HN : STGT lý luận dạy học
Chia sẻ bởi Trần Việt Thao |
Ngày 13/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: HN : STGT lý luận dạy học thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
1
PHẦN THỨ HAI: LÝ LUẬN DẠY HỌC
CHƯƠNG I
QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
I. KHÁI NIỆM VỀ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
1. Quá trình dạy học được xem như là một hệ thống toàn vẹn
? Hiểu hệ thống là gì
? Kể tên các thành tố của quá trình dạy học và nêu rõ mối quan hệ giữa chúng.
2
2. Quá trình DH là sự thống nhất biện chứng của 2 thành tố cơ bản là HĐ dạy và HĐ học
? Nêu những đặc điểm cơ bản về HĐ dạy và HĐ học
* Những đặc điểm cơ bản về HĐ dạy của GV:
HĐ dạy đó là HĐ lãnh đạo, tổ chức, điều khiển HĐ học tập của HS, giúp HS tìm tòi khám phá tri thức, thể hiện:
+ Đề ra MĐ, yêu cầu học tập
+ XD kế hoạch HĐ dạy và dự tính HĐ tương ứng của HS
+ Tổ chức thực hiện HĐ dạy của mình và HĐ học tập tương ứng của học sinh
+ Kích thích tính tự giác, tích cực, độc lập, chủ động, sáng tạo…
+ Theo dõi, kiểm tra, đánh giá, kết quả học tập của học sinh
3
* Đặc điểm hoạt động học của học sinh:
- Là HĐ tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển HĐ HT của mình nhằm khám phá và lĩnh hội tri thức.Thể hiện:
+ Tính tự giác: Ý thức đầy MĐ, nhiệm vụ học tập
+ Tính tích cực nhận thức được thể hiện ở thái độ tích cực tái hiện, tìm tòi và sáng tạo
+ Tính chủ động nhận thức: Sẵn sàng hoàn thành những nhiệm vụ học tập
- Tính tự giác, tích cực, chủ động trong học tập của học sinh khi có sự tác động trực tiếp của giáo viên thể hiện:
+ Tiếp nhận nhiệm vụ, KH học tập do giáo viên đề ra
+ Giải quyết nhiệm vụ
+ Tự điều chỉnh HĐ học tập của bản thân
4
Tính tự giác, tích cực, chủ động trong học tập của học sinh khi không có sự tác động trực tiếp của giáo viên thể hiện:
+ Tự lập KH thực hiện các nhiệm vụ học tập
+ Tự lựa chọn các phương pháp, phương tiện học tập
+ Tự kiểm tra đánh giá và tự điều chỉnh quá trình học tập
? Tại sao nói HĐ D và HĐ H có quan hệ thống nhất biện chứng
+ Trong quá trình dạy học, HĐ dạy và HĐ học luôn tác động qua lại và phối hợp chặt chẽ với nhau. Nếu thiếu một trong hai HĐ thì không diễn ra QTDH.
+ Chúng diễn ra đồng thời với cùng một ND và hướng tới cùng một MĐ. Tuy nhiên QTDH chỉ đạt KQ tối ưu khi người dạy và người học thực hiện tốt chức năng của mình
5
Biểu hiện cụ thể về mối quan hệ thống nhất giữa HĐ dạy và HĐ học:
+ Trên cơ sở các nhiệm vụ học tập do giáo viên đề ra, học sinh tự đưa ra các nhiệm vụ học tập cho bản thân
+ HS ý thức được nhiệm vụ, có nhu cầu giải quyết nhiệm vụ và tiến hành giải quyết nhiệm vụ dưới sự chỉ đạo của GV.
+ Giáo viên và học sinh cùng thu các tín hiệu ngược để tự đánh giá, điều chỉnh HĐ của mình.
+ Giáo viên đưa ra các yêu cầu mới cho học sinh và học sinh cũng tự đề ra các yêu cầu mới cho bản thân.
3. QTDH là gì?
Quá trình dạy học là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của người giáo viên, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học.
6
Câu hỏi 1: Trong quá trình dạy học, vai trò của người thầy với hoạt động dạy là:
a. Người tổ chức quá trình dạy học
b. Người điều khiển quá trình dạy học
c. Người giữ vai trò chủ đạo trong quá trình dạy học
d. Người lãnh đạo quá trình dạy học
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
QTDH là một ……của QTSP, cung cấp cho học sinh một hệ thống kiến thức KH về tự nhiên, XH và một hệ thống KNHĐ sáng tạo, tạo nên văn hóa cuộc sống cá nhân (… bộ phận…)
7
II. BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
? Bản chất của quá trình dạy học là gì? Tại sao?
Bản chất của quá trình dạy học là quá trình nhận thức độc đáo của học sinh dưới vai trò chủ đạo của giáo viên.
Qúa trình nhận thức của học sinh có tính độc đáo vì:
+ Không phải là quá trình tìm ra cái mới cho nhân loại
+ Không diễn ra theo con đường mò mẫm, thử và sai như QTNT chung của loài người hay các nhà khoa học.
Nó diễn ra theo con đường đã được khám phá với chương trình và ND DH đã được gia công sư phạm. (=> KQ)
8
+ Du?c ti?n hnh theo cỏc khõu c?a QTDH
+ Hỡnh thnh du?c ? h?c sinh TGQ, d?ng co, ph?m ch?t nhõn cỏch phự h?p
+ Di?n ra du?i s? lónh d?o, t? ch?c, di?u khi?n c?a giỏo viờn v?i nh?ng DK su ph?m nh?t d?nh.
Cõu h?i: D?c di?m no du?i dõy th? hi?n tớnh d?c dỏo trong ho?t d?ng nh?n th?c c?a h?c sinh so v?i ho?t d?ng nh?n th?c c?a cỏc nh khoa h?c:
a. L quỏ trỡnh ph?n ỏnh th? gi?i khỏch quan vo ý th?c HS
b. L quỏ trỡnh di t? tr?c quan sinh d?ng d?n tu duy tr?u tu?ng, t? tu duy tr?u tu?ng d?n th?c ti?n. (d?c dỏo)
c. L quỏ trỡnh nh?n th?c cỏi m?i d?i v?i b?n thõn h?c sinh
d. L quỏ trỡnh huy d?ng cỏc thao tỏc tu duy ? m?c d? cao nh?t
9
III. NHIỆM VỤ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
Cơ sở để xác định các nhiệm dạy học
- Mục tiêu đào tạo
- Sự tiến bộ khoa học và công nghệ
- Đặc điểm tâm sinh lý học sinh
- Đặc điểm hoạt động dạy học của nhà trường
? Tại sao khi xác định các nhiệm dạy học cần phải căn cứ vào các vấn đề trên
10
2. Nhiệm vụ dạy học
2.1. Điều khiển, tổ chức HS nắm vững hệ thống tri thức phổ thông cơ bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn đất nước về tự nhiên, XH – NV, đồng thời rèn luyện cho họ hệ thống KNKX tương ứng
? Tri thức KH bao gồm những gì
? Tri thức phổ thông cơ bản là gì
? Hệ thống các KN cần hình thành cho HS phổ thông là gì
2.2. Tổ chức điều khiển HS hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất trí tuệ, đặc biệt là năng lực tư duy độc lập, sáng tạo
? Tìm hiểu mối quan hệ giữa việc lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học và các thao tác trí tuệ của người học sinh
? Nghiên cứu nắm vững các phẩm chất của hoạt động trí tuệ (9 phẩm chất)
11
a. Tính định hướng của hoạt động trí tuệ
b. Bề rộng của hoạt động trí tuệ
c. Chiều sâu của hoạt động trí tuệ
d. Tính linh hoạt trong hoạt động trí tuệ
e. Tính mềm dẻo của hoạt động trí tuệ
g. Tính độc lập trong hoạt động trí tuệ
h. Tính nhất quán trong hoạt động trí tuệ
i. Tính phê phán của hoạt động trí tuệ
k. Tính khái quát của hoạt động trí tuệ
? Hãy tìm hoặc tự xây dựng các tình huống để minh họa cho các phẩm chất của hoạt động trí tuệ. ( Thảo luận nhóm)
12
1. Dưới sự hướng dẫn của GV, sau khi giải được một số bài toán về chuyển động, bạn Hà đã tự rút ra cho mình một phương pháp chung để từ đó vận dụng giải các bài tập toán cùng loại.
Điều đó đã thể hiện Hà có phẩm chất nào của hoạt động trí tuệ?
2. Trên cơ sở những kiến thức cơ bản về dạng toán “tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng”, bạn Hà không những giải quyết tốt các bài tập trong sách giáo khoa mà còn có khả năng giải quyết tốt cả những bài tập mới lạ trong sách nâng cao.
Điều đó đã thể hiện Hà có phẩm chất nào của hoạt động trí tuệ?
3. Trong nhiều tình huống, với các nhiệm vụ đặt ra, Hà luôn có khả năng xem xét chúng theo các hướng xuôi ngược khác nhau, có lúc tư duy giải quyết vấn đề theo hướng quy nạp, nhưng có lúc lại tư duy theo hướng diễn dịch. Nhờ đó Hà đã dễ dàng thích ứng với các chiều hướng nhận thức khác nhau.
Điều đó đã thể hiện Hà có phẩm chất nào của hoạt động trí tuệ?
13
2.3. Tổ chức, điều khiển học sinh hình thành cơ sở thế giới quan khoa học, những phẩm chất đạo đức nói riêng và phẩm chất nhân cách nói chung
? Thế giới quan và vai trò của nó
? Mối quan hệ giữa 3 nhiệm vụ dạy học
- Nắm vững hệ thống tri thức KNKX thì sẽ tạo ĐK tốt cho sự phát triển trí tuệ và là cơ sở để hình thành TGQKH và PCĐĐ
- Sự phát triển trí tuệ vừa là kết quả vừa là ĐK của việc nắm tri thức KNKX và cũng là cơ sở để hình thành TGQKH, phẩm chất đạo đức.
- Hình thành TGQKH và các phẩm chất đạo đức vừa là mục đích vừa là kết quả của 2 nhiệm vụ trên. Nó còn là yếu tố kích thích và chỉ đạo việc nắm tri thức hình thành KNKX và phát triển năng lực nhận thức
14
Câu hỏi 1: Xác định nội dung sau đây là đúng hay sai
a. DH làm cho học sinh nắm vững hệ thống kiến thức KH về TN&XH, hình thành hệ thống KN để học sinh vừa hiểu rõ, vừa vận dụng được kiến thức KN vào cuộc sống
b. Trong dạy học, giáo viên phải luôn bồi dưỡng phương pháp tư duy sáng tạo cho học sinh để họ phát triển tối đa tiềm năng trí tuệ của mình
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Dạy học có nhiệm vụ cung cấp cho học sinh một (a)…… về TN&XH, làm phát triển (b)….. Và hình thành các (c)… cho học sinh
15
IV. ĐỘNG LỰC CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
1. Khái niệm
? QTDH luôn có sự vận động phát triển là nhờ có động lực thúc đẩy. Động lực của QTDH là gì?
