Hóa đại cương
Chia sẻ bởi Đoàn Vĩnh Trường |
Ngày 18/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Hóa đại cương thuộc Hóa học
Nội dung tài liệu:
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 1 of 56
HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 2 of 56
HÓA ĐẠI CƯƠNG
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 3 of 56
QUY ĐỊNH VỀ CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
Điểm giữa học kỳ được tính 20%.
Điểm tiểu luận được tính 30%.
Điểm thi kết thúc môn được tính 50%.
Trường hợp những sinh viên thi lại (kể cả thi giữa học phần, kết thúc môn, tiểu luận) Nếu >5 thì chỉ tính phần thi đó bằng 5, các phần điểm khác được bảo lưu).
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 4 of 56
Giới thiệu về nội dung môn học
Chương 1: Các khái niệm và định luật cơ bản
Chương 2: Cấu tạo nguyên tử
Chương 3: Định luật tuần hoàn
Chương 4:Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
Chương 5: Trạng thái tập hợp của vật chất
Chương 6: Nhiệt động học
Chương 7: Động hóa học
Chương 8: Cân bằng hóa học
Chương 9: Cân bằng trong dung dịch lỏng
Chương 10: Điện hóa học
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 5 of 56
Tài liệu tham khảo HĐC
Nguyễn Đình Soa, HĐC, ĐHBK HCM
Website:
www.cwx.prenhall.com/petrucci/medialib/power_point/
http://www.uhd.edu/academic/colleges/sciences/naturalscience/BKC_Homepage.htm
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 6 of 56
Chương 1: Các khái niệm và định luật căn bản
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 7 of 56
Nội dung
Những phát hiện đầu tiên về hóa học
Nguyên tử và phân tử
Hạt nhân nguyên tử
Nguyên tố hóa học và đồng vị
Chất hóa học, đơn chất, hợp chất…
Khối lượng nguyên tử, phân tử, nguyên tử gam, phân tử gam, đương lượng
The Mole
Ký hiệu, công thức hóa học, phương trình HH
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 8 of 56
Các định luật cơ bản
Định luật bảo tuàn khối lượng
ĐL thành phần không đổi
Định luật tỷ lệ bội
ĐL đương lượng
ĐL thể tích
ĐL Avôgadro và số Avogadro
ĐL Boy-Mariotte và charler-Gray-Lussac
PT trạng thái KLT
Một vài phương pháp xđ KLPT và Đlượng
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 9 of 56
Những phát minh đầu tiên
What is the Chemistry?
“Chemistry is the science that describes matter – its properties, the changes it undergoes, and the energy changes that accompany those processes.”
Lavoisier 1774 Law of conservation of mass
Proust 1799 Law of constant composition
Dalton 1803-1888 Atomic Theory
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 10 of 56
Nguyên tử và phân tử
Dalton’s Atomic Theory
Each element is composed of small particles called atoms.
Atoms are neither created nor destroyed in chemical reactions.
All atoms of a given element are identical
Compounds are formed when atoms of more than one element combine
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 11 of 56
Nguyên tử và phân tử
Nguyên tử:
Phần tử nhỏ nhất của một nguyên tố tham gia vào thành phần phân tử các đơn chất và hợp chất.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của một nguyên tố hoá học không thể chia nhỏ hơn nữa về mặt hoá học.
Nguyên tử của các nguyên tố có kích thước và khối lượng khác nhau. Nếu xem nguyên tử như hình cầu thì bán kính của nguyên tử hyđro là 0,34A0 (1 anstrom bằng 10–8 cm ), của nguyên tử iot bằng 1,33Ao...
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 12 of 56
Nguyên tử và phân tử
Ví dụ về nguyên tử
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 13 of 56
Nguyên tử và phân tử
Phân tử:
Là tiểu phân nhỏ nhất của một chất có tất cả tính chất hoá học của chất đó.
Biểu diễn phân tử của 1 chất bằng công thức hoá học bao gồm tất cả các kí hiệu hoá học các nguyên tố tạo nên phân tử của chất đó cùng các chỉ số ghi phía dưới bên phải của kí hiệu để chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó.
Phân tử hợp chất và phân tử đơn chất
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 14 of 56
Nguyên tử và phân tử
Ví dụ về phân tử
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 15 of 56
Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử gồm
proton(p) có khối lượng 1,671.10 –24 g (1,00728 đvc) và có điện tích theo quy ước proton mang điện tích dương(+1).
Notron (n) có khối lượng bằng proton nhưng không mang điện tích. Số proton luôn bằng số electron và quyết định điện tích hạt nhân. Tổng số (p)+(n) quyết định khối lượng của nguyên tử và được gọi là số khối
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 16 of 56
Hạt nhân nguyên tử
Rutherford
protons 1919
James Chadwick
neutrons 1932
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 17 of 56
Nguyên tố hóa học, đồng vị
Nguyên tố hoá hoc. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Nhiều nguyên tố là hỗn hợp của một số đồng vị. Như oxy có 3 đồng vị :16O8 , 17O8 18O8 với tỷ lệ 3150:1:5. Khí hyđro thiên nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị 1H1 (proti) và 2H1 (đơtơri 2D1) với tỷ lệ 5000:1.
