HN DN: STGT HD phân tích đầu tư chứng khoán
Chia sẻ bởi Trần Việt Thao |
Ngày 10/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: HN DN: STGT HD phân tích đầu tư chứng khoán thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
1
© 2003 VPC, All rights reserved
HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH & ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Delivered by:
2
© 2006 TMT, All rights reserved
It’s all about team power…
that TMT can provide you
TMT Consulting JSC.
Suite 1806, Blg. 27 Huynh Thuc Khang
Ba Dinh, Ha Noi, Viet Nam
Tel: (04) 773 5538 Fax: (04) 773 5539
E-mail: [email protected]
www.tmt.com.vn
3
© 2006 TMT, All rights reserved
MODULE 5
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
TRONG PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Presented by Nguyen Thuy Hoan
Work: SRTC_SSC
Phone: (04) 553 5876
Email: [email protected]
4
© 2006 TMT, All rights reserved
Các vấn đề cơ bản
Một số kiến thức về PTKT
Thực hành trên một số trang Web
5
© 2006 TMT, All rights reserved
PHẦN 1
MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
6
© 2006 TMT, All rights reserved
Mục tiêu nghiên cứu
Hiểu được các khái niệm cơ bản trong PTKT
Xây dựng và hiểu được các diễn biến về giá và khối lượng giao dịch
Sử dụng các công cụ phân tích để xác định xu thế, các thời điểm đột phá
Xây dựng đước các chiến lược đầu tư dựa trên PTKT
7
© 2006 TMT, All rights reserved
Tại sao sử dụng PTKT?
Phân tích cơ bản là nền tảng và không có sự xung đột với PTKT
Hạn chế của phân tích cơ bản:
Khó tính chính xác giá trị nội tại
Bỏ qua vai trò của yếu tố tâm lý của các bên tham gia thị trường
Hạn chế xác định trong thời điểm ngắn hạn
8
© 2006 TMT, All rights reserved
Khái niệm PTKT
PTKT là việc nghiên cứu giá, với công cụ cơ bản là biểu đồ, nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư. (Steven B.Achelis – TA from A to Z)
PTKT là việc nghiên cứu các hành vi của các bên tham gia thị trường thông qua sự biến động của giá, khối lượng chứng khoán giao dịch nhằm xác định được xu thế biến động giá và thời điểm đầu tư.
Một số câu hỏi cần giải quyết
What to trade?
When to trade? (Timing is everything)
How to trade?
9
© 2006 TMT, All rights reserved
Lý thuyết DOW
Thị trường phản ánh tất cả các thông tin trong giá CK
3 xu thế của thị trường (xu thế sơ cấp, xu thế thứ cấp và các biến động hàng ngày)
10
© 2006 TMT, All rights reserved
Các giả định của PTKT
Biến động thị trường phản ánh tất cả
Giá dịch chuyển theo xu thế chung
Lịch sử sẽ tự lặp lại
11
© 2006 TMT, All rights reserved
Xây dựng đồ thị
Biểu đồ dạng đường – Line Chart
Biểu đồ dạng then chắn – Bar Chart
Biểu đồ hình ống – CandleStick Chart
12
© 2006 TMT, All rights reserved
Đồ thị dạng đường thẳng
13
© 2006 TMT, All rights reserved
Đồ thị dạng then chắn
14
© 2006 TMT, All rights reserved
Đồ thị dạng ống
15
© 2006 TMT, All rights reserved
Xu thế, đường xu thế
và kênh xu thế
Xu thế
Đường xu thế
Kênh xu thế
16
© 2006 TMT, All rights reserved
Xu thế - Trend
Gồm có:
Xu thế tăng giá
Xu thế giảm giá.
17
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường xu thế - Trenline
Đường xu thế giá tăng là các đường nối các điểm đáy cao dần.
Đường xu thế giá giảm là các đường nối các điểm đỉnh thấp dần.
