Hóa 10
Chia sẻ bởi Hồ Thủy Tiên |
Ngày 10/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: hóa 10 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
1.Công thức cấu tạo
Trong hợp chất , nguyên tố S có số oxi hóa cực đại là +6
2. Tính chất vật lí
- Chất lỏng không màu, không mùi, sánh, không bay hơi.
-Axit sunfuric không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước (H2SO4 đặc có D = 1.84 g/cm3)
- Axit sunfuric đặc tan vô hạn trong nước và toả nhiệt lớn
Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Cách 1:
Rót H2O vào H2SO4 đặc
Cách 2:
Rót H2SO4 đặc vào H2O
Chọn cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn ?
H2O
Gây bỏng
H2SO4đặc
CẨN THẬN !
Tại
Sao ?
Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Rót từ từ axit H2SO4 đặc vào nước và
khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh,
tuyệt đối không làm ngược lại.
Bị bỏng do H2SO4 đặc
3. Tính chất hóa học:
a)Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng:
Là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của axit:
Làm quỳ tím hóa đỏ (nhưng thực tế thì quỳ tím chỉ chuyển sang màu hồng)
Tác dụng với kim loại hoạt động(đứng trước H), giải phóng khí hidro.(kim loại trong muối có số oxi hóa thấp).
Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 ↑
Cu + H2SO4 loãng
Tác dụng với muối(sau phản ứng phải có khí↑ hay kết tủa↓)
Na2CO3 + H2SO4 loãng Na2SO4 + H2O + CO2 ↑
BaCl2 + H2SO4 loãng BaSO4 ↓ + 2HCl
Tác dụng với bazo muối + H2O
NaOH + H2SO4 loãng Na2SO4 +H2O
NaOH + H2SO4 loãng NaHSO4 + H2O
Tác dụng với oxit kim loại:
FeO + H2SO4 loãng FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 loãng Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Tính chất của axit sunfuric đặc:
Trong H2SO4, lưu huỳnh có số oxi hóa cao nhất là +6. do đó, axit sunfuric đặc là một chất oxi hóa mạnh nên sẽ bị khử thành những hợp chất mà trong đó S có số oxi hóa thấp hơn trong các phản ứng.
H2SO4 đặc là một chất háo nước nên có thể lấy nước của một số hợp chất hữu cơ khác và biến nó thành than.
H2SO4 đặc có thể oxi hóa một số phi kim, hầu hết kim loại, kể cả kim loại đứng sau Hidro và một số hợp chất có tính khử.
a) Tính ôxi hóa:
VỚI PHI KIM
C + H2SO4 đặc CO2 + 2SO2 + 2H2O
C + H2SO4 loãng
S + H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O
S + H2SO4 loãng
2P + 5H2SO4 đặc 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
P + H2SO4 loãng
X
X
X
VỚI KIM LOẠI
Au, Pt không phản ứng với H2SO4 ở bất kì nồng độ nào (đặc, loãng, nóng, nguội đều không phản ứng.
Al, Fe, Cr không phản ứng với H2SO4 đặc nguội.
Khi kim loại phản ứng với H2SO4 đặc sinh ra muối, trong đó kim loại có số oxi hóa cao nhất.
Fe + H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + H2O + SO2
2FeO + 4H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2
Fe2O3 + H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2
FeXOY + H2SO4đ Fe2(SO4)3 + H2O + SO2
6x-2y
2
3
3x-2y
6x-2y
3x-2y
CuSO4.5H2O CuSO4 + 5H2O
(màu xanh)
Cn(H2O)m nC + mH2O
(hydrat cacbon)
C12H22O11 12C + 11H2O
b) Tính háo nước:
H2SO4 đặc chiếm nước kết tinh của nhiều muối hydrat hoặc chiếm các nguyên tử Hidro, Oxi trong nhiều hợp chất.
H2SO4 đặc
H2SO4 đặc
H2SO4 đặc
4) ứng dụng
Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất
Giấy sợi
5.SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC
Trong công nghiệp, axit sunfuaric đựơc sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc gồm 3 công đoạn
a)Sản xuất SO2 :
-Thiêu quặng pirit
sắt(FeS2)
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + SO2
Quặng pyrite:
Đốt cháy lưu huỳnh;
S +O2 SO2
b) Sản xuất SO3
2SO2 + O2 chất xúc tác:V2O5 2SO3
t:450-500 độ C
c)Sản xuất H2SO4:
H2SO4 + nSO3 H2SO4. nSO3
H2SO4. nSO3+nH2O (n+1)H2SO4
S+O2
+ O2 + H2O
SO2 SO3 H2SO4
xúc tác:V2O5
FeS2+ O2
Muối sunfat và nhận biết
A) muối sunfat:
Là muối của axit sunfuric. Có 2 loại:
Muối trung hoà chứa SO . Phần lớn đều tan trừ BaSO ,PbSO ….không tan
B)nhận biết: dùng dung dịch muối bari sinh ra kết tủa trắng
4
-2
4
4
H2SO4(dd) + BaCl2(dd) BaSO4® +2HCl(dd)
Na2SO4(dd) +BaCl2(dd) BaSO4 ®+ 2NaCl(dd)
Bài tập củng cố:
?Làm thế nào để nhận biết các lọ hoá chất mất nhãn sau: H2SO4, HCl, Na2SO4 , NaCl.
Mẫu thử
Thuốc thử
Hãy ghép cặp chất và tính chất sao cho phù hợp:
S
SO2
H2S
H2SO4
Có tính ôxi hóa
Có tính khử
Chất rắn có tính ôxi hóa và tính khử
Không có tính ôxi hóa và tính khử
Chất khí có tính ôxi hóa và tính khử
Trong hợp chất , nguyên tố S có số oxi hóa cực đại là +6
2. Tính chất vật lí
- Chất lỏng không màu, không mùi, sánh, không bay hơi.