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 18 of 56
Ví dụ: Bao nhiêu proton, neutron và electron cho môi nguyên tử sau
O C C
2.3 Atomic Diversity
Nguyên tử với cùng số proton, nhưng khác số netron.
16
8
12
6
14
6
Đồng vị
Kí hiệu nguyên tử
Số khối
Số nguyên tử, số p
Đồng vị….
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 19 of 56
Hạt nhân nguyên tử và Đồng vị
A= Số khối = N + Z
Z = Số điện tích dương, điện tích HN, số Proton trong hạt nhân
Với mỗi nguyên tố: proton là cố định (Z) và số N có thể thay đổi
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 20 of 56
Examples:
O
C
C
16
8
12
6
14
6
6 protons, 6 neutrons, 6 electrons
6 protons, 8 neutrons, 6 electrons
8 protons, 8 neutrons, 8 electrons
Đồng vị
Nguyên tử với cùng số proton, nhưng khác số netron.
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 21 of 56
Ví dụ Đồng vị
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 22 of 56
Chất hóa học, đồng phân, đồng hình…
Chất là dạng đồng thể có cùng tính chất vật lý và hóa học được cấu tạo cùng một loại phân tử hay nguyên tử
Đơn chất là những chất mà phân tử của chúng có cùng loại nguyên tử như khí H2 , O3 , S, Fe…,
Hợp chất là những chất mà phân tử của chúng bao gồm hai hay nhiều nguyên tử khác nhau như CO, CO2, NH3, HNO3, HCl…
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 23 of 56
Chất hóa học, đồng phân, đồng hình…
Dạng thù hình. Một nguyên tố hoá học có thể tồn tại 2 hay nhiều đơn chất khác nhau gọi là hiện tượng thù hình và các đơn chất được gọi là dạng thù hình.Khi ở trạng thái kết tinh dạng thù hình đồng thời cũng là dạng đa hình.
Hiện tượng đồng hình. Các chất tinh thể khác nhau có thể kết tinh dưới cùng dạng tinh thể có mạng tt giống nhau. Ví dụ CaCO3, FeCO3 , MgCO3 đều kết tinh cùng một loại mạng tinh thể( mạng tam phương mặt thoi). Hiện tượng này được gọi là hiện tượng đồng hình
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 24 of 56
VD: Hiện tượng đồng hình
Cu3Au
α ReO3
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 25 of 56
Đồng phân, ký hiệu hóa học, PTHH…
Đồng phân. Những chất hoá học khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử gọi là những chất đồng phân. Như vậy chỉ đơn thuần thành phần chưa đủ để xác định 1 hợp chất hoá học mà phải kể đến cấu tạo phân tử của nó. Trong hóa học đặc biệt hóa học hữu cơ để biểu thị một chất hoá học nhất thiếc phải dùng đến công thức cáu tạo.
Ví dụ
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 26 of 56
Ký hiệu hóa học, PTHH…
Kí hiệu hoá học.
Mổi nguyên tố hóa học được kí hiệu bằng chữ cái đầu hay hai chữ cái trong tên Latinh của nguyên tố đó
Mổi kí hiệu hoá học của nguyên tố đồng thời chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
Công thức dùng biểu thị các chất (phân tử), ví dụ: hidro (H2)
PTHH: Dùng để biểu thị các phản ứng hóa học bằng công thức HH
Phân loại phản ứng hóa học
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 27 of 56
Phản ứng hóa học
Phản ứng kết hợp: C + O2 CO2
Phản ứng phân hủy: CaCO3 CaO + CO2
Phản ứng thế: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Phản ứng trao đổi: AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
Phản ứng tỏa nhiệt: H2 + Cl2 2HCl H = - 2,3kJ
Phản ứng thu nhiệt: N2 + O2 2NO H = + 90,4kJ
Phản ứng một chiều: 2KClO3 2KCl + 3O2
Phản ứng hai chiều: N2 + 3H2 2NH3
Phản ứng oxy hóa khử: 2FeCl3 + SnCl2 FeCl2 + SnCl4
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 28 of 56
PTHH
2 NO + 1 O2 → 2 NO2
2 (14 + 16)g 32 g 2 (14 +32)g
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 29 of 56
Khối lượng NT, PT…
Khối lượng nguyên tử. Trước đây người ta thống nhất lấy khối lượng nguyên tử hyđro và sau là lấy 1/16 khối lượng nguyên tử oxy làm đơn vị đo. Từ 1961 đến nay người ta thống nhất lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử đồng vị C12 làm đơn vị đo nó bằng 1,66054.10–24 g= amu.