18
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường xu thế - Trenline
Đường xu thế hướng lên
Đường xu thế hướng xuống
19
© 2006 TMT, All rights reserved
Thực hành
GMD
20
© 2006 TMT, All rights reserved
GMD
21
© 2006 TMT, All rights reserved
Kênh xu thế - Trend channel
Định nghĩa: Kênh là khoảng dao động của giá, nếu giá dao động trong một dải thì dải đó gọi là kênh.
Dải dao động đó được xác định bởi 2 đường biên là đường xu thế và đường kênh (Channel Line), 2 đường này song song với nhau.
22
© 2006 TMT, All rights reserved
Kênh xu thế - Trend channel
Kênh xu thế hướng xuống
23
© 2006 TMT, All rights reserved
Kênh xu thế - Trend channel
Kênh xu thế hướng lên
24
© 2006 TMT, All rights reserved
Điểm đột phá
Điểm đột phá (Breakout ) là điểm mà tại đó xu hướng chính bị phá vỡ, báo hiệu một xu thế đổi chiều xuất hiện
25
© 2006 TMT, All rights reserved
Mức hỗ trợ và mức kháng cự
Ý nghĩa
Việc nghiên cứu mức kháng cự và hỗ trợ là rất quan trọng trong phân tích kỹ thuật.
Là cơ sở trong việc chọn các loại cổ phiếu để mua hay bán, trong dự đoán các biến động tiềm năng, chỉ ra thời điểm mà thị trường gấy rắc rối cho nhà đầu tư.
26
© 2006 TMT, All rights reserved
Mức hỗ trợ
Mức hỗ trợ là việc mua với khối lượng đủ lớn để ngưng lại xu thế giảm giá trong một thời kỳ tương đối dài.
27
© 2006 TMT, All rights reserved
Mức kháng cự
Mức kháng cự là việc bán với khối lượng đủ để thoả mãn các mức chào mua do đó làm giá ngừng không tăng nữa trong một khoảng thời gian tương đối dài.
28
© 2006 TMT, All rights reserved
Mức hỗ trợ và mức kháng cự
29
© 2006 TMT, All rights reserved
Các hình mẫu kỹ thuật
Định nghĩa:
HMKT là các mô hình giá hoặc hình mẫu giá là “bức tranh” hay các mô hình biến động nhất định của giá xuất hiện trên biểu đồ giá
Ứng dụng:
Áp dụng với TTCK
Giao dịch Forex, trong phân tích TT Furtures và các hàng hoá khác
Áp dụng cho cả dài hạn lẫn ngắn hạn và chia thành 2 loại mô hình:
MH củng cố và duy trì xu thế hiện tại và đảo chiều xu thế hiện tại.
30
© 2006 TMT, All rights reserved
Các hình mẫu kỹ thuật
Hình mẫu kỹ thuật củng cố (duy trì) xu thế thị trường
+ HMKT hình tam giác hướng lên(1)
+ HMKT cốc và chuôi( Cup and Handle)(2)
+ HMKT hình tam giác hướng xuống(3)
+ HMKT hình tam giác cân(4)
+ HMKT hình cờ chữ nhật và hình cờ đuôi nheo(5)
+ HMKT hình chữ nhật(6)
31
© 2006 TMT, All rights reserved
Các hình mẫu kỹ thuật
Hình mẫu kỹ thuật đảo chiều xu thế thị trường
+ Mô hình hai đáy(7)
+ HMKT hình hai đỉnh(8)
+ HMKT cái nêm hướng xuống(9)
+ HMKT đỉnh đầu vai(10)
+ HMKT hình đáy vòng cung(11)
+ HMKT hình ba đáy(12)
+ HMKT hình ba đỉnh(13)
32
© 2006 TMT, All rights reserved
Hình tam giác hướng lên
33
© 2006 TMT, All rights reserved
Hình tam giác hướng lên
ASCENDING TRIANGLE(S) IN AN UPTREND (BULLISH)
ASCENDING TRIANGLE IN AN UPTREND (BULLISH)
34
© 2006 TMT, All rights reserved
Mô hình tam giác hướng xuống
Descending Triangles
35
© 2006 TMT, All rights reserved
Mô hình tam giác cân
Symmetrical Triangles
SYMMETRICAL TRIANGLE IN AN UPTREND (BULLISH)
36
© 2006 TMT, All rights reserved
Mô hình cờ chữ nhật Flags
"BULL" FLAG IN AN UPTREND (BULLISH)
37
© 2006 TMT, All rights reserved
Khối lượng giao dịch
Khối lượng và các xu hướng giá chứng khoán
Khối lượng và các biến động vượt ra ngoài khoảng dao động của giá chứng khoán.
