HKII
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương |
Ngày 08/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: HKII thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRUNG GIANG I PHIẾU KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
Năm học : 2008-2009
Môn : Ti ếng vi ệt - Lớp 1
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao phiếu)
Họ và tên học sinh :…………………………………….Lớp 1…..:
I. Đọc hiểu:
VE VÀ KIẾN
Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một tính nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát.
Kiến bảo:
-Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.
Hãy đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất.
Tính nết của ve như thế nào ?
Chăm chỉ.
Lười biếng.
Biết lo xa.
2. Câu chuyện khuyên em điều gì ?
Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.
Cần phải vui chơi ca hát.
Không cần chăm chỉ lao động.
II. Chính tả:
Tập chép:
Bài tập: Điền vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã
Ve tranh ve đẹp ngo lời ngo vắng
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Đọc hiểu: 3 điểm (mỗi câu 1,5 điểm )
Kiểm tra viết: 7 điểm
a, - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ /15 phút (4 điểm )
Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.
b, Viết sạch đẹp, đều nét (2 điểm )
- Viết bẩn, xấu, không đều nét chữ: trừ 0,2 điểm.
2. Làm đúng bài tập chính tả (1 điểm )
Năm học : 2008-2009
Môn : Ti ếng vi ệt - Lớp 1
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao phiếu)
Họ và tên học sinh :…………………………………….Lớp 1…..:
I. Đọc hiểu:
VE VÀ KIẾN
Ve và kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người một tính nết. Kiến chăm chỉ làm việc suốt ngày. Thức ăn kiếm được ăn không hết, kiến để dành phòng khi mùa đông. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đông đến, thức ăn khan hiếm, ve đói đành tìm kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
- Tôi ca hát.
Kiến bảo:
-Ca hát là tốt nhưng cũng cần phải chăm lao động.
Hãy đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất.
Tính nết của ve như thế nào ?
Chăm chỉ.
Lười biếng.
Biết lo xa.
2. Câu chuyện khuyên em điều gì ?
Biết vui chơi nhưng phải chăm lao động.
Cần phải vui chơi ca hát.
Không cần chăm chỉ lao động.
II. Chính tả:
Tập chép:
Bài tập: Điền vào những chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã
Ve tranh ve đẹp ngo lời ngo vắng
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
Đọc hiểu: 3 điểm (mỗi câu 1,5 điểm )
Kiểm tra viết: 7 điểm
a, - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ /15 phút (4 điểm )
Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.
b, Viết sạch đẹp, đều nét (2 điểm )
- Viết bẩn, xấu, không đều nét chữ: trừ 0,2 điểm.
2. Làm đúng bài tập chính tả (1 điểm )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phương
Dung lượng: 41,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)