Khối lượng nguyên tử: tỉ số khối lượng nguyên tử của nó với 1/12 phần khối lượng của nguyên tử cacbon
Ví dụ: mnguyên tử (O) =
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 30 of 56
Khối lượng NT, PT…
Khối lượng phân tử của một chất là tỉ số khối lượng phân tử của nó với 1/12 phần khối lượng của nguyên tử cacbon
Khối lượng phân tử của một chất là khối lượng một phân tử của chất đó tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử và bằng tổng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Ví dụ; H2O là 18,0152 đvc của NH3 là 17,0304 đvc
Nguyên tử gam. “ Nguyên tử gam là lượng của 1 nguyên tố được tính bằng gam có giá trị về số bằng khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.” Ví dụ một nguyên tử gam của Fe bằng 55,847g, một nguyên tử gam của O là 15,9994g, một nguyên tử gam của Cu là 63,546g…
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 31 of 56
Phân tử gam. “Phân tử gam là lượng chất được tính ra gam và có giá trị về số bằng khối lượng phân tử của chất đó
Mol: là đơn vị đo lượng chất, 1 mol bất kỳ đều chứa số tiểu phân như nhau (số Avogadro)
NA = 6.02214199 x 1023 mol-1
* Khối lượng phân tử H2O bằng 18 đv.C
Khối lượng mol phân tử H2O bằng 18g.
* Khối lượng phân tử CO2 bằng 44 đv.C
Khối lượng mol phân tử CO2 bằng 44g
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 32 of 56
Khối lượng mol phân tử: là khối lượng tính bằng gam c ủa 1 mol phân tử chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử: là khối lượng tính bằng gam của 1 mol nguyên tử đó.
Tương tự: khối lượng mol ion
Cách biểu thị một lượng chất KL m gam qua mol
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 33 of 56
Định luật căn bản
Định luật thành phần không đổi: Một hợp chất dù được điều chế bằng cách nào đi nữa bao giờ cũng có thành phần xác định và không đổi.
Ví dụ: H2O dù điều chế bằng cách nào khi phân tích thành phần đều cho tỷ lệ 11,1% : 88,9% hay 1g : 8g.
NaCl: có 39,34% Na và 60,66% Cl
Trừ trường hợp các khuyết tật trong mạng tinh thể
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 34 of 56
Định luật tỷ lệ bội: Nếu hai nguyên tố kết hợp với nhau cho một số hợp chất thì ứng với cùng một khối lượng nguyên tố này, các khối lượng nguyên tố kia tỷ lệ với nhau như những số nguyên đơn giản.
Ví dụ: Nitơ kết hợp với oxi tạo thành năm oxit có công thức phân tử lần lượt là: N2O, NO, N2O3, NO2, N2O5, nếu ứng với một đơn vị khối lượng nitơ thì khối lượng của oxy trong các oxit đó lần lượt là: 0,57 : 1,14 : 1,71 : 2,28 : 2,85 hay 1 : 2 : 3 : 4 : 5
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 35 of 56
Nitrogen oxide
Nitrogen dioxide
Dinitrogen oxide
Dinitrogen trioxide
Dinitrogen pentoxide
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 36 of 56
Định luật căn bản
Định luật bảo toàn KL
Tổng khối lượng các sản phẩm thu được đúng bằng tổng khối lượng các chất ban đầu đã tác dụng.
Ví dụ:
Chú ý khi phản ứng thu hoặc tỏa nhiệt
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 37 of 56
Định luật đương lượng.
“Đương lượng của một nguyên tố là số phần khối lượng của nguyên tố đó kết hợp (thay thế) hết với 1,008 phần khối lượng của hyđro hoặc 8 phần khối lượng của oxy
Ví dụ đương lượng của hyđro là ĐH=1,008, ĐO=8
Trong các phản ứng hoá học “các nguyên tố kết hợp với nhau hoặc thay thế nhau theo các khối lượng tỷ lệ với đương lượng của chúng”
Khối lượng chất A là mA gam phản ứng hết với mB gam chất B.Nếu gọi đương lượng chất A và chất B lần lược ĐA và ĐB thì theo định luật đương lượng ta có:
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 38 of 56
Đương lượng của nguyên tố A có liên hệ đơn giản sau:
Trong phản ứng trao đổi Z= số nguyên tử H(OH) của 1 pt axit (bazơ) thực tế tham gia phản ứng
Muối: Z= tổng điện tích dương phần kim loại
Phản ứng oxi hóa Z= số e mà 1 pt chất khử cho và ngược lại
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 39 of 56
Ví dụ: đương lượng của axit H2SO4 trong hai phản ứng sau
H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O (1)
ĐH2SO4 = 98/1 = 98
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O (2)
Đ H2SO4 = 98/2 = 49
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
ĐFe2(SO4)3 = 400/6 = 66,66
2FeCl3 + SnCl2 FeCl2 + SnCl4
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 40 of 56
Đương lượng gam: của một đơn chất hay hợp chất là lượng chất đó được tính bằng gam có trị số bằng đương lượng của nó.