38
© 2006 TMT, All rights reserved
Khối lượng giao dịch
Khối lượng khẳng định xu hướng giá
Nếu mức giá tăng và khối lượng giao dịch tăng
Người mua đang quan tâm đến thị trường
Xu hướng giá lên đang tiếp diễn
Nếu giá giảm và khối lượng giao dịch tăng
Người bán đang quan tâm đến thị trường
Xu hướng giá giảm đang tiếp diễn
39
© 2006 TMT, All rights reserved
Khối lượng giao dịch
Khối lượng khẳng định xu hướng giá
40
© 2006 TMT, All rights reserved
Khối lượng giao dịch
Khối lượng không thể khẳng định xu hướng giá
41
© 2006 TMT, All rights reserved
Khối lượng giao dịch
42
© 2006 TMT, All rights reserved
Phần 2
CÁC CHỈ BÁO KỸ THUẬT CƠ BẢN
& ỨNG DỤNG
43
© 2006 TMT, All rights reserved
Các chỉ báo kỹ thuật cơ bản
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH TRƯỢT (MA)
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH TRƯỢT HỘI TỤ/PHÂN KỲ (MACD)
CHỈ SỐ SỨC MẠNH TƯƠNG ĐỐI (RSI)
DẢI BOLLINGER BAND
44
© 2006 TMT, All rights reserved
Các chỉ báo kỹ thuật cơ bản
Phương pháp nghiên cứu chỉ số:
Ý nghĩa của chỉ số
Công thức tính chỉ số
Ứng dụng
Ví dụ minh họa
45
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường trung bình trượt MA
Ý nghĩa:
MA là chỉ báo hữu ích dùng để theo dõi khuynh hướng
biến động giá chứng khoán và sự đảo chiều của những
khuynh hướng này.
MA có tác dụng làm trơn sự biến động của giá CK trên
TTCK nhằm loại bỏ những biến động nhỏ và cho ta cái
nhìn chính xác về xu thế chính của thị trường.
Một số đường MA cơ bản:
SMA : Đường trung bình trượt giản đơn
WMA: Đường trung bình trượt tuyến tính có trọng số
EMA : Đường trung bình trượt theo hệ số mũ
VMA : Đường trung bình trượt biến đổi
TMA : Đường trung bình trượt hồi quy theo thời gian
46
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường trung bình trượt giản đơn (SMA)
Nhân tố cốt yếu trong việc tính toán Trung bình trượt đó là việc xác định khoảng thời gian để tính toán. Việc lựa chọn cho mỗi số trung bình trượt phụ thuộc vào đối tượng phân tích, khoảng thời gian phổ biến nhất thường được sử dụng là 9/10, 18/20, 40/50, 100 và 200 đơn vị thời gian.
SMA của một loại chứng khoán được tính bằng cách cộng giá đóng cửa của nó trong khoảng thời gian nhất định rồi chia tổng tìm được cho tổng các đơn vị tính trong khoảng thời gian thời gian trên.
47
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường trung bình trượt giản đơn
Phòng TL - TH
48
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường trung bình trượt mũ EMA
EMA của một loại chứng khoán được tính bằng cách cộng một phần giá ngày hôm nay với giá trị SMA ngày hôm qua của chính loại chứng khoán đó theo một tỷ trọng nào đó.