SVHT luôn có sự vận động phát triển là do có sự đấu tranh và thống nhất giữa các mặt đối lập, nghĩa là do có các mâu thuẫn bên trong và bên ngoài. MT bên trong là nguồn gốc của sự phát triển, MT bên ngoài là ĐK của sự phát triển.
QTDH vận động phát triển cũng là do không ngừng giải quyết các MT bên trong và MT bên ngoài
+ MT bên trong của QTDH là MT giữa các thành tố và giữa các yếu tố trong từng thành tố của QTDH. (VD?)
+ MT bên ngoài là MT giữa sự tiến bộ KH-CN, sự phát triển KT-XH với từng thành tố của QTDH (VD?)
=> Động lực của QTDH là việc giải quyết tốt các MT bên trong và bên ngoài của QTDH, trong đó giải quyết các MT bên trong có ý nghĩa quyết định
16
Câu hỏi:
Mâu thuẫn bên ngoài của quá trình dạy học là:
a. Mâu thuẫn giữa nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học đã được hiện đại hóa với trình độ giáo viên còn hạn chế. (trong)
b. Mâu thuẫn giữa những tiến bộ KHKT và nội dung dạy học còn chưa được nâng cao (Bên ngoài)
c. Mâu thuẫn giữa trình độ tư duy cao của thầy và trình độ tư duy còn thấp của trò (trong)
d. Mâu thuẫn giữa nội dung dạy học đã đượ hiện đại hóa với phương pháp, phương tiện dạy học còn lạc hậu. (trong)
17
2. Mâu thuẫn cơ bản và những điều kiện để chúng trở thành động lực của QTDH
? Nêu các dấu hiệu để xác định mâu thuẫn cơ bản của QTDH
+ MT đó tồn tại từ đầu đến cuối QTDH
+ Việc giải quyết các MT khác xét cho cùng đều phục vụ cho việc giải quyết nó.
+ Việc giải quyết mâu thuẫn này có liên quan trực tiếp đến sự vận động và phát triển của học sinh và hoạt động học.
18
? Trong các mâu thuẫn sau mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản
MT giữa MĐDH với các phương tiện để đạt MĐ đó
2. MT giữa NDDH hiện đại với phương pháp dạy học lạc hậu
3. MT giữa NDDH hiện đại với phương tiện dạy học lạc hậu
4. MT giữa yêu cầu cao của chương trình, của GV và nhà trường với khả năng nhận thức có hạn của học sinh (cơ bản)
5. MT giữa trình độ tri thức, KNKX cao của người thầy với chính phương pháp dạy học còn hạn chế của họ.
6. MT giữa nhu cầu học tập nâng cao, mở rộng kiến thức của học sinh với khả năng nhận thức còn hạn chế của chính họ
? Mâu thuẫn cơ bản của QTDH là gì
- Mâu thuẫn cơ bản của QTDH là mâu thuẫn giữa một bên là nhiệm vụ HT do tiến trình DH đề ra và một bên là trình độ tri thức, KNKX và trình độ phát triển trí tuệ hiện có của người học
19
? Mâu thuẫn xuất hiện nhưng nó phải được giải quyết thì mới trở thành động lực thúc đẩy QTDH phát triển. Vậy điều kiện để mâu thuẫn cơ bản trở thành động lực của QTDH là gì
- Mâu thuẫn phải được người học ý thức đầy đủ, sâu sắc và có nhu cầu giải quyết nó nhằm hoàn thành nhiệm vụ học tập
- Mâu thuẫn phải là khó khăn vừa sức
- Mâu thuẫn phải do tiến trình dạy học dẫn đến.
20
V. LÔGIC CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
1. Khái niệm
Lôgic của quá trình dạy học là trình tự vận động hợp quy luật của quá trình đó, nhằm đảm bảo cho học sinh đi từ trình độ tri thức KNKX và phát triển năng lực hoạt động trí tuệ tương ứng với lúc bắt đầu nghiên cứu môn học (hay đề mục) nào đó đến trình độ tri thức KNKX và phát triển năng lực hoạt động trí tuệ tương ứng với lúc kết thúc môn học (hay đề mục) đó.
- Lôgic QTDH được XD sao cho phù hợp với lôgic của môn học và đặc điểm nhận thức của một lớp, một nhóm HS cụ thể. Lôgic QTDH có tính động.
- Lôgic môn học được XD sao cho phù hợp với lôgic của khoa học và đặc điểm nhận thức của mỗi lứa tuổi nhất định
21
2. Các khâu của quá trình dạy học
2.1. GV đề xuất vấn đề, gây cho HS ý thức nhiệm vụ học tập
2.2. Tổ chức điều khiển học sinh lĩnh hội tri thức mới
- Học sinh tri giác tài liệu cảm tính cần thiết (quan sát trực tiếp SVHT, hoặc đàm thoại) => biểu tượng về đối tượng nhận thức làm cơ sở để hình thành khái niệm
- HS tiến hành các thao tác tư duy để hình thành khái niệm (có thể tiến hành bằng 2 cách: Quy nạp hay diễn dịch)
- Vận dụng khái niệm để hình thành các phán đoán, suy luận rồi từ đó lại tạo ra các phán đoán, suy luận mới ở mức độ cao hơn.
- Các khái niệm, phán đoán, suy luận được diễn đạt bằng các định nghĩa, định lý, nguyên tắc…
- Tổ chức đúng đắn việc lĩnh hội tri thức mới sẽ giúp học sinh phát triển tư duy lôgic và KN độc lập lĩnh hội tri thức mới
22
2.3. Tổ chức điều khiển học sinh củng cố tri thức
Hướng dẫn HS biện pháp ôn tập tích cực, thường xuyên và vận dụng tri thức để giải quyết các nhiệm vụ học tập nhằm củng cố kiến thức đã lĩnh hội được.
2.4. Tổ chức điều khiển học sinh rèn luyện KNKX
- Cần tổ chức luyện tập rèn KNKX cho HS một cách có hệ thống, theo các mức độ khác nhau:
+ Luyện tập giải quyết các bài tập với độ khó khăn và phức tạp tăng dần (từ thấp đến cao, từ tình huống quen thuộc đến tình huống mới)
+ Vận dụng tri thức để giải thích các hiện tượng, các vấn đề do thực tiễn đặt ra một cách vừa sức, từ đó phát huy tính độc lập sáng tạo của học sinh.
23
2.5. Kiểm tra, đánh giá và tổ chức cho học sinh tự kiểm tra đánh giá việc nắm vững tri thức, KNKX của mình.
? KTĐG có ý nghĩa như thế nào đối với giáo viên và học sinh
? GV cần tổ chức việc KTĐG như thế nào để đạt KQ tốt nhất
2.6. Phân tích kết quả từng giai đoạn, từng bước nhất định của quá trình dạy học
Đây là hoạt động cần thiết giúp giáo viên và học sinh nhìn lại kết quả từng khâu đã đạt được, qua đó phát hiện những thiếu sót cần khắc phục trong giai đoạn tiếp theo.
24
Lưu ý: Trong QTDH các khâu có thể được thực hiện xen kẽ hoặc thâm nhập vào nhau hoặc không thực hiện đầy đủ. Điều đó tùy thuộc vào từng loại bài học và các yêu cầu cụ thể
* Mối liên hệ giữa các khâu của QTDH
- Các khâu của QTDH đều có chức năng và tác dụng riêng của mình, nhưng chúng có quan hệ mật thiết và tác động lẫn nhau.
- Tất cả các khâu đều phải kích thích tính tích cực của học sinh nhằm đạt hiệu quả của QTDH.
25
Câu hỏi thảo luận
2. Có quan niệm cho rằng: QTDH là quá trình mà ở đó người giáo viên truyền thu tri thức, KNKX cho người học sinh. Anh (chị) có ý kiến gì về quan niệm trên?
3. Anh (chị) hiểu như thế nào về quan điểm dạy học lấy học sinh làm trung tâm? Hiểu như vậy có coi nhẹ vai trò của người thầy giáo hay không? Tại sao?
Yêu cầu thực hiện: - Chuẩn bị bài theo một dàn ý lôgic và chặt chẽ (không phải viết thành một bài văn)
- Lên bảng trình bày bài chuẩn bị theo phong cách nói, giảng giải, phân tích… (tuyệt đối không được đọc bài đã chuẩn bị); Vừa nói vừa viết bảng.
- Có thể chuẩn bị bài trên máy tính để trình chiếu thay cho việc viết bảng.
26
Gợi ý câu 1:
Đây là quan niệm phiến diện về dạy học, nó đã tồn tại trong một thời gian khá dài ở VN
1. Quan niệm này đã coi dạy học là hoạt động đặc trưng của GV. QTDH được coi là quá trình người giáo viên truyền thụ tri thức, KNKX cho học sinh. Ở quan niệm này vai trò của GV rất được chú trọng. GV được coi là nhân vật trung tâm, QĐ chất lượng DH.
=> . PPDH: chủ yếu là truyền đạt, thuyết giảng kiến thức
. Vai trò của HS là thụ động, lệ thuộc vào giáo viên
. PP học chủ yếu là nghe, hiểu, ghi chép, ghi nhớ và tái hiện
. Việc đánh giá KQ học tập căn cứ vào khối lượng kiến thức được ghi nhớ
. KQ của nó là hạn chế sự phát triển của học sinh và hạn chế chất lượng dạy học
27
2. Quan niệm hiện đại về dạy học coi giáo viên và học sinh đều là chủ thể tích cực của QTDH:
+ GV giữ vai trò chủ đạo: Tổ chức, hướng dẫn, điều khiển…
+ HS giữ vai trò tự giác, chủ động, tích cực, sáng tạo, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình dưới sự chỉ đạo của GV nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học
+ QTDH là sự thống nhất biện chứng giữa HĐ dạy và HĐ học.
=> . PPDH: Phối hợp các PPDH truyền thống và hiện đại nhằm tổ chức cho HS hoạt động khám phá lĩnh hội tri thức, phát triển trí tuệ
. PP học chủ yếu là PPHĐ nhận thức, thực hành, tự học…
. Đánh giá KQ học tập trên cả 3 mặt: KT, KN, TĐ
. KQ của DH theo quan điểm hiện đại là học sinh phát triển nhân cách toàn diện: Kiến thức, KNKX, trí tuệ và PCĐĐ
28
Gợi ý câu 2:
1. Bản chất của DH lấy người học làm trung tâm:
- DH phải căn cứ vào đặc điểm của HS để tổ chức cho họ các HĐ nhằm khơi dậy và phát triển mọi khả năng của họ
- Dưới sự dẫn dắt của GV, HS tự HĐ, tự khám phá, lĩnh hội tri thức, hình thành năng lực và các phẩm chất nhân cách theo MT
- Học sinh không lệ thuộc tuyệt đối vào giáo viên mà chủ yếu quan hệ trực tiếp với kiến thức, thầy cô, bạn bè cùng học thông qua HĐ của chính mình
=> Học sinh là chủ thể, tự tìm ra tri thức; Bạn bè cùng lớp là cộng đồng tạo môi trường XH cho HĐ; GV đóng vai trò chủ đạo: tổ chức, hướng dẫn, cố vấn, trọng tài cho học sinh tìm kiếm, khám phá tri thức.
