HNO3

Chia sẻ bởi Lê Minh Châu | Ngày 09/05/2019 | 90

Chia sẻ tài liệu: HNO3 thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

Trường Trung học phổ thông Tân Hiệp
gv: Lê Thị Hoà
Kiểm tra bài cũ
Hoàn thành chuỗi phản ứng , ghi rõ điều kiện , nếu có :
N2 NH3 NH4NO3 N2 NO NO2 HNO3

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(1) : N2 + 3H2 2 NH3 + Q
(2): 2NH3 N2 + 3H2 - Q
(3): NH3 + HNO3 NH4NO3
(4):NH4NO3+NaOH NaNO3 + NH3 + H2O
(5): 2NH4NO3 2 N2 + O2 + 4H2O
(6) : N2 + O2 2NO
(7) : 2NO + O2 2NO2
(8) : 4NO2 + O2 +2 H2 O 4HNO3
Fe
450oC
700o C
tocao
3000o C
Từ các phản ứng trên ta thấy :
Trong tự nhiên , khí NO2 và O2 có thể kết hợp với hơi nước trong không khí tạo ra axit nitric tan vào nước mưa . Nếu với nồng độ nhiều sẽ gây ra mưa axit .
Hiện nay mưa axit là nguồn ô nhiễm chính ở 1 số nơi trên thế giới như :
Mưa axit làm mùa màng thất thu , phá huỷ nhiều công trình xây dựng , tượng đài làm từ đá cẩm thạch , đá vôi , phá huỷ cây cối , làm chết rất nhiều cá .. Qua các hình ảnh sau đây :

Mưa axit làm chết cá và cây trồng
Tượng bị mưa axit tàn phá
Rừng bị mưa axit tàn phá
AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
Nội dung
A.Axit nitric
?Cấu tạo phân tử
?Tính chất vật lý
?Tính chất hoá học
?ứng dụng
?Điều chế axit nitric
B.Muối nitrat
?Tính chất
?Ứng dụng
C.Chu trình của nitơ trong tự nhiên
A. Axit nitric
I.CÔNG THỨC PHÂN TỬ : HNO3
* Công thức cấu tạo :
O
H O N
?
O
+ 5
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
HNO3 nguyên chất là chất lỏng không màu , có vị chua , mùi hắc
Tan vô hạn trong nước .
HNO3 đặc bốc khói trong không khí ẩm .
Nhiệt độ sôi: 86oc
? Ở nhiệt độ thường , bị phân huỷ một phần theo phương trình
4HNO3 ? 4NO2 + O2 + 2H2O
?Dung dịch HNO3 để lâu có màu vàng do có lẫn khí NO2 ( nâu đỏ )
? Dung dịch HNO3 đặc nhất là 68% , dễ gây bỏng , phá huỷ nhiều chất hữu cơ : Vải , giấy ..
III.TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Tính axit :
* HNO3 là chất điện li mạnh :
HNO3 ? H+ + NO3-
* HNO3 làm đổi màu quì tím hoá hồng
* Tác dụng với bazơ , oxit bazơ , muối .
HNO3+ NaOH ? NaNO3 + H2O
2HNO3 + CaO ? Ca(NO3)2 + H2O
2HNO3+ Na2CO3 ? 2NaNO3+ CO 2 + H2O


2. Tính oxihoá mạnh :
a) Tác dụng với kim loại :
?HNO3 tác dụng được với hầu hết các kim loại đứng trước và sau hidro ( trừ Au và Pt ), không giải phóng hidro mà tạo thành các hợp chất của nitơ có số oxihoá thấp hơn N +5 như N2 , N2O , NO , NO2 , NH4NO3 .
? Tổng quát :
HNO3 + kim loại ?

Muối NO3- + + H2O
N2
N2O
NO
NO2
NH4NO3
(kim loại hoá trị cao)
Thường xảy ra trong phản ứng là :
*HNO3 + kim loại ? giải phóng NO2

* HNO3+ kim loại ? giảiphóng NO

*HNO3 + kim loại ? giải phóng



( yếu , trung bình )
loãng
đặc
N2
N2O
NH4NO3
Rất loãng
(mạnh)
(yếu , trung bình)
Ví dụ 1:
Xét phản ứng :
Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc qua thí nghiệm sau:



Phương trình phân tử :
Cu+ 4HNO3đ?Cu(NO3)2+ 2NO2+H2O
?
0
+5
+2
+4
Cu - 2e ? Cu
0
+2
N + 1e  N
+5
+4
1
2
Phương trình ion thu gọn :
Cu + 4H++ 2NO3-?Cu2++2NO2+ 2H2O
Ví dụ 2:
Xét phản ứng :
Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng theo phương trình phân tử :

3Cu+8HNO3loãng? 3Cu(NO3)2 +2NO+ 4H2O
{

Phương trình ion thu gọn :
3Cu+ 8H+ + 2NO3- ? 3Cu + 2NO + 4H2O
Cu - 2e ? Cu
N + 3e  N
0
+5
+2
+2
0
+2
+5
+2
3
2
2+
Ví dụ 3:
Xét phản ứng giữa kim loại Mg với dung dịch HNO3 loãng
Phương trình phân tử như sau:

10HNO3 loãng + 4Mg ?