EMA = today’s close*0.09 + yesterday’s SMA*0.91
Nhiều nhà đầu tư không quen với việc sử dụng tỷ lệ phần trăm, ta có công thức chuyển đổi sau:
2
Tỷ lệ phần trăm= ------------------------
thời kỳ trễ +1
49
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường trung bình trượt mũ EMA
50
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường chuẩn MACD
Ý nghĩa:
MACD là chỉ báo cho thấy sự quy tụ hay phân kỳ của trung bình chuyển động.
MACD cho sự khẳng định dấu hiệu thị trường khi đường MA ngắn hạn giao nhau với đường MA dài hạn.
Ứng dụng:
Thường sử dụng đường MACD với sự chênh lệnh của hai đường EMA 12 và EMA 26 và một đường tín hiệu là EMA 9
51
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường chuẩn MACD
52
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường MACD - Histogram
Ý nghĩa:
MACD-H phản ánh độ lệch giữa hai đường MACD và đường tín hiệu của nó. Khi nào MACD xuyên chéo qua đường tín hiệu thì MACD-H xuyên chéo qua đường số không.
MACD-H được dùng để dự báo trước sự thay đổi trong khuynh hướng biến động giá chứng khoán.
53
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường MACD – Histogram
54
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường MACD - Histogram
Tín hiệu từ đường MACD-H
Tín hiệu tăng giá khi MACD-H hình thành phân kỳ dương và MACD hướng lên trên đường tín hiệu.
Tín hiệu giảm giá khi đường MACD-H hình thành một phân kỳ âm và MACD xuyên chéo xuống phía dưới đường số tín hiệu.
55
© 2006 TMT, All rights reserved
Chỉ số sức mạnh tương quan RSI
Khái niệm: RSI là một chỉ số động lượng đo sức mạnh tương đối của một chứng khoán nhất định hoặc của cả thị trường.
RSI được đo theo thang độ từ 0% đến 100% và lấy hai đường 30% và 70% làm hai đường chỉ báo kỹ thuật.
Công thức toán học:
TB của số ngày giá đóng cửa tăng trong n ngày
RS = -------------------------------------------------------------
TB của số ngày giá đóng cửa giảm trong n ngày
100
RSI = 100 - --------- n : Được ấn định trước
1+RS
56
© 2006 TMT, All rights reserved
Chỉ số sức mạnh tương quan RSI
57
© 2006 TMT, All rights reserved
Dải Bollinger Band
Khái niệm:
Là miền thể hiện sai lệch xung quanh giá trị trung bình và được xác định theo một tỷ lệ phần trăm nhất định phía trên và phía dưới đường MA
Ứng dụng:
Mr_Bollinger gợi ý thời kỳ trễ của đường MA là 20 và tỷ lệ phần trăm là 2% sẽ cho những kết quả tính toán đáng tin cậy.
58
© 2006 TMT, All rights reserved
Dải Bollinger band
59
© 2006 TMT, All rights reserved
Momentum
Ý nghĩa: Thể hiện tốc độ hay đọ dốc của đường giá chứng khoán.
Cách tính:
Tính toán bởi tỷ lệ phần trăm giữa hai thời kỳ với khoảng thời gian cố định
Dấu hiệu:
Mua khi mementum âm
Bán khi momentum dương
60
© 2006 TMT, All rights reserved
TỔNG HỢP CÁC CHỈ BÁO CƠ BẢN
61
© 2006 TMT, All rights reserved
TỔNG HỢP CÁC CHỈ BÁO CƠ BẢN
62
© 2006 TMT, All rights reserved
TỔNG HỢP CÁC CHỈ BÁO CƠ BẢN
63
© 2006 TMT, All rights reserved
XIN CẢM ƠN
Presented by Nguyen Thuy Hoan - SRTC_SSC
Email: [email protected]
64
© 2003 VPC, All rights reserved
TMT Consulting JSC.