Mối liên hệ giữa số gam (m) và số đương lượng gam (n’) của một chất có đương lượng Đ theo biểu thức sau:
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 41 of 56
D. Avogadro’s Law
Trong cùng điều kiện T & P nhưững thêr tích bằng nhau (V1=V2) của chất khí khác nhau đều chứa cùng số phân tử như nhau (N1=N2)
At STP [Standard Temperature and Pressure; 1.00 atom and 0 oC (273 K)] 1.00 mole = 22.4 L
22.4 L is a little larger than a basketball.
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 42 of 56
D. Avogadro’s Law
9 atoms and 9 tri-atomic molecules occupy the same volume (STP)
How many L would 5.6 g of He occupy at standard temperature and pressure (STP)?
Note: 22.4L = 1 mole gas only at STP.
5.6g He x 1.0mol He x 22.4 L = 31 L He
4.0g He 1.0 mol
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 43 of 56
Định luật thể tích
Thể tích các khí tham gia phản ứng tỷ lệ với nhau và cũng tỷ lệ với thể tích các sản phẩm khí của phản ứng như những số nguyên đơn giản
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 44 of 56
Định luật chất khí
A. Boyle-Mariotte’s Law
- In 1601 Robert Boyle noted that the volume of a fixed amount of gas at a given temperature was inversely related to the pressure.
V = k x 1/P where k is a constant; PV = k or
P2V2 = P1V1
Example: 2.3 L of gas at 3.0 atm is expanded into
a 5.0 L container. What is the new P?
P2 = P1V1/V2 = (3.0atm)(2.3L)/5.0L = 1.4 atm
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 45 of 56
Gas Laws
B. Charles Law
- In 1787 Jacques Charles noted a relationship between the volume of a given gas and temperature.
For a given amount of gas at constant pressure, following is true (in absolute K):
V = k x T or V/T = k
V2/T2 = V1/T1 Where T is in the Kelvin scale
Example: 2.1 L of a gas at 300. K is cooled
to 100. K. What will be the new volume.
V2 = V1T2/T1 = (2.1L) (100.K)/300.K = 0.70 L
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 46 of 56
Gay-Lussac’s law
Joseph-Louis Gay-Lussac, 1778-1850
V are constant :
Example: If in a closed container 1 liter of a gas at 300K (27 °C) has a pressure of 1 bar heating the sample to 600 K (327 °C) the pressure will rise to 2 bar.
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 47 of 56
Định luật khí
V α T & V α 1/P
V α T/P V = k x T/P
k = PV/T
P2V2 = P1V1
T2 T1
- Note: a) all units must be same on both sides of the equation, & b) T must be in K.
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 48 of 56
Khí lý tưởng
V α n V α T V α 1/P
V α n x T / P; V = k x n x T/P; Let k = R
V = RnT/P or PV = nRT Định luật khí lý tưởng
R = 0.0821 L x atm / (K x mol) when P in atm
R = 8.31 J / (K x mol) when P in Pa & V in m3
R= 62400 mmHg/mol x K nếu P=mmHg, V =ml
Định luật này được kết hợp từ ba định luật khí độ chính xác ~ 10% tại T & P thường.
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 49 of 56
Bài tập áp dụng
1) What is P of 0.51 mol O2 in 15 L at 303 K?
P = nRT/V = 0.51mol x 0.0821Latm/(Kmol) x 303K / 15 L
= 0.84 atm
2) What is V of 28.0 g of CO at 760 Torr and 0 oC?
n= 28.0 g CO x 1 mol / 28.0 g CO = 1.00 mol CO
T= 0 + 273 = 273 K
P= 760 Torr x 1 atm / 760 torr = 1.00 atm
V = nRT/P = 1.00mol x 0.0821Latm/Kmol x 273K / 1.00 atm
= 22.4 L
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 50 of 56
Định luật G. Dalton
PT = P1 + P2 + P3 + ….. Total pressure = sum of partial pressures of all gases present.
Mole fraction of a gas = Pressure fraction of the gas
x1 = n1/nT = P1/PT or P1 = x1 x PT
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 51 of 56
Định luật G. Dalton
- Nếu khí đươc thu qua nước: PT = Pgas + PH2O
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 52 of 56
Phương pháp xác định KLPT và ĐL
Theo phương trình trạng thái của KLT
Phương pháp Duylong – Peti . “Nhiệt dung nguyên tử của một đơn chất rắn gần bằng 26J/mol”. A.C = 26
Ví dụ nhiệt dung riêng của Fe là 0,463J/g nên khối lượng nguyên tử Fe là:
AFe = 26/0,463 = 56,1
Phương pháp đốt cháy đối với các hợp chất HC
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 53 of 56
Scale of Atoms
Useful units:
1 amu (atomic mass unit) = 1.66054 x 10-24 kg
1 pm (picometer) = 1 x 10-12 m
1 Å (Angstrom) = 1 x 10-10 m = 100 pm = 1 x 10-8 cm
The heaviest atom has a mass of only 4.8 x 10-22 g
and a diameter of only 5 x 10-10 m.