29
2. Vai trò của người giáo viên trong dạy học lấy người học làm trung tâm không hề bị hạ thấp. Vì:
- Sự gia công sức lực, trí tuệ và thời gian của giáo viên vào QTDH nhiều hơn so với kiểu dạy học thầy đọc trò chép
- Người giáo viên vẫn giữ vai trò chủ đạo trong QTDH
3. Đặc điểm của DH lấy người học làm trung tâm
- MT: Chuẩn bị cho học sinh thích ứng với đời sống XH, tôn trọng nhu cầu và tiềm năng của học sinh
- ND DH: Gồm các tri thức lý thuyết, KN thực hành vận dụng kiến thức vào thực tiễn
- PPDH: Hướng vào việc tổ chức cho học sinh HĐ, tận dụng hết hiểu biết, kinh nghiệm của mình vào việc chiếm lĩnh tri thức. Rèn PP tự học, tập dượt NCKH
30
- HTTC DH: Đa dạng như tự học, học theo nhóm, lên lớp, thảo luận, tham quan…
Đánh giá: Học sinh được tự đánh giá và tham gia đánh giá lẫn nhau theo chuẩn dưới vai trò trọng tài của giáo viên
- So sánh PPDH truyền thống lấy thầy làm trung tâm và PPDH tích cực lấy học sinh làm trung tâm:
31
32
Câu hỏi chuẩn bị bài ở nhà
1. Hiểu hệ thống là gì?
Kể tên các thành tố của quá trình dạy học và nêu rõ mối quan hệ giữa chúng.
2. Nêu những đặc điểm cơ bản về HĐ dạy và HĐ học
3. Tại sao nói HĐ D và HĐ H có quan hệ thống nhất biện chứng. Nêu những biểu hiện cụ thể về mối quan hệ thống nhất giữa HĐ dạy và HĐ học.
4. Bản chất của quá trình dạy học là gì? Tại sao?
5. QTDH cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ nào nào? Tìm hiểu, nắm vững nội dung của từng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các nhiệm vụ dạy học đó.
6. Hãy tìm hoặc tự xây dựng các tình huống cụ thể để minh họa cho các phẩm chất của hoạt động trí tuệ.
33
7. QTDH luôn có sự vận động phát triển là nhờ có động lực thúc đẩy. Vậy động lực của QTDH là gì?
8. Mâu thuẫn cơ bản của QTDH là gì? Nêu các dấu hiệu để xác định mâu thuẫn cơ bản của QTDH.
9. Mâu thuẫn xuất hiện nhưng nó phải được giải quyết thì mới trở thành động lực thúc đẩy QTDH phát triển. Vậy điều kiện để mâu thuẫn cơ bản trở thành động lực của QTDH là gì?
10. Lôgic của QTDH là gì; Phân biệt lôgic của QTDH với lôgic của môn học, cho ví dụ.
11. Quá trình dạy học thường được tiến hành theo mấy khâu? Nghiên cứu nắm vững nội dung của từng khâu.
12. Nghiên cứu một bài học nào đó ở trường phổ thông và xây dựng cách đặt vấn đề vào bài nhằm gây hứng thú và giúp học sinh ý thức được nhiệm vụ học tập của mình.
34
Câu hỏi chuẩn bị chương II
1. Yêu cầu 4 tổ nghiên cứu kỹ ND chương II trong giáo trình.
- Chuẩn bị bài theo một dàn ý lôgic và chặt chẽ
- Lên bảng trình bày bài chuẩn bị theo phong cách nói, giảng giải, phân tích, lấy ví dụ minh họa… (tuyệt đối không được đọc bài đã chuẩn bị); Vừa nói vừa viết bảng.
- Có thể chuẩn bị bài trên máy tính để trình chiếu thay cho việc viết bảng.
2. Câu hỏi chuẩn bị của các tổ:
- Tổ 1: Chuẩn bị phần I: Tính QL của QTDH; Phần II: Nguyên tắc dạy học đến hết nguyên tắc thứ nhất
- Tổ 2: Chuẩn bị nguyên tắc 2,3,4
35
- Tổ 3: Chuẩn bị nguyên tắc 5,6,7
- Tổ 4: Chuẩn bị nguyên tắc 8,9 và mối liên hệ giữa các NT.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Tốt: Đủ ý, hiểu đúng thông tin, có giải thích, có thể tham khảo đưa thêm thông tin từ các nguồn khác, trình bày lôgic, rõ ràng súc tích
+ Khá: Đủ ý, hiểu đúng thông tin, giải thích chưa rõ, có thể tham khảo đưa thêm thông tin từ các nguồn khác, trình bày tương đối tốt
+ Trung bình: Thiếu một số ý, hiểu đúng thông tin, chưa giải thích hoặc giải thích chưa rõ, trình bày đôi khi còn lúng túng
+ Yếu: Thiếu, sai kiến thức cơ bản, cấu trúc lộn xộn, Tbày yếu.
36
CHƯƠNG II
TÍNH QUY LUẬT VÀ NGUYÊN TẮC DẠY HỌC
I. TÍNH QUY LUẬT CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
Khái niệm tính quy luật
- Quy luật của QTDH là mối liên hệ chủ yếu bên trong của những hiện tượng dạy học, quy định sự thể hiện tất yếu và sự phát triển của chúng.
Tính quy luật được hiểu như là quy luật nhưng chưa được nhận thức đầy đủ, chính xác, chưa được diễn đạt một cách chặt chẽ về mặt định tính và định lượng.
Phân biệt quy luật và tính quy luật
+ Tính quy luật là bước đầu của sự nhận thức quy luật
+ Đều biểu thị mối liên hệ khách quan giữa các SVHT. Những mối liên hệ này có tính bản chất, tất yếu, lặp lại, phổ biến, bền vững trong những ĐK xác định.
37
2. Những tính quy luật của quá trình dạy học
a. Tính quy luật về tính quy định của xã hội đối với QTDH
b. Tính quy luật về mối liên hệ giữa dạy học và giáo dục
c. Tính quy luật về mối quan hệ giữa DH và sự phát triển trí tuệ
- Sự phát triển trí tuệ được đặc trưng bởi: Sự tích lũy vốn tri thức và sự thành thạo các thao tác trí tuệ (?)
- Mối quan hệ: DH là con đường cơ bản để phát triển trí tuệ:
+ Thông qua DH, HS lĩnh hội được hệ thống tri thức, KNKX
+ Thông qua dạy học các thao tác trí tuệ được rèn luyện và các phẩm chất trí tuệ được hình thành
+ Sự phát triển trí tuệ giúp HS lĩnh hội TT ở mức độ cao hơn.
d. Tính quy luật về sự thống nhất và quy định lẫn nhau giữa các thành tố của quá trình dạy học
38
II. NGUYÊN TẮC DẠY HỌC
1. Khái niệm vè nguyên tắc dạy học
Nguyên tắc dạy học là hệ thống xác định những yêu cầu cơ bản, có tính chất xuất phát để chỉ đạo việc xác định và lựa chọn nội dung, phương pháp, và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với mục đích giáo dục, với nhiệm vụ dạy học và với những tính quy luật của QTDH.
2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học
- Cơ sở để xây dựng nguyên tắc dạy học
+ MĐ giáo dục
+ Những tính quy luật của QTDH
+ Những đặc điểm tâm sinh lý học sinh
+ Những kinh nghiệm xây dựng hệ thống các nguyên tắc DH
39
Hệ thống các nguyên tắc dạy học gồm 9 nguyên tắc sau:
1. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính KH và tính GD trong DH
2. Đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, học đi đôi với hành, nhà trường gắn liền với đời sống, với những nhiệm vụ phát triển bền vững của đất nước.
3. Đảm bảo tính hệ thống và tính tuần tự trong dạy học
4. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo của HS và vai trò chủ đạo của GV trong QTDH
5. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính trực quan với sự phát triển tư duy lý thuyết
40
6. Đảm bảo tính vững chắc của tri thưc và sự phát triển năng lực nhận thức của học sinh
7. Đảm bảo tính vừa sức và chú ý tới những đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm cá biệt và tính tập thể trong QTDH
8. Đảm bảo tính cảm xúc tích cực của dạy học
9. Nguyên tắc chuyển từ dạy học sang tự học
41
Nguyên tắc 1: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính KH và tính GD trong dạy học
a. Nội dung nguyên tắc
- Trong QTDH phải trang bị cho HS những tri thức KH chân chính, phản ánh những thành tựu hiện đại của KH, CN và VH.
- Phải giúp học sinh tiếp cận với phương pháp học tập, thói quen suy nghĩ, làm việc khoa học.
- Thông qua đó, hình thành cơ sở TGQ khoa học, tình cảm và phẩm chất đạo đức cao quý của con người hiện đại.
42
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Trang bị cho HS những tri thức KH chân chính, hiện đại nhằm giúp họ nắm vững QL phát triển của tự nhiên, XH, tư duy để có cách nhìn, thái độ và hành động đúng đắn đối với hiện thực
- Giúp học sinh hiểu được tự nhiên, XH, con người VN, truyền thống dân tộc, từ đó có trách nhiệm, nghĩa vụ XD đất nước
- Bồi dưỡng cho học sinh năng lực phân tích, phê phán các thông tin, các quan niệm khác nhau về một vấn đề
- Cho học sinh làm quen dần với phương pháp NCKH ở mức độ đơn giản để rèn luyện phẩm chất, tác phong của nhà nghiên cứu
? Phương hướng trên đã đảm bảo thực hiện được nội dung cơ bản của nguyên tắc này chưa?
43
Nguyên tắc 2: Đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, học đi đôi với hành, nhà trường gắn liền với đời sống, với những nhiệm vụ phát triển bền vững của đất nước.
a. Nội dung nguyên tắc
- Phải làm cho học sinh nắm vững tri thức lý thuyết với 2 ĐK:
+ Tri thức phải có hệ thống
+ Tri thức có thể vận dụng trong thực tiễn để cải tạo hiện thực, cải tạo bản thân
- Qua đó, học sinh thấy được tác dụng của tri thức lý thuyết đối với đời sống thực tiễn và hình thành cho họ KN thực hành vận dụng chúng vào đời sống thực tiễn.
44
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
Khi xây dựng kế hoạch chương trình dạy học cần lựa chọn những môn học và tri thức cơ bản phù hợp với ĐKthực tiễn, chuẩn bị cho học sinh tham gia XD đất nước
Làm cho học sinh nắm vững tri thức lý thuyết, nguồn gốc của tri thức đó, vai trò của nó đối với thực tiễn; Vạch ra phương hướng ứng dụng tri thức vào thực tiễn
Về phương pháp dạy học cần khai thác vốn sống của người học. Cần đổi mới phương pháp như thí nghiệm, thực hành…để học sinh nắm vững tri thưc lý thuyết và vận dụng chúng vào giải quyết các tình huống khác nhau.