Phòng 1806 - Tòa nhà 27
Huỳnh Thúc Kháng, Hà nội
Tel: (04) 773 5538 Fax: (04) 773 5539
E-mail: [email protected] Website: www.tmt.com.vn
© 2003 VPC, All rights reserved
HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH & ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Delivered by:
2
© 2006 TMT, All rights reserved
It’s all about team power…
that TMT can provide you
TMT Consulting JSC.
Suite 1806, Blg. 27 Huynh Thuc Khang
Ba Dinh, Ha Noi, Viet Nam
Tel: (04) 773 5538 Fax: (04) 773 5539
E-mail: [email protected]
www.tmt.com.vn
3
© 2006 TMT, All rights reserved
MODULE 5
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
TRONG PHÂN TÍCH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Presented by Nguyen Thuy Hoan
Work: SRTC_SSC
Phone: (04) 553 5876
Email: [email protected]
4
© 2006 TMT, All rights reserved
Các vấn đề cơ bản
Một số kiến thức về PTKT
Thực hành trên một số trang Web
5
© 2006 TMT, All rights reserved
PHẦN 1
MỘT SỐ KIẾN THỨC VỀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
6
© 2006 TMT, All rights reserved
Mục tiêu nghiên cứu
Hiểu được các khái niệm cơ bản trong PTKT
Xây dựng và hiểu được các diễn biến về giá và khối lượng giao dịch
Sử dụng các công cụ phân tích để xác định xu thế, các thời điểm đột phá
Xây dựng đước các chiến lược đầu tư dựa trên PTKT
7
© 2006 TMT, All rights reserved
Tại sao sử dụng PTKT?
Phân tích cơ bản là nền tảng và không có sự xung đột với PTKT
Hạn chế của phân tích cơ bản:
Khó tính chính xác giá trị nội tại
Bỏ qua vai trò của yếu tố tâm lý của các bên tham gia thị trường
Hạn chế xác định trong thời điểm ngắn hạn
8
© 2006 TMT, All rights reserved
Khái niệm PTKT
PTKT là việc nghiên cứu giá, với công cụ cơ bản là biểu đồ, nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động đầu tư. (Steven B.Achelis – TA from A to Z)
PTKT là việc nghiên cứu các hành vi của các bên tham gia thị trường thông qua sự biến động của giá, khối lượng chứng khoán giao dịch nhằm xác định được xu thế biến động giá và thời điểm đầu tư.
Một số câu hỏi cần giải quyết
What to trade?
When to trade? (Timing is everything)
How to trade?
9
© 2006 TMT, All rights reserved
Lý thuyết DOW
Thị trường phản ánh tất cả các thông tin trong giá CK
3 xu thế của thị trường (xu thế sơ cấp, xu thế thứ cấp và các biến động hàng ngày)
10
© 2006 TMT, All rights reserved
Các giả định của PTKT
Biến động thị trường phản ánh tất cả
Giá dịch chuyển theo xu thế chung
Lịch sử sẽ tự lặp lại
11
© 2006 TMT, All rights reserved
Xây dựng đồ thị
Biểu đồ dạng đường – Line Chart
Biểu đồ dạng then chắn – Bar Chart
Biểu đồ hình ống – CandleStick Chart
12
© 2006 TMT, All rights reserved
Đồ thị dạng đường thẳng
13
© 2006 TMT, All rights reserved
Đồ thị dạng then chắn
14
© 2006 TMT, All rights reserved
Đồ thị dạng ống
15
© 2006 TMT, All rights reserved
Xu thế, đường xu thế
và kênh xu thế
Xu thế
Đường xu thế
Kênh xu thế
16
© 2006 TMT, All rights reserved
Xu thế - Trend
Gồm có:
Xu thế tăng giá
Xu thế giảm giá.
17
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường xu thế - Trenline
Đường xu thế giá tăng là các đường nối các điểm đáy cao dần.
Đường xu thế giá giảm là các đường nối các điểm đỉnh thấp dần.