General Chemistry:
Slide 1 of 56
HÌNH THỨC ĐÁNH GIÁ
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 2 of 56
HÓA ĐẠI CƯƠNG
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 3 of 56
QUY ĐỊNH VỀ CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
Điểm giữa học kỳ được tính 20%.
Điểm tiểu luận được tính 30%.
Điểm thi kết thúc môn được tính 50%.
Trường hợp những sinh viên thi lại (kể cả thi giữa học phần, kết thúc môn, tiểu luận) Nếu >5 thì chỉ tính phần thi đó bằng 5, các phần điểm khác được bảo lưu).
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 4 of 56
Giới thiệu về nội dung môn học
Chương 1: Các khái niệm và định luật cơ bản
Chương 2: Cấu tạo nguyên tử
Chương 3: Định luật tuần hoàn
Chương 4:Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử
Chương 5: Trạng thái tập hợp của vật chất
Chương 6: Nhiệt động học
Chương 7: Động hóa học
Chương 8: Cân bằng hóa học
Chương 9: Cân bằng trong dung dịch lỏng
Chương 10: Điện hóa học
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 5 of 56
Tài liệu tham khảo HĐC
Nguyễn Đình Soa, HĐC, ĐHBK HCM
Website:
www.cwx.prenhall.com/petrucci/medialib/power_point/
http://www.uhd.edu/academic/colleges/sciences/naturalscience/BKC_Homepage.htm
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 6 of 56
Chương 1: Các khái niệm và định luật căn bản
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 7 of 56
Nội dung
Những phát hiện đầu tiên về hóa học
Nguyên tử và phân tử
Hạt nhân nguyên tử
Nguyên tố hóa học và đồng vị
Chất hóa học, đơn chất, hợp chất…
Khối lượng nguyên tử, phân tử, nguyên tử gam, phân tử gam, đương lượng
The Mole
Ký hiệu, công thức hóa học, phương trình HH
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 8 of 56
Các định luật cơ bản
Định luật bảo tuàn khối lượng
ĐL thành phần không đổi
Định luật tỷ lệ bội
ĐL đương lượng
ĐL thể tích
ĐL Avôgadro và số Avogadro
ĐL Boy-Mariotte và charler-Gray-Lussac
PT trạng thái KLT
Một vài phương pháp xđ KLPT và Đlượng
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 9 of 56
Những phát minh đầu tiên
What is the Chemistry?
“Chemistry is the science that describes matter – its properties, the changes it undergoes, and the energy changes that accompany those processes.”
Lavoisier 1774 Law of conservation of mass
Proust 1799 Law of constant composition
Dalton 1803-1888 Atomic Theory
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 10 of 56
Nguyên tử và phân tử
Dalton’s Atomic Theory
Each element is composed of small particles called atoms.
Atoms are neither created nor destroyed in chemical reactions.
All atoms of a given element are identical
Compounds are formed when atoms of more than one element combine
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 11 of 56
Nguyên tử và phân tử
Nguyên tử:
Phần tử nhỏ nhất của một nguyên tố tham gia vào thành phần phân tử các đơn chất và hợp chất.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của một nguyên tố hoá học không thể chia nhỏ hơn nữa về mặt hoá học.
Nguyên tử của các nguyên tố có kích thước và khối lượng khác nhau. Nếu xem nguyên tử như hình cầu thì bán kính của nguyên tử hyđro là 0,34A0 (1 anstrom bằng 10–8 cm ), của nguyên tử iot bằng 1,33Ao...
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 12 of 56
Nguyên tử và phân tử
Ví dụ về nguyên tử
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 13 of 56
Nguyên tử và phân tử
Phân tử:
Là tiểu phân nhỏ nhất của một chất có tất cả tính chất hoá học của chất đó.
Biểu diễn phân tử của 1 chất bằng công thức hoá học bao gồm tất cả các kí hiệu hoá học các nguyên tố tạo nên phân tử của chất đó cùng các chỉ số ghi phía dưới bên phải của kí hiệu để chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó.
Phân tử hợp chất và phân tử đơn chất
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 14 of 56
Nguyên tử và phân tử
Ví dụ về phân tử
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 15 of 56
Hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử gồm
proton(p) có khối lượng 1,671.10 –24 g (1,00728 đvc) và có điện tích theo quy ước proton mang điện tích dương(+1).
Notron (n) có khối lượng bằng proton nhưng không mang điện tích. Số proton luôn bằng số electron và quyết định điện tích hạt nhân. Tổng số (p)+(n) quyết định khối lượng của nguyên tử và được gọi là số khối
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 16 of 56
Hạt nhân nguyên tử
Rutherford
protons 1919
James Chadwick
neutrons 1932
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 17 of 56
Nguyên tố hóa học, đồng vị
Nguyên tố hoá hoc. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Nhiều nguyên tố là hỗn hợp của một số đồng vị. Như oxy có 3 đồng vị :16O8 , 17O8 18O8 với tỷ lệ 3150:1:5. Khí hyđro thiên nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị 1H1 (proti) và 2H1 (đơtơri 2D1) với tỷ lệ 5000:1.