- Về HTTC DH cần sử dụng nhiều HTTC DH khác nhau, tận dụng HTDH ở vườn trường, xưởng trường, tham quan học tập…
- Cần kết hợp dạy học với LĐSX và hoạt động công ích
45
Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính hệ thống và tính tuần tự trong DH
a. Nội dung nguyên tắc
- Giúp học sinh lĩnh hội hệ thống tri thức KNKX trong mối liên hệ lôgic và tính kế thừa cũng như sự tuần tự phát triển của những tri thức khoa học đó.
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- XD hệ thống môn học, chương chủ đề và những tiết học phụ thuộc vào lý thuyết, từ đó làm cơ sở cho sự khái quát.
- Khi XD nội dung dạy học phải tính tới những mối liên hệ giữa các môn học, giữa những tri thức trong từng môn học và sự tích hợp tri thức của các môn học.
- Tính hệ thống và tuần tự được thể hiện trong hoạt động của giáo viên và cả hoạt động học tập của học sinh
46
Nguyên tắc 4: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo của HS và vai trò chủ đạo của GV trong QTDH
a. Nội dung nguyên tắc
- QTDH đòi hỏi phải phát huy cao độ tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo của người học và vai trò chủ đạo của giáo viên.
? Học sinh có biểu hiện như thế nào được đánh giá là có tính tự giác, tích cực, độc lập sáng tạo trong học tập. Mối quan hệ giữa 3 phẩm chất trên ( xem lại kiến thức chương 1)
- Tính tự giác là cơ sở hình thành tính tích cực. Tích cực ở mức độ nào đó sẽ làm nảy sinh tính độc lập. Trong tính độc lập có chứa đựng tính tự giác, tích cực. Cả 3 phẩm chất đều được hình thành trong QTDH dưới sự chỉ đạo của giáo viên.
- Tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo của HS đã tạo ĐK để phát huy vai trò chủ đạo của giáo viên
47
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Trong QTDH cần giáo dục học sinh ý thức đầy đủ MĐ, nhiệm vụ học tập, từ đó có động cơ, thái độ học tập đúng đắn
- Động viên, khuyến khích học sinh trình bày ý kiến, ý tưởng, thắc mắc, đề cao tinh thần hoài nghi KH, óc phê phán, tác phong độc lập suy nghĩ, chống lối học vẹt, học đối phó.
- Cần sử dụng phương pháp dạy học nêu vấn đề, tăng dần mức độ tự nghiên cứu, tự giải quyết các bài tập nhận thức.
- Sử dụng phối hợp nhiều HTTC DH để kích thích tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo của HS. Kịp thời động viên khuyến khích những mặt tốt và uốn nắn những sai sót của học sinh
- Tổ chức KTĐG và tự KTĐG việc lĩnh hội tri thức của HS
- Hình thành ở học sinh thao tac tư duy sáng tạo và tạo ĐK để họ thể hiện khả năng sáng tạo của mình.
48
Nguyên tắc 5: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính trực quan với sự phát triển tư duy lý thuyết
a. Nội dung nguyên tắc
- Phải cho HS tiếp xúc trực tiếp với SVHT hay hình tượng của chúng từ đó hình thành khái niệm, quy luật… Ngược lại có thể lĩnh hội tri thức lý thuyết trước rồi xem SVHT cụ thể sau (cần đảm bảo mối liên hệ giữa tư duy cụ thể và tư duy trừu tượng)
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Sử dụng nhiều phương tiện trực quan khác nhau
- Kết hợp trình bày các phương tiện trực quan với lời nói sinh động, diễn cảm, nghĩa là kết hợp 2 hệ thống tín hiệu.
49
- Cần sử dụng lời nói giàu hình ảnh để giúp học sinh vận dụng những biểu tượng đã có để hình thành biểu tượng mới, qua đó, hình thành khái niệm, quy luật mới
- Cần dùng một trong 3 cách sử dụng nguyên tắc trực quan nêu trên cho phù hợp với lứa tuổi, nội dụng và từng hoàn cảnh để phát triển tư duy lý luận cho họ
- Rèn cho học sinh óc quan sát để có thể phát hiện nhanh chóng những dấu hiệu bản chất và rút ra những kết luận khái quát.
- Sử dụng phối hợp các hình thức tổ chức DH để giúp HS tích lũy được nhiều hình ảnh trực quan, hình thành các biểu tượng
- Đưa ra những bài tập đòi hỏi phải thiết lập được mối quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng và ngược lại.
50
Nguyên tắc 6: Đảm bảo tính vững chắc của tri thức và sự phát triển năng lực nhận thức của học sinh
a. Nội dung nguyên tắc
- Dạy học phải phát huy được tối đa năng lực nhận thức của học sinh (TD, TT, TN) và năng lực huy động tri thức để giải quyết các nhiệm vụ học tập
- Nguyên tắc này caqàn phải được kêt hợp chặt chẽ với việc phát huy tính tích cực, tự giác, độc lập, sáng tạo của học sinh
51
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Phát triển ở học sinh cả ghi nhớ có chủ định và ghi nhớ không chủ định trong quá trình học tập
- Hình thành cho học sinh kỹ năng tra cứu tài liệu, tìm kiếm tri thức có liên quan đến nhiệm vụ học tập
- Cần đặt ra những vấn đề đòi hỏi học sinh phải tích cực vận dụng tri thức để giải quyết nó. Hướng đãn học sinh ôn tập tích cực, thường xuyên.
- Tích cực củng cố tri thức KNKX cho học sinh ngay tại mỗi tiết học. Vì vậy yêu cầu giáo viên phải trình bày tài liệu học tập lôgic, rõ ràng, dễ hiểu
- Tăng cường KTĐG cả về mặt chất lượng và số lượng tri thức cũng như kỹ năng hoạt động sáng tạo của học sinh
52
Nguyên tắc 7: Đảm bảo tính vừa sức và chú ý tới những đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm cá biệt và tính tập thể trong QTDH
a. Nội dung nguyên tắc
- Trong QTDH phải vận dụng nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học sao cho phù hợp với trình độ phát triển của tập thể học sinh trong lớp, đồng thời phù hợp với trình độ phát triển của từng loại học sinh , đảm bảo mọi học sinh đều được phát triển tối đa khả năng của mình
- Dạy học đảm bảo tính vừa sức tức là yêu cầu giáo viên tác động vào “vùng phát triển gần nhất” giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập và phát triển trí tuệ
- Tính vừa sức đòi hỏi phải phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm của mỗi tập thể học sinh và phải phù hợp với đặc điểm cá biệt của từng học sinh.
53
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Trước khi tiến hành giảng dạy, GV cần nắm chắc đặc điểm chung của tập thể lớp và đặc điểm riêng của từng HS để lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức DH phù hợp
- Xác định mức độ khó khăn của học sinh để tìm biện pháp tiến hành chung cho cả lớp và từng đối tượng học sinh nhằm phát huy hết khả năng của mỗi em trong lớp.
- Phối hợp hình thức lên lớp, hình thức độc lập hoạt động của học sinh và hình thức học tập theo nhóm tại lớp.
54
Nguyên tắc 8: Đảm bảo tính cảm xúc tích cực của dạy học
a. Nội dung nguyên tắc
Trong quá trình dạy học phải gây cho người học sự hấp dẫn, hứng thú, lòng ham hiểu biết…
Quá trình dạy học phải tác động mạnh đến tình cảm của người học để góp phần nâng cao chất lượng dạy học
55
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Để nâng cao tình cảm, hứng thú học tập cho học sinh, trong QTDH cần liên hệ chặt chẽ với thực tiễn cuộc sống, với những kinh nghiệm đã có của học sinh.
- ND và PP DH phải phát huy được tính tích cực, tìm tòi, sáng tạo của HS, từ đó hình thành tình cảm trí tuệ cho các em
- Tăng cương sử dụng trò chơi nhận thức trong QTDH
- Cần sử dụng các PT nghệ thuật để tác động đến tình cảm HS
- Cần chú ý tổ chức các hoạt động tập thể phong phú, đa dạng để kích thích nhu cầu, hứng thú học tập của học sinh
- Tác phong, ngôn ngữ, thái độ biểu cảm của GV đối với nội dung bài giảng cũng có tác dụng kích thích tình cảm nhận thức ở HS
56
Nguyên tắc 9: Nguyên tắc chuyển quá trình dạy học sang quá trình tự học
a. Nội dung nguyên tắc
- Phải hình thành cho HS nhu cầu, năng lực, phẩm chất tự học để chuyển dần quá trình dạy học sang quá trình tự học
- Quá trình tự học đó là quá trình người học tự mình tìm ra kiến thức, tự thể hiện mình và hợp tác với các bạn, tự tổ chức hoạt động học, tự KTĐG và tự điều chỉnh hoạt động học tập của mình
57
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Thông qua phương pháp giảng dạy của giáo viên mà hình thành ở học sinh kỹ năng làm việc độc lập nhằm lĩnh hội những tri thức mà họ ưa thích
- Cần chú ý hình thành cho học sinh kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng tự tổ chức, KTĐG, điều chỉnh hoạt động tự của mình
- Cần làm cho học sinh hiểu rõ ý nghĩa của việc tự học, tìm hiểu những khó nhăn mà họ gặp phảitrong việc tự học và chỉ cho họ những biện pháp khắc phục
- Cần giáo dục học sinh ý thức tự học thông qua nnọi dung dạy học, qua những tấm gương người thật việc thật để các em noi theo
- Tổ chức phong trào tự học trong lớp, trong trường
- Khối lượng tri thức KNKX giao cho học sinh tự học cần tăng dần để hình thành nhu cầu, ý chí tự học cho các em
58
3. Mối liên hệ giữa các nguyên tắc
Các nguyên tắc dạy học có mối liên hệ mật thiết với nhau. Nội dung của từng nguyên tắc đan kết với nhau, hỗ trợ nhau nhằm chỉ đạo thực hiện QTDH đạt hiệu quả
59
CÂU HỎI CHUẨN BỊ BÀI CHƯƠNG III
Tổ 1. Nghiên cứu phần I. Yêu cầu trình bày ngắn gọn khái niệm nội dung dạy học và nội dung học vấn.
? Phân biệt khái niệm NDDH và NDHV
? Trình bày các thành phần của NDDH và ý nghĩa của các thành phần đó đối với sự phát triển NC học sinh
Tổ 2 và 3. Trên cơ sở những hiểu biết về kế hoạch, chương trình, sách giáo khoa trong nhà trường phổ thông, anh (chị) hãy sưu tầm và giới thiệu về kế ho
PHẦN THỨ HAI: LÝ LUẬN DẠY HỌC
CHƯƠNG I
QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
I. KHÁI NIỆM VỀ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
1. Quá trình dạy học được xem như là một hệ thống toàn vẹn
? Hiểu hệ thống là gì
? Kể tên các thành tố của quá trình dạy học và nêu rõ mối quan hệ giữa chúng.