18
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường xu thế - Trenline
Đường xu thế hướng lên
Đường xu thế hướng xuống
19
© 2006 TMT, All rights reserved
Thực hành
GMD
20
© 2006 TMT, All rights reserved
GMD
21
© 2006 TMT, All rights reserved
Kênh xu thế - Trend channel
Định nghĩa: Kênh là khoảng dao động của giá, nếu giá dao động trong một dải thì dải đó gọi là kênh.
Dải dao động đó được xác định bởi 2 đường biên là đường xu thế và đường kênh (Channel Line), 2 đường này song song với nhau.
22
© 2006 TMT, All rights reserved
Kênh xu thế - Trend channel
Kênh xu thế hướng xuống
23
© 2006 TMT, All rights reserved
Kênh xu thế - Trend channel
Kênh xu thế hướng lên
24
© 2006 TMT, All rights reserved
Điểm đột phá
Điểm đột phá (Breakout ) là điểm mà tại đó xu hướng chính bị phá vỡ, báo hiệu một xu thế đổi chiều xuất hiện
25
© 2006 TMT, All rights reserved
Mức hỗ trợ và mức kháng cự
Ý nghĩa
Việc nghiên cứu mức kháng cự và hỗ trợ là rất quan trọng trong phân tích kỹ thuật.
Là cơ sở trong việc chọn các loại cổ phiếu để mua hay bán, trong dự đoán các biến động tiềm năng, chỉ ra thời điểm mà thị trường gấy rắc rối cho nhà đầu tư.
26
© 2006 TMT, All rights reserved
Mức hỗ trợ
Mức hỗ trợ là việc mua với khối lượng đủ lớn để ngưng lại xu thế giảm giá trong một thời kỳ tương đối dài.
27
© 2006 TMT, All rights reserved
Mức kháng cự
Mức kháng cự là việc bán với khối lượng đủ để thoả mãn các mức chào mua do đó làm giá ngừng không tăng nữa trong một khoảng thời gian tương đối dài.
28
© 2006 TMT, All rights reserved
Mức hỗ trợ và mức kháng cự
29
© 2006 TMT, All rights reserved
Các hình mẫu kỹ thuật
Định nghĩa:
HMKT là các mô hình giá hoặc hình mẫu giá là “bức tranh” hay các mô hình biến động nhất định của giá xuất hiện trên biểu đồ giá
Ứng dụng:
Áp dụng với TTCK
Giao dịch Forex, trong phân tích TT Furtures và các hàng hoá khác
Áp dụng cho cả dài hạn lẫn ngắn hạn và chia thành 2 loại mô hình:
MH củng cố và duy trì xu thế hiện tại và đảo chiều xu thế hiện tại.
30
© 2006 TMT, All rights reserved
Các hình mẫu kỹ thuật
Hình mẫu kỹ thuật củng cố (duy trì) xu thế thị trường
+ HMKT hình tam giác hướng lên(1)
+ HMKT cốc và chuôi( Cup and Handle)(2)
+ HMKT hình tam giác hướng xuống(3)
+ HMKT hình tam giác cân(4)
+ HMKT hình cờ chữ nhật và hình cờ đuôi nheo(5)
+ HMKT hình chữ nhật(6)
31
© 2006 TMT, All rights reserved
Các hình mẫu kỹ thuật
Hình mẫu kỹ thuật đảo chiều xu thế thị trường
+ Mô hình hai đáy(7)
+ HMKT hình hai đỉnh(8)
+ HMKT cái nêm hướng xuống(9)
+ HMKT đỉnh đầu vai(10)
+ HMKT hình đáy vòng cung(11)
+ HMKT hình ba đáy(12)
+ HMKT hình ba đỉnh(13)
32
© 2006 TMT, All rights reserved
Hình tam giác hướng lên
33
© 2006 TMT, All rights reserved
Hình tam giác hướng lên
ASCENDING TRIANGLE(S) IN AN UPTREND (BULLISH)
ASCENDING TRIANGLE IN AN UPTREND (BULLISH)
34
© 2006 TMT, All rights reserved
Mô hình tam giác hướng xuống
Descending Triangles
35
© 2006 TMT, All rights reserved
Mô hình tam giác cân
Symmetrical Triangles
SYMMETRICAL TRIANGLE IN AN UPTREND (BULLISH)
36
© 2006 TMT, All rights reserved
Mô hình cờ chữ nhật Flags
"BULL" FLAG IN AN UPTREND (BULLISH)
37
© 2006 TMT, All rights reserved
Khối lượng giao dịch
Khối lượng và các xu hướng giá chứng khoán
Khối lượng và các biến động vượt ra ngoài khoảng dao động của giá chứng khoán.
