HKI 5A
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Duy |
Ngày 17/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: HKI 5A thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
LỚP 5A
MÔN TOÁN:
I/ Trắc nghiệm ( 4 điểm )
1- Xác định giá trị các chữ số ( 1 đ ).
a) Chữ số 7 trong số 85,72 có giá trị:
A.7 B. C. D.
b) Chữ số 3 trong số 17,638 có giá trị:
A. 3 B. C. D.
2- Điền dấu > < = ( 2 đ )
39,99 …… 40,01 84,2 …… 84,19
0,76 …….. 0,699 96,52 …… 96,520
3- Một hình tam giác có cạnh đáy và chiều cao bằng nhau và bằng 3 cm. Diện tích nó là: ( 1 đ )
A. 3 cm2 B. 6 cm2 C. 9 cm2 D. 4,5 cm
II/ Tự luận ( 6 điểm )
4- Đọc và viết các số thập phân sau: ( 1 đ ).
a) Đọc số:
- 203,17 đọc là ………..
- 0,207 đọc là ………..
b) Viết số:
- Bảy mươi sáu đơn vị, bốn trăm linh ba phần nghìn.
- Mười tám đơn vị, chín phần trăm.
5- Đặt tính và tính: ( 2 đ )
a) 525,67 + 271,58 b) 390,38 - 223,85
c) 45,7 x 2,3 d) 12,6 : 4,5
5- Một hình tam giác có cạnh đáy 9,6m, chiều cao bằng cạnh đáy. Tính diện tích hình tam giác đó. ( 2đ )
6- Tính chiều cao hình tam giác, biết diện tích bằng 4,48m và cạnh đáy là 3,2m. ( 1 đ )
ĐÁP ÁN
Câu 1a: B
Câu 1b: C
Câu 2
39,99 < 40,01 84,2 > 84,19
0,76 > 0,699 96,52 = 96,520
Câu 3: D
Câu 4a:
- Hai trăm linh ba phẩy mười bảy.
- Không phẩy hai trăm linh bảy.
Câu 4b:
- 76,403
- 18,09
Câu 5:
Chiều cao hình tam giác:
9,6 x = 6,4 ( m )
Diện tích hình tam giác:
9,6 x 6,4 : 2 = 30,72 ( m2 )
Đáp số: 30,72 mét vuông.
Câu 6:
Chiều cao hình tam giác là:
4,48 x 2 : 3,2 = 2,8 ( m )
Đáp số: 2,8 mét.
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013
LỚP 5A
MÔN TIẾNG VIỆT:
A- ĐỌC HIỂU.
I/ Tự luận ( 3 điểm )
Đọc thầm bài “ Chuyện một khu vườn nhỏ” trang 102 và trả lời các câu hỏi:
1/ Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? ( 1đ )
2/ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì ? ( 1đ )
3/ Vì sao khi thấy có chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? ( 1đ )
II/ Trắc nghiệm ( 2 điểm )
4/ Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ “ Hạnh phúc” ( 1đ )
a) Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên.
b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
c) Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.
5/ Từ “ Đỏ bừng” trong câu “ Mẹ đội chiếc nón lá gương mặt mẹ đỏ bừng” thuộc từ loại: ( 1đ )
a) Danh từ.
b) Động từ.
c) Tính từ.
II- Đọc thành tiếng: ( 5đ )
HS bốc thăm chọn một trong các bài sau.
1- Chuyện một khu vườn nhỏ 102.
2- Mùa thảo quả 113.
3- Buôn Chư Lênh đón cô giáo 144.
4- Thầy thuốc như mẹ hiền 153.
5- Thầy cúng đi bệnh viện 158.
III- Chính tả: ( 5đ )
Bài viết: “ Mùa thảo quả” đoạn: Sự sống …. vui mắt”.
IV- Tập làm văn: ( 5đ )
Hãy tả một người thân của em hoặc một người mà em quen biết.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Bé Thu thích ra ban công để ngắm nhìn cây và nghe ông giảng về từng loài cây.