2
2. Quá trình DH là sự thống nhất biện chứng của 2 thành tố cơ bản là HĐ dạy và HĐ học
? Nêu những đặc điểm cơ bản về HĐ dạy và HĐ học
* Những đặc điểm cơ bản về HĐ dạy của GV:
HĐ dạy đó là HĐ lãnh đạo, tổ chức, điều khiển HĐ học tập của HS, giúp HS tìm tòi khám phá tri thức, thể hiện:
+ Đề ra MĐ, yêu cầu học tập
+ XD kế hoạch HĐ dạy và dự tính HĐ tương ứng của HS
+ Tổ chức thực hiện HĐ dạy của mình và HĐ học tập tương ứng của học sinh
+ Kích thích tính tự giác, tích cực, độc lập, chủ động, sáng tạo…
+ Theo dõi, kiểm tra, đánh giá, kết quả học tập của học sinh
3
* Đặc điểm hoạt động học của học sinh:
- Là HĐ tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển HĐ HT của mình nhằm khám phá và lĩnh hội tri thức.Thể hiện:
+ Tính tự giác: Ý thức đầy MĐ, nhiệm vụ học tập
+ Tính tích cực nhận thức được thể hiện ở thái độ tích cực tái hiện, tìm tòi và sáng tạo
+ Tính chủ động nhận thức: Sẵn sàng hoàn thành những nhiệm vụ học tập
- Tính tự giác, tích cực, chủ động trong học tập của học sinh khi có sự tác động trực tiếp của giáo viên thể hiện:
+ Tiếp nhận nhiệm vụ, KH học tập do giáo viên đề ra
+ Giải quyết nhiệm vụ
+ Tự điều chỉnh HĐ học tập của bản thân
4
Tính tự giác, tích cực, chủ động trong học tập của học sinh khi không có sự tác động trực tiếp của giáo viên thể hiện:
+ Tự lập KH thực hiện các nhiệm vụ học tập
+ Tự lựa chọn các phương pháp, phương tiện học tập
+ Tự kiểm tra đánh giá và tự điều chỉnh quá trình học tập
? Tại sao nói HĐ D và HĐ H có quan hệ thống nhất biện chứng
+ Trong quá trình dạy học, HĐ dạy và HĐ học luôn tác động qua lại và phối hợp chặt chẽ với nhau. Nếu thiếu một trong hai HĐ thì không diễn ra QTDH.
+ Chúng diễn ra đồng thời với cùng một ND và hướng tới cùng một MĐ. Tuy nhiên QTDH chỉ đạt KQ tối ưu khi người dạy và người học thực hiện tốt chức năng của mình
5
Biểu hiện cụ thể về mối quan hệ thống nhất giữa HĐ dạy và HĐ học:
+ Trên cơ sở các nhiệm vụ học tập do giáo viên đề ra, học sinh tự đưa ra các nhiệm vụ học tập cho bản thân
+ HS ý thức được nhiệm vụ, có nhu cầu giải quyết nhiệm vụ và tiến hành giải quyết nhiệm vụ dưới sự chỉ đạo của GV.
+ Giáo viên và học sinh cùng thu các tín hiệu ngược để tự đánh giá, điều chỉnh HĐ của mình.
+ Giáo viên đưa ra các yêu cầu mới cho học sinh và học sinh cũng tự đề ra các yêu cầu mới cho bản thân.
3. QTDH là gì?
Quá trình dạy học là một quá trình dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển của người giáo viên, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy học.
6
Câu hỏi 1: Trong quá trình dạy học, vai trò của người thầy với hoạt động dạy là:
a. Người tổ chức quá trình dạy học
b. Người điều khiển quá trình dạy học
c. Người giữ vai trò chủ đạo trong quá trình dạy học
d. Người lãnh đạo quá trình dạy học
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
QTDH là một ……của QTSP, cung cấp cho học sinh một hệ thống kiến thức KH về tự nhiên, XH và một hệ thống KNHĐ sáng tạo, tạo nên văn hóa cuộc sống cá nhân (… bộ phận…)
7
II. BẢN CHẤT CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
? Bản chất của quá trình dạy học là gì? Tại sao?
Bản chất của quá trình dạy học là quá trình nhận thức độc đáo của học sinh dưới vai trò chủ đạo của giáo viên.
Qúa trình nhận thức của học sinh có tính độc đáo vì:
+ Không phải là quá trình tìm ra cái mới cho nhân loại
+ Không diễn ra theo con đường mò mẫm, thử và sai như QTNT chung của loài người hay các nhà khoa học.
Nó diễn ra theo con đường đã được khám phá với chương trình và ND DH đã được gia công sư phạm. (=> KQ)
8
+ Du?c ti?n hnh theo cỏc khõu c?a QTDH
+ Hỡnh thnh du?c ? h?c sinh TGQ, d?ng co, ph?m ch?t nhõn cỏch phự h?p
+ Di?n ra du?i s? lónh d?o, t? ch?c, di?u khi?n c?a giỏo viờn v?i nh?ng DK su ph?m nh?t d?nh.
Cõu h?i: D?c di?m no du?i dõy th? hi?n tớnh d?c dỏo trong ho?t d?ng nh?n th?c c?a h?c sinh so v?i ho?t d?ng nh?n th?c c?a cỏc nh khoa h?c:
a. L quỏ trỡnh ph?n ỏnh th? gi?i khỏch quan vo ý th?c HS
b. L quỏ trỡnh di t? tr?c quan sinh d?ng d?n tu duy tr?u tu?ng, t? tu duy tr?u tu?ng d?n th?c ti?n. (d?c dỏo)
c. L quỏ trỡnh nh?n th?c cỏi m?i d?i v?i b?n thõn h?c sinh
d. L quỏ trỡnh huy d?ng cỏc thao tỏc tu duy ? m?c d? cao nh?t
9
III. NHIỆM VỤ CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
Cơ sở để xác định các nhiệm dạy học
- Mục tiêu đào tạo
- Sự tiến bộ khoa học và công nghệ
- Đặc điểm tâm sinh lý học sinh
- Đặc điểm hoạt động dạy học của nhà trường
? Tại sao khi xác định các nhiệm dạy học cần phải căn cứ vào các vấn đề trên
10
2. Nhiệm vụ dạy học
2.1. Điều khiển, tổ chức HS nắm vững hệ thống tri thức phổ thông cơ bản, hiện đại, phù hợp với thực tiễn đất nước về tự nhiên, XH – NV, đồng thời rèn luyện cho họ hệ thống KNKX tương ứng
? Tri thức KH bao gồm những gì
? Tri thức phổ thông cơ bản là gì
? Hệ thống các KN cần hình thành cho HS phổ thông là gì
2.2. Tổ chức điều khiển HS hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất trí tuệ, đặc biệt là năng lực tư duy độc lập, sáng tạo
? Tìm hiểu mối quan hệ giữa việc lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học và các thao tác trí tuệ của người học sinh
? Nghiên cứu nắm vững các phẩm chất của hoạt động trí tuệ (9 phẩm chất)
11
a. Tính định hướng của hoạt động trí tuệ
b. Bề rộng của hoạt động trí tuệ
c. Chiều sâu của hoạt động trí tuệ
d. Tính linh hoạt trong hoạt động trí tuệ
e. Tính mềm dẻo của hoạt động trí tuệ
g. Tính độc lập trong hoạt động trí tuệ
h. Tính nhất quán trong hoạt động trí tuệ
i. Tính phê phán của hoạt động trí tuệ
k. Tính khái quát của hoạt động trí tuệ
? Hãy tìm hoặc tự xây dựng các tình huống để minh họa cho các phẩm chất của hoạt động trí tuệ. ( Thảo luận nhóm)
12
1. Dưới sự hướng dẫn của GV, sau khi giải được một số bài toán về chuyển động, bạn Hà đã tự rút ra cho mình một phương pháp chung để từ đó vận dụng giải các bài tập toán cùng loại.
Điều đó đã thể hiện Hà có phẩm chất nào của hoạt động trí tuệ?
2. Trên cơ sở những kiến thức cơ bản về dạng toán “tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng”, bạn Hà không những giải quyết tốt các bài tập trong sách giáo khoa mà còn có khả năng giải quyết tốt cả những bài tập mới lạ trong sách nâng cao.
Điều đó đã thể hiện Hà có phẩm chất nào của hoạt động trí tuệ?
3. Trong nhiều tình huống, với các nhiệm vụ đặt ra, Hà luôn có khả năng xem xét chúng theo các hướng xuôi ngược khác nhau, có lúc tư duy giải quyết vấn đề theo hướng quy nạp, nhưng có lúc lại tư duy theo hướng diễn dịch. Nhờ đó Hà đã dễ dàng thích ứng với các chiều hướng nhận thức khác nhau.
Điều đó đã thể hiện Hà có phẩm chất nào của hoạt động trí tuệ?
13
2.3. Tổ chức, điều khiển học sinh hình thành cơ sở thế giới quan khoa học, những phẩm chất đạo đức nói riêng và phẩm chất nhân cách nói chung
? Thế giới quan và vai trò của nó
? Mối quan hệ giữa 3 nhiệm vụ dạy học
- Nắm vững hệ thống tri thức KNKX thì sẽ tạo ĐK tốt cho sự phát triển trí tuệ và là cơ sở để hình thành TGQKH và PCĐĐ
- Sự phát triển trí tuệ vừa là kết quả vừa là ĐK của việc nắm tri thức KNKX và cũng là cơ sở để hình thành TGQKH, phẩm chất đạo đức.
- Hình thành TGQKH và các phẩm chất đạo đức vừa là mục đích vừa là kết quả của 2 nhiệm vụ trên. Nó còn là yếu tố kích thích và chỉ đạo việc nắm tri thức hình thành KNKX và phát triển năng lực nhận thức
14
Câu hỏi 1: Xác định nội dung sau đây là đúng hay sai
a. DH làm cho học sinh nắm vững hệ thống kiến thức KH về TN&XH, hình thành hệ thống KN để học sinh vừa hiểu rõ, vừa vận dụng được kiến thức KN vào cuộc sống
b. Trong dạy học, giáo viên phải luôn bồi dưỡng phương pháp tư duy sáng tạo cho học sinh để họ phát triển tối đa tiềm năng trí tuệ của mình
Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Dạy học có nhiệm vụ cung cấp cho học sinh một (a)…… về TN&XH, làm phát triển (b)….. Và hình thành các (c)… cho học sinh
15
IV. ĐỘNG LỰC CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
1. Khái niệm
? QTDH luôn có sự vận động phát triển là nhờ có động lực thúc đẩy. Động lực của QTDH là gì?
SVHT luôn có sự vận động phát triển là do có sự đấu tranh và thống nhất giữa các mặt đối lập, nghĩa là do có các mâu thuẫn bên trong và bên ngoài. MT bên trong là nguồn gốc của sự phát triển, MT bên ngoài là ĐK của sự phát triển.