-Axit sunfuric không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước (H2SO4 đặc có D = 1.84 g/cm3)
- Axit sunfuric đặc tan vô hạn trong nước và toả nhiệt lớn
Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Cách 1:
Rót H2O vào H2SO4 đặc
Cách 2:
Rót H2SO4 đặc vào H2O
Chọn cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn ?
H2O
Gây bỏng
H2SO4đặc
CẨN THẬN !
Tại
Sao ?
Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Rót từ từ axit H2SO4 đặc vào nước và
khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh,
tuyệt đối không làm ngược lại.
Bị bỏng do H2SO4 đặc
3. Tính chất hóa học:
a)Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng:
Là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của axit:
Làm quỳ tím hóa đỏ (nhưng thực tế thì quỳ tím chỉ chuyển sang màu hồng)
Tác dụng với kim loại hoạt động(đứng trước H), giải phóng khí hidro.(kim loại trong muối có số oxi hóa thấp).
Fe + H2SO4 loãng FeSO4 + H2 ↑
Cu + H2SO4 loãng
Tác dụng với muối(sau phản ứng phải có khí↑ hay kết tủa↓)
Na2CO3 + H2SO4 loãng Na2SO4 + H2O + CO2 ↑
BaCl2 + H2SO4 loãng BaSO4 ↓ + 2HCl
Tác dụng với bazo muối + H2O
NaOH + H2SO4 loãng Na2SO4 +H2O
NaOH + H2SO4 loãng NaHSO4 + H2O
Tác dụng với oxit kim loại:
FeO + H2SO4 loãng FeSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 loãng Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Tính chất của axit sunfuric đặc:
Trong H2SO4, lưu huỳnh có số oxi hóa cao nhất là +6. do đó, axit sunfuric đặc là một chất oxi hóa mạnh nên sẽ bị khử thành những hợp chất mà trong đó S có số oxi hóa thấp hơn trong các phản ứng.
H2SO4 đặc là một chất háo nước nên có thể lấy nước của một số hợp chất hữu cơ khác và biến nó thành than.
H2SO4 đặc có thể oxi hóa một số phi kim, hầu hết kim loại, kể cả kim loại đứng sau Hidro và một số hợp chất có tính khử.
a) Tính ôxi hóa:
VỚI PHI KIM
C + H2SO4 đặc CO2 + 2SO2 + 2H2O
C + H2SO4 loãng
S + H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O
S + H2SO4 loãng
2P + 5H2SO4 đặc 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
P + H2SO4 loãng
X
X
X
VỚI KIM LOẠI
Au, Pt không phản ứng với H2SO4 ở bất kì nồng độ nào (đặc, loãng, nóng, nguội đều không phản ứng.
Al, Fe, Cr không phản ứng với H2SO4 đặc nguội.
Khi kim loại phản ứng với H2SO4 đặc sinh ra muối, trong đó kim loại có số oxi hóa cao nhất.
Fe + H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + H2O + SO2
2FeO + 4H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2
Fe2O3 + H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2
FeXOY + H2SO4đ Fe2(SO4)3 + H2O + SO2
6x-2y
2
3
3x-2y
6x-2y
3x-2y
CuSO4.5H2O CuSO4 + 5H2O
(màu xanh)
Cn(H2O)m nC + mH2O
(hydrat cacbon)
C12H22O11 12C + 11H2O
b) Tính háo nước:
H2SO4 đặc chiếm nước kết tinh của nhiều muối hydrat hoặc chiếm các nguyên tử Hidro, Oxi trong nhiều hợp chất.
H2SO4 đặc
H2SO4 đặc
H2SO4 đặc
4) ứng dụng
Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất
Giấy sợi
5.SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC
Trong công nghiệp, axit sunfuaric đựơc sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc gồm 3 công đoạn
a)Sản xuất SO2 :
-Thiêu quặng pirit
sắt(FeS2)
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + SO2
Quặng pyrite:
Đốt cháy lưu huỳnh;
S +O2 SO2
b) Sản xuất SO3
2SO2 + O2 chất xúc tác:V2O5 2SO3
t:450-500 độ C
c)Sản xuất H2SO4:
H2SO4 + nSO3 H2SO4. nSO3
H2SO4. nSO3+nH2O (n+1)H2SO4
S+O2
+ O2 + H2O
SO2 SO3 H2SO4
xúc tác:V2O5
FeS2+ O2
Muối sunfat và nhận biết
A) muối sunfat:
Là muối của axit sunfuric. Có 2 loại:
Muối trung hoà chứa SO . Phần lớn đều tan trừ BaSO ,PbSO ….không tan
B)nhận biết: dùng dung dịch muối bari sinh ra kết tủa trắng
4
-2
4
4
H2SO4(dd) + BaCl2(dd) BaSO4® +2HCl(dd)
Na2SO4(dd) +BaCl2(dd) BaSO4 ®+ 2NaCl(dd)
Bài tập củng cố:
?Làm thế nào để nhận biết các lọ hoá chất mất nhãn sau: H2SO4, HCl, Na2SO4 , NaCl.
Mẫu thử
Thuốc thử
Hãy ghép cặp chất và tính chất sao cho phù hợp:
S
SO2
H2S
H2SO4
Có tính ôxi hóa
Có tính khử
Chất rắn có tính ôxi hóa và tính khử
Không có tính ôxi hóa và tính khử
Chất khí có tính ôxi hóa và tính khử
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thủy Tiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)