HKII 2011 - 2012
Chia sẻ bởi Nguyễn Mỹ Trang |
Ngày 10/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: HKII 2011 - 2012 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ PHAN
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Ngày thi: 27/4/2012
* Kiểm tra đọc: 10 điểm.
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 120 chữ thuộc chủ đề đã học
- Bài: Một vụ đắm tàu, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 108.
- Bài: Con gái, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 112.
- Bài: Tà áo dài Việt Nam, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 122.
- Bài: Công việc đầu tiên, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 126.
- Bài: Út Vịnh, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 136.
- Bài: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em- Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 145.
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn. Trả lời câu hỏi của nội dung đoạn đọc.
II. Hướng dẫn chấm điểm phần đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm.
Học sinh sai: 2- 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
Học sinh ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
Học sinh đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu không quá 1 phút: 1 điểm.
Học sinh đọc từ 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
Học sinh trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.
Hết
TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ PHAN
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Ngày thi: 27/4/2012
Thời gian: 40 phút
* Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Học sinh đọc thầm bài “Tà áo dài Việt Nam”. Sách Tiếng Việt 5, tập 2 trang 122. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng:
1. Phụ nữ Việt Nam xưa thường mặc chiếc áo dài như thế nào để thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo?
a/ Mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau.
b/ Mặc chiếc áo dài thẫm bên ngoài, lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều màu.
c/ Mặc chiếc áo dài thẫm màu.
2. Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945 phụ nữ Việt Nam thường mặc chiếc áo dài gì?
a/ Áo tứ thân, áo năm thân.
b/ Áo hai thân.
c/ Áo choàng dài.
3. Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
a/ Có nhiều vạc áo hơn.
b/ Hài hòa, tế nhị, kín đáo, hiện đại, trẻ trung hơn.
c/ Có nhiều màu sắc đẹp đẽ hơn.
4. Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
a/ Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo, duyên dáng của phụ nữ Việt Nam.
b/ Vì thích hợp với tầm vóc, dáng vẻ của người phụ nữ Việt Nam.
c/ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?
“Những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với với những đoàn thuyền ngược xuôi.”
a/ Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.
b/ Dẫn lời nói trực tiếp.
6. Nhóm từ nào dưới đây có tiếng “truyền” có nghĩa trao lại cho người khác?
a/ Truyền thanh, truyền hình.
b/ Truyền nghề, truyền ngôi.
c/ Truyền thuyết, lan truyền.
7. Trong câu: “Một buổi đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” Dấu phẩy có tác dụng gì?
a/ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
b/ Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Ngày thi: 27/4/2012
* Kiểm tra đọc: 10 điểm.
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 120 chữ thuộc chủ đề đã học
- Bài: Một vụ đắm tàu, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 108.
- Bài: Con gái, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 112.
- Bài: Tà áo dài Việt Nam, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 122.
- Bài: Công việc đầu tiên, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 126.
- Bài: Út Vịnh, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 136.
- Bài: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em- Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 145.
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn. Trả lời câu hỏi của nội dung đoạn đọc.
II. Hướng dẫn chấm điểm phần đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm.
Học sinh sai: 2- 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
Học sinh ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
Học sinh đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu không quá 1 phút: 1 điểm.
Học sinh đọc từ 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
Học sinh trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.
Hết
TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ PHAN
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
Ngày thi: 27/4/2012
Thời gian: 40 phút
* Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Học sinh đọc thầm bài “Tà áo dài Việt Nam”. Sách Tiếng Việt 5, tập 2 trang 122. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng:
1. Phụ nữ Việt Nam xưa thường mặc chiếc áo dài như thế nào để thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo?
a/ Mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau.
b/ Mặc chiếc áo dài thẫm bên ngoài, lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều màu.
c/ Mặc chiếc áo dài thẫm màu.
2. Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945 phụ nữ Việt Nam thường mặc chiếc áo dài gì?
a/ Áo tứ thân, áo năm thân.
b/ Áo hai thân.
c/ Áo choàng dài.
3. Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
a/ Có nhiều vạc áo hơn.
b/ Hài hòa, tế nhị, kín đáo, hiện đại, trẻ trung hơn.
c/ Có nhiều màu sắc đẹp đẽ hơn.
4. Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
a/ Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo, duyên dáng của phụ nữ Việt Nam.
b/ Vì thích hợp với tầm vóc, dáng vẻ của người phụ nữ Việt Nam.
c/ Cả hai ý trên đều đúng.
5. Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?
“Những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ; dòng sông với với những đoàn thuyền ngược xuôi.”
a/ Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.
b/ Dẫn lời nói trực tiếp.
6. Nhóm từ nào dưới đây có tiếng “truyền” có nghĩa trao lại cho người khác?
a/ Truyền thanh, truyền hình.
b/ Truyền nghề, truyền ngôi.
c/ Truyền thuyết, lan truyền.
7. Trong câu: “Một buổi đẹp trời, gió từ sông Cái thổi vào mát rượi.” Dấu phẩy có tác dụng gì?
a/ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
b/ Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mỹ Trang
Dung lượng: 67,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)