38
© 2006 TMT, All rights reserved
Khối lượng giao dịch
Khối lượng khẳng định xu hướng giá
Nếu mức giá tăng và khối lượng giao dịch tăng
Người mua đang quan tâm đến thị trường
Xu hướng giá lên đang tiếp diễn
Nếu giá giảm và khối lượng giao dịch tăng
Người bán đang quan tâm đến thị trường
Xu hướng giá giảm đang tiếp diễn
39
© 2006 TMT, All rights reserved
Khối lượng giao dịch
Khối lượng khẳng định xu hướng giá
40
© 2006 TMT, All rights reserved
Khối lượng giao dịch
Khối lượng không thể khẳng định xu hướng giá
41
© 2006 TMT, All rights reserved
Khối lượng giao dịch
42
© 2006 TMT, All rights reserved
Phần 2
CÁC CHỈ BÁO KỸ THUẬT CƠ BẢN
& ỨNG DỤNG
43
© 2006 TMT, All rights reserved
Các chỉ báo kỹ thuật cơ bản
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH TRƯỢT (MA)
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH TRƯỢT HỘI TỤ/PHÂN KỲ (MACD)
CHỈ SỐ SỨC MẠNH TƯƠNG ĐỐI (RSI)
DẢI BOLLINGER BAND
44
© 2006 TMT, All rights reserved
Các chỉ báo kỹ thuật cơ bản
Phương pháp nghiên cứu chỉ số:
Ý nghĩa của chỉ số
Công thức tính chỉ số
Ứng dụng
Ví dụ minh họa
45
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường trung bình trượt MA
Ý nghĩa:
MA là chỉ báo hữu ích dùng để theo dõi khuynh hướng
biến động giá chứng khoán và sự đảo chiều của những
khuynh hướng này.
MA có tác dụng làm trơn sự biến động của giá CK trên
TTCK nhằm loại bỏ những biến động nhỏ và cho ta cái
nhìn chính xác về xu thế chính của thị trường.
Một số đường MA cơ bản:
SMA : Đường trung bình trượt giản đơn
WMA: Đường trung bình trượt tuyến tính có trọng số
EMA : Đường trung bình trượt theo hệ số mũ
VMA : Đường trung bình trượt biến đổi
TMA : Đường trung bình trượt hồi quy theo thời gian
46
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường trung bình trượt giản đơn (SMA)
Nhân tố cốt yếu trong việc tính toán Trung bình trượt đó là việc xác định khoảng thời gian để tính toán. Việc lựa chọn cho mỗi số trung bình trượt phụ thuộc vào đối tượng phân tích, khoảng thời gian phổ biến nhất thường được sử dụng là 9/10, 18/20, 40/50, 100 và 200 đơn vị thời gian.
SMA của một loại chứng khoán được tính bằng cách cộng giá đóng cửa của nó trong khoảng thời gian nhất định rồi chia tổng tìm được cho tổng các đơn vị tính trong khoảng thời gian thời gian trên.
47
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường trung bình trượt giản đơn
Phòng TL - TH
48
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường trung bình trượt mũ EMA
EMA của một loại chứng khoán được tính bằng cách cộng một phần giá ngày hôm nay với giá trị SMA ngày hôm qua của chính loại chứng khoán đó theo một tỷ trọng nào đó.