QTDH vận động phát triển cũng là do không ngừng giải quyết các MT bên trong và MT bên ngoài
+ MT bên trong của QTDH là MT giữa các thành tố và giữa các yếu tố trong từng thành tố của QTDH. (VD?)
+ MT bên ngoài là MT giữa sự tiến bộ KH-CN, sự phát triển KT-XH với từng thành tố của QTDH (VD?)
=> Động lực của QTDH là việc giải quyết tốt các MT bên trong và bên ngoài của QTDH, trong đó giải quyết các MT bên trong có ý nghĩa quyết định
16
Câu hỏi:
Mâu thuẫn bên ngoài của quá trình dạy học là:
a. Mâu thuẫn giữa nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học đã được hiện đại hóa với trình độ giáo viên còn hạn chế. (trong)
b. Mâu thuẫn giữa những tiến bộ KHKT và nội dung dạy học còn chưa được nâng cao (Bên ngoài)
c. Mâu thuẫn giữa trình độ tư duy cao của thầy và trình độ tư duy còn thấp của trò (trong)
d. Mâu thuẫn giữa nội dung dạy học đã đượ hiện đại hóa với phương pháp, phương tiện dạy học còn lạc hậu. (trong)
17
2. Mâu thuẫn cơ bản và những điều kiện để chúng trở thành động lực của QTDH
? Nêu các dấu hiệu để xác định mâu thuẫn cơ bản của QTDH
+ MT đó tồn tại từ đầu đến cuối QTDH
+ Việc giải quyết các MT khác xét cho cùng đều phục vụ cho việc giải quyết nó.
+ Việc giải quyết mâu thuẫn này có liên quan trực tiếp đến sự vận động và phát triển của học sinh và hoạt động học.
18
? Trong các mâu thuẫn sau mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản
MT giữa MĐDH với các phương tiện để đạt MĐ đó
2. MT giữa NDDH hiện đại với phương pháp dạy học lạc hậu
3. MT giữa NDDH hiện đại với phương tiện dạy học lạc hậu
4. MT giữa yêu cầu cao của chương trình, của GV và nhà trường với khả năng nhận thức có hạn của học sinh (cơ bản)
5. MT giữa trình độ tri thức, KNKX cao của người thầy với chính phương pháp dạy học còn hạn chế của họ.
6. MT giữa nhu cầu học tập nâng cao, mở rộng kiến thức của học sinh với khả năng nhận thức còn hạn chế của chính họ
? Mâu thuẫn cơ bản của QTDH là gì
- Mâu thuẫn cơ bản của QTDH là mâu thuẫn giữa một bên là nhiệm vụ HT do tiến trình DH đề ra và một bên là trình độ tri thức, KNKX và trình độ phát triển trí tuệ hiện có của người học
19
? Mâu thuẫn xuất hiện nhưng nó phải được giải quyết thì mới trở thành động lực thúc đẩy QTDH phát triển. Vậy điều kiện để mâu thuẫn cơ bản trở thành động lực của QTDH là gì
- Mâu thuẫn phải được người học ý thức đầy đủ, sâu sắc và có nhu cầu giải quyết nó nhằm hoàn thành nhiệm vụ học tập
- Mâu thuẫn phải là khó khăn vừa sức
- Mâu thuẫn phải do tiến trình dạy học dẫn đến.
20
V. LÔGIC CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
1. Khái niệm
Lôgic của quá trình dạy học là trình tự vận động hợp quy luật của quá trình đó, nhằm đảm bảo cho học sinh đi từ trình độ tri thức KNKX và phát triển năng lực hoạt động trí tuệ tương ứng với lúc bắt đầu nghiên cứu môn học (hay đề mục) nào đó đến trình độ tri thức KNKX và phát triển năng lực hoạt động trí tuệ tương ứng với lúc kết thúc môn học (hay đề mục) đó.
- Lôgic QTDH được XD sao cho phù hợp với lôgic của môn học và đặc điểm nhận thức của một lớp, một nhóm HS cụ thể. Lôgic QTDH có tính động.
- Lôgic môn học được XD sao cho phù hợp với lôgic của khoa học và đặc điểm nhận thức của mỗi lứa tuổi nhất định
21
2. Các khâu của quá trình dạy học
2.1. GV đề xuất vấn đề, gây cho HS ý thức nhiệm vụ học tập
2.2. Tổ chức điều khiển học sinh lĩnh hội tri thức mới
- Học sinh tri giác tài liệu cảm tính cần thiết (quan sát trực tiếp SVHT, hoặc đàm thoại) => biểu tượng về đối tượng nhận thức làm cơ sở để hình thành khái niệm
- HS tiến hành các thao tác tư duy để hình thành khái niệm (có thể tiến hành bằng 2 cách: Quy nạp hay diễn dịch)
- Vận dụng khái niệm để hình thành các phán đoán, suy luận rồi từ đó lại tạo ra các phán đoán, suy luận mới ở mức độ cao hơn.
- Các khái niệm, phán đoán, suy luận được diễn đạt bằng các định nghĩa, định lý, nguyên tắc…
- Tổ chức đúng đắn việc lĩnh hội tri thức mới sẽ giúp học sinh phát triển tư duy lôgic và KN độc lập lĩnh hội tri thức mới
22
2.3. Tổ chức điều khiển học sinh củng cố tri thức
Hướng dẫn HS biện pháp ôn tập tích cực, thường xuyên và vận dụng tri thức để giải quyết các nhiệm vụ học tập nhằm củng cố kiến thức đã lĩnh hội được.
2.4. Tổ chức điều khiển học sinh rèn luyện KNKX
- Cần tổ chức luyện tập rèn KNKX cho HS một cách có hệ thống, theo các mức độ khác nhau:
+ Luyện tập giải quyết các bài tập với độ khó khăn và phức tạp tăng dần (từ thấp đến cao, từ tình huống quen thuộc đến tình huống mới)
+ Vận dụng tri thức để giải thích các hiện tượng, các vấn đề do thực tiễn đặt ra một cách vừa sức, từ đó phát huy tính độc lập sáng tạo của học sinh.
23
2.5. Kiểm tra, đánh giá và tổ chức cho học sinh tự kiểm tra đánh giá việc nắm vững tri thức, KNKX của mình.
? KTĐG có ý nghĩa như thế nào đối với giáo viên và học sinh
? GV cần tổ chức việc KTĐG như thế nào để đạt KQ tốt nhất
2.6. Phân tích kết quả từng giai đoạn, từng bước nhất định của quá trình dạy học
Đây là hoạt động cần thiết giúp giáo viên và học sinh nhìn lại kết quả từng khâu đã đạt được, qua đó phát hiện những thiếu sót cần khắc phục trong giai đoạn tiếp theo.
24
Lưu ý: Trong QTDH các khâu có thể được thực hiện xen kẽ hoặc thâm nhập vào nhau hoặc không thực hiện đầy đủ. Điều đó tùy thuộc vào từng loại bài học và các yêu cầu cụ thể
* Mối liên hệ giữa các khâu của QTDH
- Các khâu của QTDH đều có chức năng và tác dụng riêng của mình, nhưng chúng có quan hệ mật thiết và tác động lẫn nhau.
- Tất cả các khâu đều phải kích thích tính tích cực của học sinh nhằm đạt hiệu quả của QTDH.
25
Câu hỏi thảo luận
2. Có quan niệm cho rằng: QTDH là quá trình mà ở đó người giáo viên truyền thu tri thức, KNKX cho người học sinh. Anh (chị) có ý kiến gì về quan niệm trên?
3. Anh (chị) hiểu như thế nào về quan điểm dạy học lấy học sinh làm trung tâm? Hiểu như vậy có coi nhẹ vai trò của người thầy giáo hay không? Tại sao?
Yêu cầu thực hiện: - Chuẩn bị bài theo một dàn ý lôgic và chặt chẽ (không phải viết thành một bài văn)
- Lên bảng trình bày bài chuẩn bị theo phong cách nói, giảng giải, phân tích… (tuyệt đối không được đọc bài đã chuẩn bị); Vừa nói vừa viết bảng.
- Có thể chuẩn bị bài trên máy tính để trình chiếu thay cho việc viết bảng.
26
Gợi ý câu 1:
Đây là quan niệm phiến diện về dạy học, nó đã tồn tại trong một thời gian khá dài ở VN
1. Quan niệm này đã coi dạy học là hoạt động đặc trưng của GV. QTDH được coi là quá trình người giáo viên truyền thụ tri thức, KNKX cho học sinh. Ở quan niệm này vai trò của GV rất được chú trọng. GV được coi là nhân vật trung tâm, QĐ chất lượng DH.
=> . PPDH: chủ yếu là truyền đạt, thuyết giảng kiến thức
. Vai trò của HS là thụ động, lệ thuộc vào giáo viên
. PP học chủ yếu là nghe, hiểu, ghi chép, ghi nhớ và tái hiện
. Việc đánh giá KQ học tập căn cứ vào khối lượng kiến thức được ghi nhớ
. KQ của nó là hạn chế sự phát triển của học sinh và hạn chế chất lượng dạy học
27
2. Quan niệm hiện đại về dạy học coi giáo viên và học sinh đều là chủ thể tích cực của QTDH:
+ GV giữ vai trò chủ đạo: Tổ chức, hướng dẫn, điều khiển…
+ HS giữ vai trò tự giác, chủ động, tích cực, sáng tạo, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình dưới sự chỉ đạo của GV nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học
+ QTDH là sự thống nhất biện chứng giữa HĐ dạy và HĐ học.
=> . PPDH: Phối hợp các PPDH truyền thống và hiện đại nhằm tổ chức cho HS hoạt động khám phá lĩnh hội tri thức, phát triển trí tuệ
. PP học chủ yếu là PPHĐ nhận thức, thực hành, tự học…
. Đánh giá KQ học tập trên cả 3 mặt: KT, KN, TĐ
. KQ của DH theo quan điểm hiện đại là học sinh phát triển nhân cách toàn diện: Kiến thức, KNKX, trí tuệ và PCĐĐ
28
Gợi ý câu 2:
1. Bản chất của DH lấy người học làm trung tâm:
- DH phải căn cứ vào đặc điểm của HS để tổ chức cho họ các HĐ nhằm khơi dậy và phát triển mọi khả năng của họ
- Dưới sự dẫn dắt của GV, HS tự HĐ, tự khám phá, lĩnh hội tri thức, hình thành năng lực và các phẩm chất nhân cách theo MT
- Học sinh không lệ thuộc tuyệt đối vào giáo viên mà chủ yếu quan hệ trực tiếp với kiến thức, thầy cô, bạn bè cùng học thông qua HĐ của chính mình
=> Học sinh là chủ thể, tự tìm ra tri thức; Bạn bè cùng lớp là cộng đồng tạo môi trường XH cho HĐ; GV đóng vai trò chủ đạo: tổ chức, hướng dẫn, cố vấn, trọng tài cho học sinh tìm kiếm, khám phá tri thức.
