HK 1 Văn 6 Vĩnh Tường 2017-2018
Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Hương |
Ngày 17/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: HK 1 Văn 6 Vĩnh Tường 2017-2018 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Ngữ Văn - Lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trong các văn bản sau, văn bản truyện cổ tích là:
A. Thạch Sanh.
B. Sự tích Hồ Gươm.
C. Thánh Gióng.
D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Câu 2. Văn bản Thạch Sanh được viết theo phương thức biểu đạt chính là:
A. Miêu tả.
B. Tự sự.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận.
Câu 3. Câu văn Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở có:
A. Bốn từ đơn.
B. Năm từ đơn.
C. Sáu từ đơn.
D. Bảy từ đơn.
Câu 4. Trong các từ sau, từ mượn là từ:
A. Đẹp đẽ.
B. Xinh xắn.
C. Vuông vức.
D. Ô-sin.
Câu 5. Truyện Thánh Gióng thể hiện rõ quan niệm
A. Về người anh hùng xuất thân từ nhân dân.
B. Về nguồn gốc làm nên sức mạnh.
C. Về tinh thần đoàn kết gắn bó.
D. Về sức mạnh của vũ khí giết giặc.
Câu 6. Trong bốn từ sau cuồn cuộn, lềnh bềnh, nao núng, nhà cửa có:
A. Một từ ghép.
B. Hai từ ghép.
C. Ba từ ghép.
D. Bốn từ ghép.
Câu 7. Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo là loại truyện:
A. Truyền thuyết.
B. Thần thoại.
C. Cổ tích.
D. Ngụ ngôn.
Câu 8. Chức năng chủ yếu của văn tự sự là:
A. Miêu tả sự việc.
B. Kể về người và sự việc.
C. Tả người và tả vật.
D. Thuyết minh về sự vật.
II. Phần tự luận (8 điểm):
Câu 9.
Chi tiết Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời có ý nghĩa như thế nào?
Câu 10. Cho câu văn: Các bạn trong lớp em chơi với nhau rất thân thích.
Từ dùng sai trong câu văn trên là từ nào?
Hãy viết lại câu văn đó sau khi đã chữa lỗi.
Câu 11.
Hãy kể về người bạn thân của em.
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Ngữ Văn - Lớp 6
I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
- Yêu cầu:
Học sinh viết lại chữ cái đầu câu trả lời đúng (trong các câu trả lời sau mỗi câu hỏi). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm, trả lời sai hoặc thừa thì không cho điểm.
- Đáp án:
http://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
C
D
A
A
A
B
II. Phần tự luận:(8,0điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 5
(2 điểm)
Câu 6
(1 điểm)
* Học sinh trả lời được:
Ý nghĩa của chi tiết trên
- Áo giáp sắt của nhân dân làm cho để Gióng đánh giặc, nay đánh giặc xong trả lại cho nhân dân, vô tư không chút bụi trần,
- Thánh gióng bay về trời, không nhận bổng lộc của nhà vua, từ chối mọi phần thường, chiến công để lại cho nhân dân,
- Gióng sinh ra cũng phi thương khi đi cũng phi thường (bay lên trời).
- Gióng bất tử cùng sông núi, bất tử trong lòng nhân dân.
2,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Học sinh xác định được:
- Từ dùng sai trong câu văn trên là từ: thân thích
- Viết lại câu văn sau khi đã chữa lỗi bằng cách thay từ thân thiết cho từ thân thích.
“Các bạn trong lớp em chơi với nhau rất thân thiết.”
0,5 đ
0
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Ngữ Văn - Lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Trong các văn bản sau, văn bản truyện cổ tích là:
A. Thạch Sanh.
B. Sự tích Hồ Gươm.
C. Thánh Gióng.
D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
Câu 2. Văn bản Thạch Sanh được viết theo phương thức biểu đạt chính là:
A. Miêu tả.
B. Tự sự.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận.
Câu 3. Câu văn Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở có:
A. Bốn từ đơn.
B. Năm từ đơn.
C. Sáu từ đơn.
D. Bảy từ đơn.
Câu 4. Trong các từ sau, từ mượn là từ:
A. Đẹp đẽ.
B. Xinh xắn.
C. Vuông vức.
D. Ô-sin.
Câu 5. Truyện Thánh Gióng thể hiện rõ quan niệm
A. Về người anh hùng xuất thân từ nhân dân.
B. Về nguồn gốc làm nên sức mạnh.
C. Về tinh thần đoàn kết gắn bó.
D. Về sức mạnh của vũ khí giết giặc.
Câu 6. Trong bốn từ sau cuồn cuộn, lềnh bềnh, nao núng, nhà cửa có:
A. Một từ ghép.
B. Hai từ ghép.
C. Ba từ ghép.
D. Bốn từ ghép.
Câu 7. Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo là loại truyện:
A. Truyền thuyết.
B. Thần thoại.
C. Cổ tích.
D. Ngụ ngôn.
Câu 8. Chức năng chủ yếu của văn tự sự là:
A. Miêu tả sự việc.
B. Kể về người và sự việc.
C. Tả người và tả vật.
D. Thuyết minh về sự vật.
II. Phần tự luận (8 điểm):
Câu 9.
Chi tiết Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời có ý nghĩa như thế nào?
Câu 10. Cho câu văn: Các bạn trong lớp em chơi với nhau rất thân thích.
Từ dùng sai trong câu văn trên là từ nào?
Hãy viết lại câu văn đó sau khi đã chữa lỗi.
Câu 11.
Hãy kể về người bạn thân của em.
PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Ngữ Văn - Lớp 6
I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
- Yêu cầu:
Học sinh viết lại chữ cái đầu câu trả lời đúng (trong các câu trả lời sau mỗi câu hỏi). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm, trả lời sai hoặc thừa thì không cho điểm.
- Đáp án:
http://nguyenthienhuongvp77.violet.vn/
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
C
D
A
A
A
B
II. Phần tự luận:(8,0điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 5
(2 điểm)
Câu 6
(1 điểm)
* Học sinh trả lời được:
Ý nghĩa của chi tiết trên
- Áo giáp sắt của nhân dân làm cho để Gióng đánh giặc, nay đánh giặc xong trả lại cho nhân dân, vô tư không chút bụi trần,
- Thánh gióng bay về trời, không nhận bổng lộc của nhà vua, từ chối mọi phần thường, chiến công để lại cho nhân dân,
- Gióng sinh ra cũng phi thương khi đi cũng phi thường (bay lên trời).
- Gióng bất tử cùng sông núi, bất tử trong lòng nhân dân.
2,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Học sinh xác định được:
- Từ dùng sai trong câu văn trên là từ: thân thích
- Viết lại câu văn sau khi đã chữa lỗi bằng cách thay từ thân thiết cho từ thân thích.
“Các bạn trong lớp em chơi với nhau rất thân thiết.”
0,5 đ
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)