EMA = today’s close*0.09 + yesterday’s SMA*0.91
Nhiều nhà đầu tư không quen với việc sử dụng tỷ lệ phần trăm, ta có công thức chuyển đổi sau:
2
Tỷ lệ phần trăm= ------------------------
thời kỳ trễ +1
49
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường trung bình trượt mũ EMA
50
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường chuẩn MACD
Ý nghĩa:
MACD là chỉ báo cho thấy sự quy tụ hay phân kỳ của trung bình chuyển động.
MACD cho sự khẳng định dấu hiệu thị trường khi đường MA ngắn hạn giao nhau với đường MA dài hạn.
Ứng dụng:
Thường sử dụng đường MACD với sự chênh lệnh của hai đường EMA 12 và EMA 26 và một đường tín hiệu là EMA 9
51
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường chuẩn MACD
52
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường MACD - Histogram
Ý nghĩa:
MACD-H phản ánh độ lệch giữa hai đường MACD và đường tín hiệu của nó. Khi nào MACD xuyên chéo qua đường tín hiệu thì MACD-H xuyên chéo qua đường số không.
MACD-H được dùng để dự báo trước sự thay đổi trong khuynh hướng biến động giá chứng khoán.
53
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường MACD – Histogram
54
© 2006 TMT, All rights reserved
Đường MACD - Histogram
Tín hiệu từ đường MACD-H
Tín hiệu tăng giá khi MACD-H hình thành phân kỳ dương và MACD hướng lên trên đường tín hiệu.
Tín hiệu giảm giá khi đường MACD-H hình thành một phân kỳ âm và MACD xuyên chéo xuống phía dưới đường số tín hiệu.
55
© 2006 TMT, All rights reserved
Chỉ số sức mạnh tương quan RSI
Khái niệm: RSI là một chỉ số động lượng đo sức mạnh tương đối của một chứng khoán nhất định hoặc của cả thị trường.
RSI được đo theo thang độ từ 0% đến 100% và lấy hai đường 30% và 70% làm hai đường chỉ báo kỹ thuật.
Công thức toán học:
TB của số ngày giá đóng cửa tăng trong n ngày
RS = -------------------------------------------------------------
TB của số ngày giá đóng cửa giảm trong n ngày
100
RSI = 100 - --------- n : Được ấn định trước
1+RS
56
© 2006 TMT, All rights reserved
Chỉ số sức mạnh tương quan RSI
57
© 2006 TMT, All rights reserved
Dải Bollinger Band
Khái niệm:
Là miền thể hiện sai lệch xung quanh giá trị trung bình và được xác định theo một tỷ lệ phần trăm nhất định phía trên và phía dưới đường MA
Ứng dụng:
Mr_Bollinger gợi ý thời kỳ trễ của đường MA là 20 và tỷ lệ phần trăm là 2% sẽ cho những kết quả tính toán đáng tin cậy.
58
© 2006 TMT, All rights reserved
Dải Bollinger band
59
© 2006 TMT, All rights reserved
Momentum
Ý nghĩa: Thể hiện tốc độ hay đọ dốc của đường giá chứng khoán.
Cách tính:
Tính toán bởi tỷ lệ phần trăm giữa hai thời kỳ với khoảng thời gian cố định
Dấu hiệu:
Mua khi mementum âm
Bán khi momentum dương
60
© 2006 TMT, All rights reserved
TỔNG HỢP CÁC CHỈ BÁO CƠ BẢN
61
© 2006 TMT, All rights reserved
TỔNG HỢP CÁC CHỈ BÁO CƠ BẢN
62
© 2006 TMT, All rights reserved
TỔNG HỢP CÁC CHỈ BÁO CƠ BẢN
63
© 2006 TMT, All rights reserved
XIN CẢM ƠN
Presented by Nguyen Thuy Hoan - SRTC_SSC
Email: [email protected]
64
© 2003 VPC, All rights reserved
TMT Consulting JSC.
Phòng 1806 - Tòa nhà 27
Huỳnh Thúc Kháng, Hà nội
Tel: (04) 773 5538 Fax: (04) 773 5539
E-mail: [email protected] Website: www.tmt.com.vn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)