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 18 of 56
Ví dụ: Bao nhiêu proton, neutron và electron cho môi nguyên tử sau
O C C
2.3 Atomic Diversity
Nguyên tử với cùng số proton, nhưng khác số netron.
16
8
12
6
14
6
Đồng vị
Kí hiệu nguyên tử
Số khối
Số nguyên tử, số p
Đồng vị….
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 19 of 56
Hạt nhân nguyên tử và Đồng vị
A= Số khối = N + Z
Z = Số điện tích dương, điện tích HN, số Proton trong hạt nhân
Với mỗi nguyên tố: proton là cố định (Z) và số N có thể thay đổi
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 20 of 56
Examples:
O
C
C
16
8
12
6
14
6
6 protons, 6 neutrons, 6 electrons
6 protons, 8 neutrons, 6 electrons
8 protons, 8 neutrons, 8 electrons
Đồng vị
Nguyên tử với cùng số proton, nhưng khác số netron.
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 21 of 56
Ví dụ Đồng vị
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 22 of 56
Chất hóa học, đồng phân, đồng hình…
Chất là dạng đồng thể có cùng tính chất vật lý và hóa học được cấu tạo cùng một loại phân tử hay nguyên tử
Đơn chất là những chất mà phân tử của chúng có cùng loại nguyên tử như khí H2 , O3 , S, Fe…,
Hợp chất là những chất mà phân tử của chúng bao gồm hai hay nhiều nguyên tử khác nhau như CO, CO2, NH3, HNO3, HCl…
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 23 of 56
Chất hóa học, đồng phân, đồng hình…
Dạng thù hình. Một nguyên tố hoá học có thể tồn tại 2 hay nhiều đơn chất khác nhau gọi là hiện tượng thù hình và các đơn chất được gọi là dạng thù hình.Khi ở trạng thái kết tinh dạng thù hình đồng thời cũng là dạng đa hình.
Hiện tượng đồng hình. Các chất tinh thể khác nhau có thể kết tinh dưới cùng dạng tinh thể có mạng tt giống nhau. Ví dụ CaCO3, FeCO3 , MgCO3 đều kết tinh cùng một loại mạng tinh thể( mạng tam phương mặt thoi). Hiện tượng này được gọi là hiện tượng đồng hình
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 24 of 56
VD: Hiện tượng đồng hình
Cu3Au
α ReO3
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 25 of 56
Đồng phân, ký hiệu hóa học, PTHH…
Đồng phân. Những chất hoá học khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử gọi là những chất đồng phân. Như vậy chỉ đơn thuần thành phần chưa đủ để xác định 1 hợp chất hoá học mà phải kể đến cấu tạo phân tử của nó. Trong hóa học đặc biệt hóa học hữu cơ để biểu thị một chất hoá học nhất thiếc phải dùng đến công thức cáu tạo.
Ví dụ
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 26 of 56
Ký hiệu hóa học, PTHH…
Kí hiệu hoá học.
Mổi nguyên tố hóa học được kí hiệu bằng chữ cái đầu hay hai chữ cái trong tên Latinh của nguyên tố đó
Mổi kí hiệu hoá học của nguyên tố đồng thời chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
Công thức dùng biểu thị các chất (phân tử), ví dụ: hidro (H2)
PTHH: Dùng để biểu thị các phản ứng hóa học bằng công thức HH
Phân loại phản ứng hóa học
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 27 of 56
Phản ứng hóa học
Phản ứng kết hợp: C + O2 CO2
Phản ứng phân hủy: CaCO3 CaO + CO2
Phản ứng thế: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Phản ứng trao đổi: AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
Phản ứng tỏa nhiệt: H2 + Cl2 2HCl H = - 2,3kJ
Phản ứng thu nhiệt: N2 + O2 2NO H = + 90,4kJ
Phản ứng một chiều: 2KClO3 2KCl + 3O2
Phản ứng hai chiều: N2 + 3H2 2NH3
Phản ứng oxy hóa khử: 2FeCl3 + SnCl2 FeCl2 + SnCl4
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 28 of 56
PTHH
2 NO + 1 O2 → 2 NO2
2 (14 + 16)g 32 g 2 (14 +32)g
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 29 of 56
Khối lượng NT, PT…
Khối lượng nguyên tử. Trước đây người ta thống nhất lấy khối lượng nguyên tử hyđro và sau là lấy 1/16 khối lượng nguyên tử oxy làm đơn vị đo. Từ 1961 đến nay người ta thống nhất lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử đồng vị C12 làm đơn vị đo nó bằng 1,66054.10–24 g= amu.