Câu 2: Cây quỳnh lá dày giữ được
LỚP 5A
MÔN TOÁN:
I/ Trắc nghiệm ( 4 điểm )
1- Xác định giá trị các chữ số ( 1 đ ).
a) Chữ số 7 trong số 85,72 có giá trị:
A.7 B. C. D.
b) Chữ số 3 trong số 17,638 có giá trị:
A. 3 B. C. D.
2- Điền dấu > < = ( 2 đ )
39,99 …… 40,01 84,2 …… 84,19
0,76 …….. 0,699 96,52 …… 96,520
3- Một hình tam giác có cạnh đáy và chiều cao bằng nhau và bằng 3 cm. Diện tích nó là: ( 1 đ )
A. 3 cm2 B. 6 cm2 C. 9 cm2 D. 4,5 cm
II/ Tự luận ( 6 điểm )
4- Đọc và viết các số thập phân sau: ( 1 đ ).
a) Đọc số:
- 203,17 đọc là ………..
- 0,207 đọc là ………..
b) Viết số:
- Bảy mươi sáu đơn vị, bốn trăm linh ba phần nghìn.
- Mười tám đơn vị, chín phần trăm.
5- Đặt tính và tính: ( 2 đ )
a) 525,67 + 271,58 b) 390,38 - 223,85
c) 45,7 x 2,3 d) 12,6 : 4,5
5- Một hình tam giác có cạnh đáy 9,6m, chiều cao bằng cạnh đáy. Tính diện tích hình tam giác đó. ( 2đ )
6- Tính chiều cao hình tam giác, biết diện tích bằng 4,48m và cạnh đáy là 3,2m. ( 1 đ )
ĐÁP ÁN
Câu 1a: B
Câu 1b: C
Câu 2
39,99 < 40,01 84,2 > 84,19
0,76 > 0,699 96,52 = 96,520
Câu 3: D
Câu 4a:
- Hai trăm linh ba phẩy mười bảy.
- Không phẩy hai trăm linh bảy.
Câu 4b:
- 76,403
- 18,09
Câu 5:
Chiều cao hình tam giác:
9,6 x = 6,4 ( m )
Diện tích hình tam giác:
9,6 x 6,4 : 2 = 30,72 ( m2 )
Đáp số: 30,72 mét vuông.
Câu 6:
Chiều cao hình tam giác là:
4,48 x 2 : 3,2 = 2,8 ( m )
Đáp số: 2,8 mét.
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013
LỚP 5A
MÔN TIẾNG VIỆT:
A- ĐỌC HIỂU.
I/ Tự luận ( 3 điểm )
Đọc thầm bài “ Chuyện một khu vườn nhỏ” trang 102 và trả lời các câu hỏi:
1/ Bé Thu thích ra ban công để làm gì ? ( 1đ )
2/ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì ? ( 1đ )
3/ Vì sao khi thấy có chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? ( 1đ )
II/ Trắc nghiệm ( 2 điểm )
4/ Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ “ Hạnh phúc” ( 1đ )
a) Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên.
b) Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
c) Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc.
5/ Từ “ Đỏ bừng” trong câu “ Mẹ đội chiếc nón lá gương mặt mẹ đỏ bừng” thuộc từ loại: ( 1đ )
a) Danh từ.
b) Động từ.
c) Tính từ.
II- Đọc thành tiếng: ( 5đ )
HS bốc thăm chọn một trong các bài sau.
1- Chuyện một khu vườn nhỏ 102.
2- Mùa thảo quả 113.
3- Buôn Chư Lênh đón cô giáo 144.
4- Thầy thuốc như mẹ hiền 153.
5- Thầy cúng đi bệnh viện 158.
III- Chính tả: ( 5đ )
Bài viết: “ Mùa thảo quả” đoạn: Sự sống …. vui mắt”.
IV- Tập làm văn: ( 5đ )
Hãy tả một người thân của em hoặc một người mà em quen biết.
ĐÁP ÁN
Câu 1: Bé Thu thích ra ban công để ngắm nhìn cây và nghe ông giảng về từng loài cây.
Câu 2: Cây quỳnh lá dày giữ được
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)