Ho hu huynh thang 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Chí Trung |
Ngày 05/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: ho hu huynh thang 9 thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HỌACH TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE CỦA NGÀNH HỌC MẦM NON NĂM HỌC 2006-2007
Tháng 9/06:
Giới thiệu các hình thức giúp trẻ thích nghi khi bắt đầu đến trường Mầm non.
Giới thiệu các hoạt động, thành tích của nhà trường trong năm học vừa qua.
Giới thiệu quy chế của ngành.
Giới thiệu 4 nhóm thực phẩm và lời khuyên ăn uống hợp lý. Giới thiệu thực đơn cho các lứa tuổi.
Trang phục mùa mưa – Phòng bệnh mùa mưa.
Phòng bệnh vẹo cột sống.
Các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng.
Các biện pháp phòng chống béo phì. Hướng dẫn đánh giá trẻ béo phì.
((((((((((
Giới thiệu 4 nhóm thực phẩm
Nhóm thực phẩm giàu protein (chất đạm):
+ Vai trò của Protein:
Protein là thành phần quan trọng của mọi tế bào. Giúp cho cơ thể chống lại bệnh tật, nếu thiếu Protein cơ thể trẻ không thể không thể lớn lên và khỏe mạnh được.
Protein cung cấp năng lượng 4 Kcal/g, được xem là chất cơ bản của sự sống. Nó còn là thành phần của các chất điều tiết mọi họat động sinh lý của cơ thể.
+ Nguồn thực phẩm chứa Protein:
Protein có nhiều trong thức ănđộng vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm , cua, ngô, khoai, các loại đậu, lạc, vừng…
+ Nhu cầu Protein trong từng giai đọan của trẻ:
Trẻ dưới 1 tuổi cần 23g protein/ngày
Trẻ 1-3 tuổi cần 26g protein/ngày
Trẻ 4-6 tuổi cần 30g protein/ngày
+ Cách bổ sung Protein:
Protein động vật có tỉ lệ cân đối các axit amin, có nhiều axit man cần thiết hơn mà tr3 nhỏ lại rất dễ tiếp thu, vì thế chú ý ưu tiên cho trẻ ăn thức ăn động vật.
Trẻ còn bú thì lượng protein được cung cấp từ sữa mẹ
Đối với trẻ lớn phải ăn theo chế độ bổ sung thì cần cho trẻ ăn thịt , cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu đỗ, ngũ cốc…
2 Nhóm thực phẩm giàu Lipit ( chất béo):
+ Vai trò của Lipit :
Là chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng rất cao, 9,3Kcal/g.
Ngoài ra chất béo còn là môi trường hòa tan các vitamin như: vitamin A, D, K, E… vì vậy thiếu lipit là nguyên nhân gây nên các bệnh thiếu các vitamin đó.
+ Nguồn thực phẩm giàu lipit:
Lipit có nguồn gốc từ động vật: gồm mỡ lẫn trong thịt, trong sữa, bơ, phomát, cá béo, các lọai thịt(lợn, gà, vịt, bò…), các lọai trứng( gà , vịt…), đặc biệt là trong lòng đỏ trứng gà.
Lipit có nguồn gốc từ thực vật: dầu lạc, dầu ôliu, dầu vừng, dầu đậu nành…
+ Cách bổ sung Lipit:
Đối với trẻ ăn bột: tối đa 10g dầu mỡ/ ngày(gần 2 thìa cà phê), cho ăn bằng cách nấu bột chín sau đó cho dầu mỡ vào quấy và đun chín lại.
Đối với trẻ ăn cháo: củng giống như quấy bột, lượng mỡ trong mỗi bữa ăn là 10g
Đối với trẻ ăn cơm có thể dùng dầu, mỡ trong các món xào, rán, trộn trực tiếp vào cơm, dung lượng tư 5-25g/ ngày.
3. Nhóm thực phẩm giàu gluxit( chất ngọt)
+ Vai trò của gluxit:
Là chất cung cấp năng lượng chủ yếu trong bữa ăn của trẻ, 1g gluxit cung cấp 4,4 kcal
Đối với trẻ em nhu cầu gluxit tương đối cao, trong khẩu phần ăn hằng ngày, tỉ lệ gluxit chiếm 50-60% năng lượng
Nếu thiếu gluxit có thể trẻ dễ sinh chúng hạ đường huyết, ảnh hưởng không tốt đến quá trình tiêu hóa
+ Nguồn thực phẩm giàu gluxit:
Gluxit có trong mía, củ cải đường, mật, bành kẹo, các lọai ngũ cóc như: gạo, ngô, kê, bộ mì, các lọai khoai, sợi mì, miến… các lọai hoa quả tươi
+ Cách bổ sung gluxit:
Trẻ càng lớn càng cần cho ăn nhiều, gạo cung cấp 80% năng lượng, ¾ chất protein, hầu hết các chất canxi, photpho, sắt, b1, b2, pp… nếu trẻ ăn no với lương thực là gạo, ngô, khoai…tức là trẻ đã đủ nhu cầu về gluxit
4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin và khóang chất:
+ Vitamin:
Vai trò của vitamin: nhu cầu về vitain chỉ cần 1 lượng nhỏ, nhưng thiếu nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển bình thường của cơ thể, nhất là đối với trẻ em, thiếu vitamin sẻ gây đau ốm, chậm phát triển. Nhu cầu vitaminthay đổi theo độ tuổi.