Khối lượng nguyên tử: tỉ số khối lượng nguyên tử của nó với 1/12 phần khối lượng của nguyên tử cacbon
Ví dụ: mnguyên tử (O) =
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 30 of 56
Khối lượng NT, PT…
Khối lượng phân tử của một chất là tỉ số khối lượng phân tử của nó với 1/12 phần khối lượng của nguyên tử cacbon
Khối lượng phân tử của một chất là khối lượng một phân tử của chất đó tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử và bằng tổng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
Ví dụ; H2O là 18,0152 đvc của NH3 là 17,0304 đvc
Nguyên tử gam. “ Nguyên tử gam là lượng của 1 nguyên tố được tính bằng gam có giá trị về số bằng khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.” Ví dụ một nguyên tử gam của Fe bằng 55,847g, một nguyên tử gam của O là 15,9994g, một nguyên tử gam của Cu là 63,546g…
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 31 of 56
Phân tử gam. “Phân tử gam là lượng chất được tính ra gam và có giá trị về số bằng khối lượng phân tử của chất đó
Mol: là đơn vị đo lượng chất, 1 mol bất kỳ đều chứa số tiểu phân như nhau (số Avogadro)
NA = 6.02214199 x 1023 mol-1
* Khối lượng phân tử H2O bằng 18 đv.C
Khối lượng mol phân tử H2O bằng 18g.
* Khối lượng phân tử CO2 bằng 44 đv.C
Khối lượng mol phân tử CO2 bằng 44g
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 32 of 56
Khối lượng mol phân tử: là khối lượng tính bằng gam c ủa 1 mol phân tử chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử: là khối lượng tính bằng gam của 1 mol nguyên tử đó.
Tương tự: khối lượng mol ion
Cách biểu thị một lượng chất KL m gam qua mol
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 33 of 56
Định luật căn bản
Định luật thành phần không đổi: Một hợp chất dù được điều chế bằng cách nào đi nữa bao giờ cũng có thành phần xác định và không đổi.
Ví dụ: H2O dù điều chế bằng cách nào khi phân tích thành phần đều cho tỷ lệ 11,1% : 88,9% hay 1g : 8g.
NaCl: có 39,34% Na và 60,66% Cl
Trừ trường hợp các khuyết tật trong mạng tinh thể
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 34 of 56
Định luật tỷ lệ bội: Nếu hai nguyên tố kết hợp với nhau cho một số hợp chất thì ứng với cùng một khối lượng nguyên tố này, các khối lượng nguyên tố kia tỷ lệ với nhau như những số nguyên đơn giản.
Ví dụ: Nitơ kết hợp với oxi tạo thành năm oxit có công thức phân tử lần lượt là: N2O, NO, N2O3, NO2, N2O5, nếu ứng với một đơn vị khối lượng nitơ thì khối lượng của oxy trong các oxit đó lần lượt là: 0,57 : 1,14 : 1,71 : 2,28 : 2,85 hay 1 : 2 : 3 : 4 : 5
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 35 of 56
Nitrogen oxide
Nitrogen dioxide
Dinitrogen oxide
Dinitrogen trioxide
Dinitrogen pentoxide
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 36 of 56
Định luật căn bản
Định luật bảo toàn KL
Tổng khối lượng các sản phẩm thu được đúng bằng tổng khối lượng các chất ban đầu đã tác dụng.
Ví dụ:
Chú ý khi phản ứng thu hoặc tỏa nhiệt
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 37 of 56
Định luật đương lượng.
“Đương lượng của một nguyên tố là số phần khối lượng của nguyên tố đó kết hợp (thay thế) hết với 1,008 phần khối lượng của hyđro hoặc 8 phần khối lượng của oxy
Ví dụ đương lượng của hyđro là ĐH=1,008, ĐO=8
Trong các phản ứng hoá học “các nguyên tố kết hợp với nhau hoặc thay thế nhau theo các khối lượng tỷ lệ với đương lượng của chúng”
Khối lượng chất A là mA gam phản ứng hết với mB gam chất B.Nếu gọi đương lượng chất A và chất B lần lược ĐA và ĐB thì theo định luật đương lượng ta có:
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 38 of 56
Đương lượng của nguyên tố A có liên hệ đơn giản sau:
Trong phản ứng trao đổi Z= số nguyên tử H(OH) của 1 pt axit (bazơ) thực tế tham gia phản ứng
Muối: Z= tổng điện tích dương phần kim loại
Phản ứng oxi hóa Z= số e mà 1 pt chất khử cho và ngược lại
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 39 of 56
Ví dụ: đương lượng của axit H2SO4 trong hai phản ứng sau
H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O (1)
ĐH2SO4 = 98/1 = 98
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O (2)
Đ H2SO4 = 98/2 = 49
Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
ĐFe2(SO4)3 = 400/6 = 66,66
2FeCl3 + SnCl2 FeCl2 + SnCl4
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 40 of 56
Đương lượng gam: của một đơn chất hay hợp chất là lượng chất đó được tính bằng gam có trị số bằng đương lượng của nó.