4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
+5
0
+2
-3


{

Phương trình ion thu gọn :
4Mg+10H++NO3- 4Mg2+ NH4+ + 3H2O
Mg - 2e ? Mg
N + 8e ? N
0
+2
+5
-3
4
1



Chú ý :HNO3 đặc , nguội không tác dụng được với Al hoặc Fe

HNO3d n+ Fe
b) Tác dụng với phi kim : C , S , P,.
Ví dụ 1:
?Xét phản ứng giữalưu huỳnh với dung dịch HNO3 đặc nóng qua thí nghiệm sau đây :



Phương trình phân tử :
6 HNO3 + S H2SO4 + 6NO2 + 2H2O



Phương trình ion thu gọn :
4H+ + 6NO3- + S SO42- + 6NO2 + 2H2O

đặc
N+5 + 1e N+4
So _ 6e S+6
1
6
Ví dụ 2:
? Xét phản ứng giữa dung dịch HNO3 đặc , nóng với cacbon qua thí nghiệm sau đây :




Phương trình phân tử :
4HNO3 đ + C CO2 + 4NO2 +2H2O
{

Phương trình ion thu gọn:
4H+ + 4NO3- + C CO2 + 4NO2 +
2H2O
t0
+5
0
+4
+4
N + 1e
N
C
C - 4e
4
1
+5
+4
0
+4
c . Tác dụng với hợp chất khác :
HNO3 tác dụng được với nhiều hợp chất khác và đưa nguyên tố bị oxihoá lên mức cao hơn .
* Ví dụ :
3 FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
* Nhiều hợp chất hữu cơ như: giấy, vải , rơm . có thể bốc cháy khi tiếp xúc với HNO3 đặc
IV.ỨNG DUNG
Phần lớn HNO3 dùng để điều chế phân đạm :NH4NO3 , Ca(NO3)2 …..
Ngoài ra còn dùng để sản xuất thuốc nổ T.N.T, thuốc nhuộm dược phẩm
V. ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm :
Đun nóng hổn hợp gồm muối nitrat với dung dịch H2SO4 đặc :
NaNO3 + H2SO4 đ HNO3 + NaHSO4
Hơi HNO3 thoát ra được dẫn vào bình làm lạnh để ngưng tụ thành chất lỏng

2. Trong công nghiệp : Sản xuất HNO3 từ khí NH3 gồm 3 giai đoạn :
a) Oxihoá khí amoniac bằng oxi không khí thành khí NO
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O ( H< 0 )
b) Oxihoá NO thành NO2 bằng oxi không khí ở điều kiện thường
2NO + O2 NO



850- 9000 C
Pt
c) Cho NO2 tác dụng với H2O và O2 tạo thành HNO3
4 NO2 + 2H2O + O2 4HNO3
* Dung dịch HNO3 thu được có C%= 52 - 68%
B.MUỐI NITRAT
Đó là các muối của axit nitric như ; NaNO3, NH4NO3 . Ca(NO3)2 ….
I . Tính chất :
1. Tất cả những muối nitrat đều dễ tan trong nước , là chất điện li mạnh
NaNO3 Na+ + NO3-
2.Phản ứng nhiệt phân :
Muối nitrat dễ bị nhiệt phân giải phóng O2 nên là chất oxihoá mạnh

Có 3 trường hợp nhiệt phân sau ;


Nitrit kim loại + O2

Muối nitrat Oxit kim loại + NO2 + O2
của kim koại
Kim loại + NO2 + O2

Na , K ...
t0
Mg, Fe, Cu, Pb .
t0
Ag , Au ,Hg.
t0
Ví dụ 1: 2KNO3 2KNO2 + O2

Ví dụ 2: Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + ½ O2

Ví dụ 3: AgNO3 Ag + NO2 + ½ O2
t0
t0
t0
3. Nhận biết ion NO3-
* Thường ion NO3- trong môi trường trung tính không có tính oxihoá nhưng trong môi trường axit thể hiện tính oxihoá mạnh .
Nhận biết ion NO3- như sau :
Mẫu thử (có NO3- ) + Cu + H2SO4 loãng , đun nóng Dung dịch có màu xanh và có khí màu nâu thoát ra
phương trình ion thu gọn :
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + 4H2O


2NO + O2 ( kk) 2NO2
nâu đỏ
dd màu xanh
II. Ứng dụng
Muối NO3- dùng làm phân bón hoá học ( phân đạm )
như : NH4NO3 , NaNO3 , KNO3 .....
* Ngoài ra KNO3 dùng điều chế thuốc nổ đen
( chứa 75% KNO3 , 10% S , 15% C )

KNO3 + C + S K2S + NO2 + CO2
t0
C.CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN
N trong d?t
( NH4+ , NO3- )
N của đ v , t v
N của kk
Sự cháy
Sự thối rửa
Sấm sét
Vi khuẩn trong đất
Bị vi khuẩn phân huỷ
* Nhận xét
Lượng nitơ chuyển từ khí quyển vào đất thường bị thất thoát .
Vì vậy , để tăng năng suất cho mùa màng thì phải bón cho đất những hợp chất chứa nitơ dưới dạng phân hữu cơ hoặc vô cơ
MẾN CHÀO CÁC EM
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Minh Châu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)