29
2. Vai trò của người giáo viên trong dạy học lấy người học làm trung tâm không hề bị hạ thấp. Vì:
- Sự gia công sức lực, trí tuệ và thời gian của giáo viên vào QTDH nhiều hơn so với kiểu dạy học thầy đọc trò chép
- Người giáo viên vẫn giữ vai trò chủ đạo trong QTDH
3. Đặc điểm của DH lấy người học làm trung tâm
- MT: Chuẩn bị cho học sinh thích ứng với đời sống XH, tôn trọng nhu cầu và tiềm năng của học sinh
- ND DH: Gồm các tri thức lý thuyết, KN thực hành vận dụng kiến thức vào thực tiễn
- PPDH: Hướng vào việc tổ chức cho học sinh HĐ, tận dụng hết hiểu biết, kinh nghiệm của mình vào việc chiếm lĩnh tri thức. Rèn PP tự học, tập dượt NCKH
30
- HTTC DH: Đa dạng như tự học, học theo nhóm, lên lớp, thảo luận, tham quan…
Đánh giá: Học sinh được tự đánh giá và tham gia đánh giá lẫn nhau theo chuẩn dưới vai trò trọng tài của giáo viên
- So sánh PPDH truyền thống lấy thầy làm trung tâm và PPDH tích cực lấy học sinh làm trung tâm:
31
32
Câu hỏi chuẩn bị bài ở nhà
1. Hiểu hệ thống là gì?
Kể tên các thành tố của quá trình dạy học và nêu rõ mối quan hệ giữa chúng.
2. Nêu những đặc điểm cơ bản về HĐ dạy và HĐ học
3. Tại sao nói HĐ D và HĐ H có quan hệ thống nhất biện chứng. Nêu những biểu hiện cụ thể về mối quan hệ thống nhất giữa HĐ dạy và HĐ học.
4. Bản chất của quá trình dạy học là gì? Tại sao?
5. QTDH cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ nào nào? Tìm hiểu, nắm vững nội dung của từng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các nhiệm vụ dạy học đó.
6. Hãy tìm hoặc tự xây dựng các tình huống cụ thể để minh họa cho các phẩm chất của hoạt động trí tuệ.
33
7. QTDH luôn có sự vận động phát triển là nhờ có động lực thúc đẩy. Vậy động lực của QTDH là gì?
8. Mâu thuẫn cơ bản của QTDH là gì? Nêu các dấu hiệu để xác định mâu thuẫn cơ bản của QTDH.
9. Mâu thuẫn xuất hiện nhưng nó phải được giải quyết thì mới trở thành động lực thúc đẩy QTDH phát triển. Vậy điều kiện để mâu thuẫn cơ bản trở thành động lực của QTDH là gì?
10. Lôgic của QTDH là gì; Phân biệt lôgic của QTDH với lôgic của môn học, cho ví dụ.
11. Quá trình dạy học thường được tiến hành theo mấy khâu? Nghiên cứu nắm vững nội dung của từng khâu.
12. Nghiên cứu một bài học nào đó ở trường phổ thông và xây dựng cách đặt vấn đề vào bài nhằm gây hứng thú và giúp học sinh ý thức được nhiệm vụ học tập của mình.
34
Câu hỏi chuẩn bị chương II
1. Yêu cầu 4 tổ nghiên cứu kỹ ND chương II trong giáo trình.
- Chuẩn bị bài theo một dàn ý lôgic và chặt chẽ
- Lên bảng trình bày bài chuẩn bị theo phong cách nói, giảng giải, phân tích, lấy ví dụ minh họa… (tuyệt đối không được đọc bài đã chuẩn bị); Vừa nói vừa viết bảng.
- Có thể chuẩn bị bài trên máy tính để trình chiếu thay cho việc viết bảng.
2. Câu hỏi chuẩn bị của các tổ:
- Tổ 1: Chuẩn bị phần I: Tính QL của QTDH; Phần II: Nguyên tắc dạy học đến hết nguyên tắc thứ nhất
- Tổ 2: Chuẩn bị nguyên tắc 2,3,4
35
- Tổ 3: Chuẩn bị nguyên tắc 5,6,7
- Tổ 4: Chuẩn bị nguyên tắc 8,9 và mối liên hệ giữa các NT.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Tốt: Đủ ý, hiểu đúng thông tin, có giải thích, có thể tham khảo đưa thêm thông tin từ các nguồn khác, trình bày lôgic, rõ ràng súc tích
+ Khá: Đủ ý, hiểu đúng thông tin, giải thích chưa rõ, có thể tham khảo đưa thêm thông tin từ các nguồn khác, trình bày tương đối tốt
+ Trung bình: Thiếu một số ý, hiểu đúng thông tin, chưa giải thích hoặc giải thích chưa rõ, trình bày đôi khi còn lúng túng
+ Yếu: Thiếu, sai kiến thức cơ bản, cấu trúc lộn xộn, Tbày yếu.
36
CHƯƠNG II
TÍNH QUY LUẬT VÀ NGUYÊN TẮC DẠY HỌC
I. TÍNH QUY LUẬT CỦA QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
Khái niệm tính quy luật
- Quy luật của QTDH là mối liên hệ chủ yếu bên trong của những hiện tượng dạy học, quy định sự thể hiện tất yếu và sự phát triển của chúng.
Tính quy luật được hiểu như là quy luật nhưng chưa được nhận thức đầy đủ, chính xác, chưa được diễn đạt một cách chặt chẽ về mặt định tính và định lượng.
Phân biệt quy luật và tính quy luật
+ Tính quy luật là bước đầu của sự nhận thức quy luật
+ Đều biểu thị mối liên hệ khách quan giữa các SVHT. Những mối liên hệ này có tính bản chất, tất yếu, lặp lại, phổ biến, bền vững trong những ĐK xác định.
37
2. Những tính quy luật của quá trình dạy học
a. Tính quy luật về tính quy định của xã hội đối với QTDH
b. Tính quy luật về mối liên hệ giữa dạy học và giáo dục
c. Tính quy luật về mối quan hệ giữa DH và sự phát triển trí tuệ
- Sự phát triển trí tuệ được đặc trưng bởi: Sự tích lũy vốn tri thức và sự thành thạo các thao tác trí tuệ (?)
- Mối quan hệ: DH là con đường cơ bản để phát triển trí tuệ:
+ Thông qua DH, HS lĩnh hội được hệ thống tri thức, KNKX
+ Thông qua dạy học các thao tác trí tuệ được rèn luyện và các phẩm chất trí tuệ được hình thành
+ Sự phát triển trí tuệ giúp HS lĩnh hội TT ở mức độ cao hơn.
d. Tính quy luật về sự thống nhất và quy định lẫn nhau giữa các thành tố của quá trình dạy học
38
II. NGUYÊN TẮC DẠY HỌC
1. Khái niệm vè nguyên tắc dạy học
Nguyên tắc dạy học là hệ thống xác định những yêu cầu cơ bản, có tính chất xuất phát để chỉ đạo việc xác định và lựa chọn nội dung, phương pháp, và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với mục đích giáo dục, với nhiệm vụ dạy học và với những tính quy luật của QTDH.
2. Hệ thống các nguyên tắc dạy học
- Cơ sở để xây dựng nguyên tắc dạy học
+ MĐ giáo dục
+ Những tính quy luật của QTDH
+ Những đặc điểm tâm sinh lý học sinh
+ Những kinh nghiệm xây dựng hệ thống các nguyên tắc DH
39
Hệ thống các nguyên tắc dạy học gồm 9 nguyên tắc sau:
1. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính KH và tính GD trong DH
2. Đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, học đi đôi với hành, nhà trường gắn liền với đời sống, với những nhiệm vụ phát triển bền vững của đất nước.
3. Đảm bảo tính hệ thống và tính tuần tự trong dạy học
4. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo của HS và vai trò chủ đạo của GV trong QTDH
5. Đảm bảo sự thống nhất giữa tính trực quan với sự phát triển tư duy lý thuyết
40
6. Đảm bảo tính vững chắc của tri thưc và sự phát triển năng lực nhận thức của học sinh
7. Đảm bảo tính vừa sức và chú ý tới những đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm cá biệt và tính tập thể trong QTDH
8. Đảm bảo tính cảm xúc tích cực của dạy học
9. Nguyên tắc chuyển từ dạy học sang tự học
41
Nguyên tắc 1: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính KH và tính GD trong dạy học
a. Nội dung nguyên tắc
- Trong QTDH phải trang bị cho HS những tri thức KH chân chính, phản ánh những thành tựu hiện đại của KH, CN và VH.
- Phải giúp học sinh tiếp cận với phương pháp học tập, thói quen suy nghĩ, làm việc khoa học.
- Thông qua đó, hình thành cơ sở TGQ khoa học, tình cảm và phẩm chất đạo đức cao quý của con người hiện đại.
42
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Trang bị cho HS những tri thức KH chân chính, hiện đại nhằm giúp họ nắm vững QL phát triển của tự nhiên, XH, tư duy để có cách nhìn, thái độ và hành động đúng đắn đối với hiện thực
- Giúp học sinh hiểu được tự nhiên, XH, con người VN, truyền thống dân tộc, từ đó có trách nhiệm, nghĩa vụ XD đất nước
- Bồi dưỡng cho học sinh năng lực phân tích, phê phán các thông tin, các quan niệm khác nhau về một vấn đề
- Cho học sinh làm quen dần với phương pháp NCKH ở mức độ đơn giản để rèn luyện phẩm chất, tác phong của nhà nghiên cứu
? Phương hướng trên đã đảm bảo thực hiện được nội dung cơ bản của nguyên tắc này chưa?
43
Nguyên tắc 2: Đảm bảo sự thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, học đi đôi với hành, nhà trường gắn liền với đời sống, với những nhiệm vụ phát triển bền vững của đất nước.
a. Nội dung nguyên tắc
- Phải làm cho học sinh nắm vững tri thức lý thuyết với 2 ĐK:
+ Tri thức phải có hệ thống
+ Tri thức có thể vận dụng trong thực tiễn để cải tạo hiện thực, cải tạo bản thân
- Qua đó, học sinh thấy được tác dụng của tri thức lý thuyết đối với đời sống thực tiễn và hình thành cho họ KN thực hành vận dụng chúng vào đời sống thực tiễn.
44
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
Khi xây dựng kế hoạch chương trình dạy học cần lựa chọn những môn học và tri thức cơ bản phù hợp với ĐKthực tiễn, chuẩn bị cho học sinh tham gia XD đất nước
Làm cho học sinh nắm vững tri thức lý thuyết, nguồn gốc của tri thức đó, vai trò của nó đối với thực tiễn; Vạch ra phương hướng ứng dụng tri thức vào thực tiễn
Về phương pháp dạy học cần khai thác vốn sống của người học. Cần đổi mới phương pháp như thí nghiệm, thực hành…để học sinh nắm vững tri thưc lý thuyết và vận dụng chúng vào giải quyết các tình huống khác nhau.
