HKI 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Duy |
Ngày 17/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: HKI 3 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI HKI MÔN TOÁN LỚP 3
Năm học: 2011 – 2012
1. Tính nhẩm: (1.5 đ)
7x 6 = 7 x 4 = 9 x 6 =
9 x 8 = 8 x 0 = 18 : 6 =
48 : 6 = 21 : 7 = 8 x 7 =
35 : 7 = 24 : 6 = 49 : 7 =
2. Đặt tính rồi tính: (2 đ)
38 x 6 203 x 4 97 : 3 905 : 5
3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (3 đ)
a) Chu vi hình vuông có cạnh 7 cm là:
A. 47 cm B. 48 cm C. 49 cm
b) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm là:
A. 24 cm B. 25 cm C. 26 cm
c) Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 8 giờ 20 phút B. 8 giờ 21 phút C. 8 giờ 22 phút
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1 điểm)
a) Giá trị của biểu thức 9 x 5 + 16 là 60
b) Giá trị của biểu thức 56 + 24 : 6 là 60
5. Bài toán (2.5 đ): Một cửa hàng có 48 kg muối, đã bán được số muối đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam muối?
ĐÁP ÁN
1. Tính nhẩm: (1.5 đ)
7x 6 = 42 7 x 4 = 28 9 x 6 = 54
9 x 8 = 72 8 x 0 = 0 18 : 6 = 3
48 : 6 = 8 21 : 7 = 3 8 x 7 = 56
35 : 7 = 5 24 : 6 = 4 49 : 7 = 7
2. Đặt tính rồi tính: (2 đ)
38 x 6 = 228 203 x 4 = 812 97 : 3 = 32 (dư 1) 905 : 5 = 181
3. (3 đ) a) A b) B c) C
4. (1 đ) a) S; b) Đ
5. (2.5đ) HS làm đúng mỗi phép tính được 1đ, đúng mỗi lời giải được 0.25 đ.
Bài giải
Số ki – lô – gam muối cửa hàng đã bán được là:
48 : 6 = 8 (kg)
Số ki – lô – gam muối cửa hàng còn lại là:
48 – 8 = 40 (kg)
Đáp số: 40 ki – lô – gam.
ĐỀ THI HKI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Năm học: 2011 – 2012
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6đ)
HS bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau:
1. Cậu bé thông minh (trang 4)
2. Đất quý, đất yêu (trang 84)
3. Cửa Tùng (trang 109)
4. Hũ bạc của người cha (trang 121)
II. ĐỌC THẦM: (4 đ)
Hs đọc thầm bài “Cửa Tùng” và trả lời các câu hỏi sau:
1/ Vì sao bãi cát ở Cửa Tùng từng được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm”?
A. Vì bãi tắm ở đấy vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa.
B. Vì cạnh bãi biển là một làng chài có tên là Bà Chúa.
C. Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
2/ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
A. Nước biển Cửa Tùng trong vắt.
B. Trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.
C. Nước biển Cửa Tùng xanh biếc như ngọc.
3/ Câu “Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.” thuộc kiểu câu nào dưới đây?
A. Ai thế nào?
B. Ai làm gì?
C. Ai là gì?
4/ Em hãy kể tên 4 dân tộc thiểu số mà em biết.(1đ)
5/ Gạch dưới các sự vật được so sánh trong câu sau: (1đ)
Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
III – CHÍNH TẢ: (5đ)
Bài : Hũ bạc của người cha (đoạn 4)
IV – TẬP LÀM VĂN:
Đề bài: Em hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến (ông, bà, cô, bác, dì, cô giáo cũ, bạn cũ,…)
ĐÁNH GIÁ - ĐÁP ÁN
I - ĐỌC THÀNH TIẾNG : 6đ.
-HS đọc bài trôi chảy, diễn cảm,
Năm học: 2011 – 2012
1. Tính nhẩm: (1.5 đ)
7x 6 = 7 x 4 = 9 x 6 =
9 x 8 = 8 x 0 = 18 : 6 =
48 : 6 = 21 : 7 = 8 x 7 =
35 : 7 = 24 : 6 = 49 : 7 =
2. Đặt tính rồi tính: (2 đ)
38 x 6 203 x 4 97 : 3 905 : 5
3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (3 đ)
a) Chu vi hình vuông có cạnh 7 cm là:
A. 47 cm B. 48 cm C. 49 cm
b) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 4 cm là:
A. 24 cm B. 25 cm C. 26 cm
c) Đồng hồ chỉ mấy giờ?
A. 8 giờ 20 phút B. 8 giờ 21 phút C. 8 giờ 22 phút
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1 điểm)
a) Giá trị của biểu thức 9 x 5 + 16 là 60
b) Giá trị của biểu thức 56 + 24 : 6 là 60
5. Bài toán (2.5 đ): Một cửa hàng có 48 kg muối, đã bán được số muối đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki – lô – gam muối?
ĐÁP ÁN
1. Tính nhẩm: (1.5 đ)
7x 6 = 42 7 x 4 = 28 9 x 6 = 54
9 x 8 = 72 8 x 0 = 0 18 : 6 = 3
48 : 6 = 8 21 : 7 = 3 8 x 7 = 56
35 : 7 = 5 24 : 6 = 4 49 : 7 = 7
2. Đặt tính rồi tính: (2 đ)
38 x 6 = 228 203 x 4 = 812 97 : 3 = 32 (dư 1) 905 : 5 = 181
3. (3 đ) a) A b) B c) C
4. (1 đ) a) S; b) Đ
5. (2.5đ) HS làm đúng mỗi phép tính được 1đ, đúng mỗi lời giải được 0.25 đ.
Bài giải
Số ki – lô – gam muối cửa hàng đã bán được là:
48 : 6 = 8 (kg)
Số ki – lô – gam muối cửa hàng còn lại là:
48 – 8 = 40 (kg)
Đáp số: 40 ki – lô – gam.
ĐỀ THI HKI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Năm học: 2011 – 2012
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6đ)
HS bốc thăm và đọc một đoạn trong các bài sau:
1. Cậu bé thông minh (trang 4)
2. Đất quý, đất yêu (trang 84)
3. Cửa Tùng (trang 109)
4. Hũ bạc của người cha (trang 121)
II. ĐỌC THẦM: (4 đ)
Hs đọc thầm bài “Cửa Tùng” và trả lời các câu hỏi sau:
1/ Vì sao bãi cát ở Cửa Tùng từng được ngợi ca là “Bà Chúa của các bãi tắm”?
A. Vì bãi tắm ở đấy vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa.
B. Vì cạnh bãi biển là một làng chài có tên là Bà Chúa.
C. Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
2/ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
A. Nước biển Cửa Tùng trong vắt.
B. Trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển.
C. Nước biển Cửa Tùng xanh biếc như ngọc.
3/ Câu “Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.” thuộc kiểu câu nào dưới đây?
A. Ai thế nào?
B. Ai làm gì?
C. Ai là gì?
4/ Em hãy kể tên 4 dân tộc thiểu số mà em biết.(1đ)
5/ Gạch dưới các sự vật được so sánh trong câu sau: (1đ)
Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
III – CHÍNH TẢ: (5đ)
Bài : Hũ bạc của người cha (đoạn 4)
IV – TẬP LÀM VĂN:
Đề bài: Em hãy viết thư thăm một người thân hoặc một người mà em quý mến (ông, bà, cô, bác, dì, cô giáo cũ, bạn cũ,…)
ĐÁNH GIÁ - ĐÁP ÁN
I - ĐỌC THÀNH TIẾNG : 6đ.
-HS đọc bài trôi chảy, diễn cảm,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)