Nhóm thực phẩm giàu vitamin:
Vitamin a có trong lòng đỏ trứng gà,
Tháng 9/06:
Giới thiệu các hình thức giúp trẻ thích nghi khi bắt đầu đến trường Mầm non.
Giới thiệu các hoạt động, thành tích của nhà trường trong năm học vừa qua.
Giới thiệu quy chế của ngành.
Giới thiệu 4 nhóm thực phẩm và lời khuyên ăn uống hợp lý. Giới thiệu thực đơn cho các lứa tuổi.
Trang phục mùa mưa – Phòng bệnh mùa mưa.
Phòng bệnh vẹo cột sống.
Các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng.
Các biện pháp phòng chống béo phì. Hướng dẫn đánh giá trẻ béo phì.
((((((((((
Giới thiệu 4 nhóm thực phẩm
Nhóm thực phẩm giàu protein (chất đạm):
+ Vai trò của Protein:
Protein là thành phần quan trọng của mọi tế bào. Giúp cho cơ thể chống lại bệnh tật, nếu thiếu Protein cơ thể trẻ không thể không thể lớn lên và khỏe mạnh được.
Protein cung cấp năng lượng 4 Kcal/g, được xem là chất cơ bản của sự sống. Nó còn là thành phần của các chất điều tiết mọi họat động sinh lý của cơ thể.
+ Nguồn thực phẩm chứa Protein:
Protein có nhiều trong thức ănđộng vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm , cua, ngô, khoai, các loại đậu, lạc, vừng…
+ Nhu cầu Protein trong từng giai đọan của trẻ:
Trẻ dưới 1 tuổi cần 23g protein/ngày
Trẻ 1-3 tuổi cần 26g protein/ngày
Trẻ 4-6 tuổi cần 30g protein/ngày
+ Cách bổ sung Protein:
Protein động vật có tỉ lệ cân đối các axit amin, có nhiều axit man cần thiết hơn mà tr3 nhỏ lại rất dễ tiếp thu, vì thế chú ý ưu tiên cho trẻ ăn thức ăn động vật.
Trẻ còn bú thì lượng protein được cung cấp từ sữa mẹ
Đối với trẻ lớn phải ăn theo chế độ bổ sung thì cần cho trẻ ăn thịt , cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu đỗ, ngũ cốc…
2 Nhóm thực phẩm giàu Lipit ( chất béo):
+ Vai trò của Lipit :
Là chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng rất cao, 9,3Kcal/g.
Ngoài ra chất béo còn là môi trường hòa tan các vitamin như: vitamin A, D, K, E… vì vậy thiếu lipit là nguyên nhân gây nên các bệnh thiếu các vitamin đó.
+ Nguồn thực phẩm giàu lipit:
Lipit có nguồn gốc từ động vật: gồm mỡ lẫn trong thịt, trong sữa, bơ, phomát, cá béo, các lọai thịt(lợn, gà, vịt, bò…), các lọai trứng( gà , vịt…), đặc biệt là trong lòng đỏ trứng gà.
Lipit có nguồn gốc từ thực vật: dầu lạc, dầu ôliu, dầu vừng, dầu đậu nành…
+ Cách bổ sung Lipit:
Đối với trẻ ăn bột: tối đa 10g dầu mỡ/ ngày(gần 2 thìa cà phê), cho ăn bằng cách nấu bột chín sau đó cho dầu mỡ vào quấy và đun chín lại.
Đối với trẻ ăn cháo: củng giống như quấy bột, lượng mỡ trong mỗi bữa ăn là 10g
Đối với trẻ ăn cơm có thể dùng dầu, mỡ trong các món xào, rán, trộn trực tiếp vào cơm, dung lượng tư 5-25g/ ngày.
3. Nhóm thực phẩm giàu gluxit( chất ngọt)
+ Vai trò của gluxit:
Là chất cung cấp năng lượng chủ yếu trong bữa ăn của trẻ, 1g gluxit cung cấp 4,4 kcal
Đối với trẻ em nhu cầu gluxit tương đối cao, trong khẩu phần ăn hằng ngày, tỉ lệ gluxit chiếm 50-60% năng lượng
Nếu thiếu gluxit có thể trẻ dễ sinh chúng hạ đường huyết, ảnh hưởng không tốt đến quá trình tiêu hóa
+ Nguồn thực phẩm giàu gluxit:
Gluxit có trong mía, củ cải đường, mật, bành kẹo, các lọai ngũ cóc như: gạo, ngô, kê, bộ mì, các lọai khoai, sợi mì, miến… các lọai hoa quả tươi
+ Cách bổ sung gluxit:
Trẻ càng lớn càng cần cho ăn nhiều, gạo cung cấp 80% năng lượng, ¾ chất protein, hầu hết các chất canxi, photpho, sắt, b1, b2, pp… nếu trẻ ăn no với lương thực là gạo, ngô, khoai…tức là trẻ đã đủ nhu cầu về gluxit
4. Nhóm thực phẩm giàu vitamin và khóang chất:
+ Vitamin:
Vai trò của vitamin: nhu cầu về vitain chỉ cần 1 lượng nhỏ, nhưng thiếu nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển bình thường của cơ thể, nhất là đối với trẻ em, thiếu vitamin sẻ gây đau ốm, chậm phát triển. Nhu cầu vitaminthay đổi theo độ tuổi.
Nhóm thực phẩm giàu vitamin:
Vitamin a có trong lòng đỏ trứng gà,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Chí Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)