- Về HTTC DH cần sử dụng nhiều HTTC DH khác nhau, tận dụng HTDH ở vườn trường, xưởng trường, tham quan học tập…
- Cần kết hợp dạy học với LĐSX và hoạt động công ích
45
Nguyên tắc 3: Đảm bảo tính hệ thống và tính tuần tự trong DH
a. Nội dung nguyên tắc
- Giúp học sinh lĩnh hội hệ thống tri thức KNKX trong mối liên hệ lôgic và tính kế thừa cũng như sự tuần tự phát triển của những tri thức khoa học đó.
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- XD hệ thống môn học, chương chủ đề và những tiết học phụ thuộc vào lý thuyết, từ đó làm cơ sở cho sự khái quát.
- Khi XD nội dung dạy học phải tính tới những mối liên hệ giữa các môn học, giữa những tri thức trong từng môn học và sự tích hợp tri thức của các môn học.
- Tính hệ thống và tuần tự được thể hiện trong hoạt động của giáo viên và cả hoạt động học tập của học sinh
46
Nguyên tắc 4: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo của HS và vai trò chủ đạo của GV trong QTDH
a. Nội dung nguyên tắc
- QTDH đòi hỏi phải phát huy cao độ tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo của người học và vai trò chủ đạo của giáo viên.
? Học sinh có biểu hiện như thế nào được đánh giá là có tính tự giác, tích cực, độc lập sáng tạo trong học tập. Mối quan hệ giữa 3 phẩm chất trên ( xem lại kiến thức chương 1)
- Tính tự giác là cơ sở hình thành tính tích cực. Tích cực ở mức độ nào đó sẽ làm nảy sinh tính độc lập. Trong tính độc lập có chứa đựng tính tự giác, tích cực. Cả 3 phẩm chất đều được hình thành trong QTDH dưới sự chỉ đạo của giáo viên.
- Tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo của HS đã tạo ĐK để phát huy vai trò chủ đạo của giáo viên
47
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Trong QTDH cần giáo dục học sinh ý thức đầy đủ MĐ, nhiệm vụ học tập, từ đó có động cơ, thái độ học tập đúng đắn
- Động viên, khuyến khích học sinh trình bày ý kiến, ý tưởng, thắc mắc, đề cao tinh thần hoài nghi KH, óc phê phán, tác phong độc lập suy nghĩ, chống lối học vẹt, học đối phó.
- Cần sử dụng phương pháp dạy học nêu vấn đề, tăng dần mức độ tự nghiên cứu, tự giải quyết các bài tập nhận thức.
- Sử dụng phối hợp nhiều HTTC DH để kích thích tính tự giác, tích cực, độc lập, sáng tạo của HS. Kịp thời động viên khuyến khích những mặt tốt và uốn nắn những sai sót của học sinh
- Tổ chức KTĐG và tự KTĐG việc lĩnh hội tri thức của HS
- Hình thành ở học sinh thao tac tư duy sáng tạo và tạo ĐK để họ thể hiện khả năng sáng tạo của mình.
48
Nguyên tắc 5: Đảm bảo sự thống nhất giữa tính trực quan với sự phát triển tư duy lý thuyết
a. Nội dung nguyên tắc
- Phải cho HS tiếp xúc trực tiếp với SVHT hay hình tượng của chúng từ đó hình thành khái niệm, quy luật… Ngược lại có thể lĩnh hội tri thức lý thuyết trước rồi xem SVHT cụ thể sau (cần đảm bảo mối liên hệ giữa tư duy cụ thể và tư duy trừu tượng)
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Sử dụng nhiều phương tiện trực quan khác nhau
- Kết hợp trình bày các phương tiện trực quan với lời nói sinh động, diễn cảm, nghĩa là kết hợp 2 hệ thống tín hiệu.
49
- Cần sử dụng lời nói giàu hình ảnh để giúp học sinh vận dụng những biểu tượng đã có để hình thành biểu tượng mới, qua đó, hình thành khái niệm, quy luật mới
- Cần dùng một trong 3 cách sử dụng nguyên tắc trực quan nêu trên cho phù hợp với lứa tuổi, nội dụng và từng hoàn cảnh để phát triển tư duy lý luận cho họ
- Rèn cho học sinh óc quan sát để có thể phát hiện nhanh chóng những dấu hiệu bản chất và rút ra những kết luận khái quát.
- Sử dụng phối hợp các hình thức tổ chức DH để giúp HS tích lũy được nhiều hình ảnh trực quan, hình thành các biểu tượng
- Đưa ra những bài tập đòi hỏi phải thiết lập được mối quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng và ngược lại.
50
Nguyên tắc 6: Đảm bảo tính vững chắc của tri thức và sự phát triển năng lực nhận thức của học sinh
a. Nội dung nguyên tắc
- Dạy học phải phát huy được tối đa năng lực nhận thức của học sinh (TD, TT, TN) và năng lực huy động tri thức để giải quyết các nhiệm vụ học tập
- Nguyên tắc này caqàn phải được kêt hợp chặt chẽ với việc phát huy tính tích cực, tự giác, độc lập, sáng tạo của học sinh
51
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Phát triển ở học sinh cả ghi nhớ có chủ định và ghi nhớ không chủ định trong quá trình học tập
- Hình thành cho học sinh kỹ năng tra cứu tài liệu, tìm kiếm tri thức có liên quan đến nhiệm vụ học tập
- Cần đặt ra những vấn đề đòi hỏi học sinh phải tích cực vận dụng tri thức để giải quyết nó. Hướng đãn học sinh ôn tập tích cực, thường xuyên.
- Tích cực củng cố tri thức KNKX cho học sinh ngay tại mỗi tiết học. Vì vậy yêu cầu giáo viên phải trình bày tài liệu học tập lôgic, rõ ràng, dễ hiểu
- Tăng cường KTĐG cả về mặt chất lượng và số lượng tri thức cũng như kỹ năng hoạt động sáng tạo của học sinh
52
Nguyên tắc 7: Đảm bảo tính vừa sức và chú ý tới những đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm cá biệt và tính tập thể trong QTDH
a. Nội dung nguyên tắc
- Trong QTDH phải vận dụng nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học sao cho phù hợp với trình độ phát triển của tập thể học sinh trong lớp, đồng thời phù hợp với trình độ phát triển của từng loại học sinh , đảm bảo mọi học sinh đều được phát triển tối đa khả năng của mình
- Dạy học đảm bảo tính vừa sức tức là yêu cầu giáo viên tác động vào “vùng phát triển gần nhất” giúp học sinh hoàn thành nhiệm vụ học tập và phát triển trí tuệ
- Tính vừa sức đòi hỏi phải phù hợp với đặc điểm lứa tuổi, đặc điểm của mỗi tập thể học sinh và phải phù hợp với đặc điểm cá biệt của từng học sinh.
53
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Trước khi tiến hành giảng dạy, GV cần nắm chắc đặc điểm chung của tập thể lớp và đặc điểm riêng của từng HS để lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức DH phù hợp
- Xác định mức độ khó khăn của học sinh để tìm biện pháp tiến hành chung cho cả lớp và từng đối tượng học sinh nhằm phát huy hết khả năng của mỗi em trong lớp.
- Phối hợp hình thức lên lớp, hình thức độc lập hoạt động của học sinh và hình thức học tập theo nhóm tại lớp.
54
Nguyên tắc 8: Đảm bảo tính cảm xúc tích cực của dạy học
a. Nội dung nguyên tắc
Trong quá trình dạy học phải gây cho người học sự hấp dẫn, hứng thú, lòng ham hiểu biết…
Quá trình dạy học phải tác động mạnh đến tình cảm của người học để góp phần nâng cao chất lượng dạy học
55
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Để nâng cao tình cảm, hứng thú học tập cho học sinh, trong QTDH cần liên hệ chặt chẽ với thực tiễn cuộc sống, với những kinh nghiệm đã có của học sinh.
- ND và PP DH phải phát huy được tính tích cực, tìm tòi, sáng tạo của HS, từ đó hình thành tình cảm trí tuệ cho các em
- Tăng cương sử dụng trò chơi nhận thức trong QTDH
- Cần sử dụng các PT nghệ thuật để tác động đến tình cảm HS
- Cần chú ý tổ chức các hoạt động tập thể phong phú, đa dạng để kích thích nhu cầu, hứng thú học tập của học sinh
- Tác phong, ngôn ngữ, thái độ biểu cảm của GV đối với nội dung bài giảng cũng có tác dụng kích thích tình cảm nhận thức ở HS
56
Nguyên tắc 9: Nguyên tắc chuyển quá trình dạy học sang quá trình tự học
a. Nội dung nguyên tắc
- Phải hình thành cho HS nhu cầu, năng lực, phẩm chất tự học để chuyển dần quá trình dạy học sang quá trình tự học
- Quá trình tự học đó là quá trình người học tự mình tìm ra kiến thức, tự thể hiện mình và hợp tác với các bạn, tự tổ chức hoạt động học, tự KTĐG và tự điều chỉnh hoạt động học tập của mình
57
b. Phương hướng thực hiện nguyên tắc
- Thông qua phương pháp giảng dạy của giáo viên mà hình thành ở học sinh kỹ năng làm việc độc lập nhằm lĩnh hội những tri thức mà họ ưa thích
- Cần chú ý hình thành cho học sinh kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng tự tổ chức, KTĐG, điều chỉnh hoạt động tự của mình
- Cần làm cho học sinh hiểu rõ ý nghĩa của việc tự học, tìm hiểu những khó nhăn mà họ gặp phảitrong việc tự học và chỉ cho họ những biện pháp khắc phục
- Cần giáo dục học sinh ý thức tự học thông qua nnọi dung dạy học, qua những tấm gương người thật việc thật để các em noi theo
- Tổ chức phong trào tự học trong lớp, trong trường
- Khối lượng tri thức KNKX giao cho học sinh tự học cần tăng dần để hình thành nhu cầu, ý chí tự học cho các em
58
3. Mối liên hệ giữa các nguyên tắc
Các nguyên tắc dạy học có mối liên hệ mật thiết với nhau. Nội dung của từng nguyên tắc đan kết với nhau, hỗ trợ nhau nhằm chỉ đạo thực hiện QTDH đạt hiệu quả
59
CÂU HỎI CHUẨN BỊ BÀI CHƯƠNG III
Tổ 1. Nghiên cứu phần I. Yêu cầu trình bày ngắn gọn khái niệm nội dung dạy học và nội dung học vấn.
? Phân biệt khái niệm NDDH và NDHV
? Trình bày các thành phần của NDDH và ý nghĩa của các thành phần đó đối với sự phát triển NC học sinh
Tổ 2 và 3. Trên cơ sở những hiểu biết về kế hoạch, chương trình, sách giáo khoa trong nhà trường phổ thông, anh (chị) hãy sưu tầm và giới thiệu về kế ho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: 1,88MB|
Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)