nóng thì thu thêm 21,7 gam kết tủa nữa. Tính V ?
12. Dùng một lượng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ để hấp thụ V lít khí SO2 (đktc) thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa cho tiếp một lượng dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu thêm 3 gam kết tủa nữa. Tính V?
Phần 4:
Câu 1: Cho 40g hỗn hợp Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lit SO2 (đkc)
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng?
Câu 2: Cho 17,6 g hh gồm Fe, Mg, Cu vào dd H2SO4 đặc nguội dư thì thu được 6,16 lit khí SO2 (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Thiên Lăng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)