Mối liên hệ giữa số gam (m) và số đương lượng gam (n’) của một chất có đương lượng Đ theo biểu thức sau:
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 41 of 56
D. Avogadro’s Law
Trong cùng điều kiện T & P nhưững thêr tích bằng nhau (V1=V2) của chất khí khác nhau đều chứa cùng số phân tử như nhau (N1=N2)
At STP [Standard Temperature and Pressure; 1.00 atom and 0 oC (273 K)] 1.00 mole = 22.4 L
22.4 L is a little larger than a basketball.
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 42 of 56
D. Avogadro’s Law
9 atoms and 9 tri-atomic molecules occupy the same volume (STP)
How many L would 5.6 g of He occupy at standard temperature and pressure (STP)?
Note: 22.4L = 1 mole gas only at STP.
5.6g He x 1.0mol He x 22.4 L = 31 L He
4.0g He 1.0 mol
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 43 of 56
Định luật thể tích
Thể tích các khí tham gia phản ứng tỷ lệ với nhau và cũng tỷ lệ với thể tích các sản phẩm khí của phản ứng như những số nguyên đơn giản
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 44 of 56
Định luật chất khí
A. Boyle-Mariotte’s Law
- In 1601 Robert Boyle noted that the volume of a fixed amount of gas at a given temperature was inversely related to the pressure.
V = k x 1/P where k is a constant; PV = k or
P2V2 = P1V1
Example: 2.3 L of gas at 3.0 atm is expanded into
a 5.0 L container. What is the new P?
P2 = P1V1/V2 = (3.0atm)(2.3L)/5.0L = 1.4 atm
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 45 of 56
Gas Laws
B. Charles Law
- In 1787 Jacques Charles noted a relationship between the volume of a given gas and temperature.
For a given amount of gas at constant pressure, following is true (in absolute K):
V = k x T or V/T = k
V2/T2 = V1/T1 Where T is in the Kelvin scale
Example: 2.1 L of a gas at 300. K is cooled
to 100. K. What will be the new volume.
V2 = V1T2/T1 = (2.1L) (100.K)/300.K = 0.70 L
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 46 of 56
Gay-Lussac’s law
Joseph-Louis Gay-Lussac, 1778-1850
V are constant :
Example: If in a closed container 1 liter of a gas at 300K (27 °C) has a pressure of 1 bar heating the sample to 600 K (327 °C) the pressure will rise to 2 bar.
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 47 of 56
Định luật khí
V α T & V α 1/P
V α T/P V = k x T/P
k = PV/T
P2V2 = P1V1
T2 T1
- Note: a) all units must be same on both sides of the equation, & b) T must be in K.
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 48 of 56
Khí lý tưởng
V α n V α T V α 1/P
V α n x T / P; V = k x n x T/P; Let k = R
V = RnT/P or PV = nRT Định luật khí lý tưởng
R = 0.0821 L x atm / (K x mol) when P in atm
R = 8.31 J / (K x mol) when P in Pa & V in m3
R= 62400 mmHg/mol x K nếu P=mmHg, V =ml
Định luật này được kết hợp từ ba định luật khí độ chính xác ~ 10% tại T & P thường.
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 49 of 56
Bài tập áp dụng
1) What is P of 0.51 mol O2 in 15 L at 303 K?
P = nRT/V = 0.51mol x 0.0821Latm/(Kmol) x 303K / 15 L
= 0.84 atm
2) What is V of 28.0 g of CO at 760 Torr and 0 oC?
n= 28.0 g CO x 1 mol / 28.0 g CO = 1.00 mol CO
T= 0 + 273 = 273 K
P= 760 Torr x 1 atm / 760 torr = 1.00 atm
V = nRT/P = 1.00mol x 0.0821Latm/Kmol x 273K / 1.00 atm
= 22.4 L
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 50 of 56
Định luật G. Dalton
PT = P1 + P2 + P3 + ….. Total pressure = sum of partial pressures of all gases present.
Mole fraction of a gas = Pressure fraction of the gas
x1 = n1/nT = P1/PT or P1 = x1 x PT
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 51 of 56
Định luật G. Dalton
- Nếu khí đươc thu qua nước: PT = Pgas + PH2O
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 52 of 56
Phương pháp xác định KLPT và ĐL
Theo phương trình trạng thái của KLT
Phương pháp Duylong – Peti . “Nhiệt dung nguyên tử của một đơn chất rắn gần bằng 26J/mol”. A.C = 26
Ví dụ nhiệt dung riêng của Fe là 0,463J/g nên khối lượng nguyên tử Fe là:
AFe = 26/0,463 = 56,1
Phương pháp đốt cháy đối với các hợp chất HC
HUI© 2006
General Chemistry:
Slide 53 of 56
Scale of Atoms
Useful units:
1 amu (atomic mass unit) = 1.66054 x 10-24 kg
1 pm (picometer) = 1 x 10-12 m
1 Å (Angstrom) = 1 x 10-10 m = 100 pm = 1 x 10-8 cm
The heaviest atom has a mass of only 4.8 x 10-22 g
and a diameter of only 5 x 10-10 m.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Vĩnh Trường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)