Hình thái giải phẫu thực vật - lá
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Đạt |
Ngày 18/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Hình thái giải phẫu thực vật - lá thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
ĐH Tây Nguyên
Bài giảng: Hình thái giải phẫu
thực vật – lá
Nhóm : 3
Lớp : CN Sinh K11
LÁ CÂY
Lá là một bộ phận cơ quan sinh dưỡng của cây, mọc có hạn trên thân hoặc cành, có dạng phiến dẹp và đối xứng hai bên, thực hiện chức năng dinh dưỡng rất quan trọng: quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước …
MỘT SỐ CHỨC NĂNG CHUYÊN HÓA CỦA LÁ
+Bảo vệ
+Bẫy thức ăn
+Sinh sản
+Nâng đỡ
Lá
Hình thái của
lá
Cấu tạo giải phẫu lá
Sự biến thái
của lá
Hiện tượng rụng
lá
I. HÌNH THÁI LÁ
1. Các phần của lá
Đa số lá cây hạt kín gồm 3 bộ phận chính:
+ Phiến lá
+ Cuống lá
+ Bẹ lá (lá kèm)
1.1. Cuống lá
Cuống lá là phần nối phiến lá vào thân hoặc cành cây
- Góc họp bởi thân hoặc cành và cuống lá gọi là nách lá
- Ở nách lá mọc ra chồi, chồi có thể ra hoa hoặc nhánh
- Một số cây gốc lá đính trực tiếp vào thân gọi là lá đính gốc
- Phần gốc cuống lá phình to ôm lấy thân gọi là bẹ lá
1.2. Phiến lá
Phiến lá: Thường dẹt, mỏng, màu xanh lục, trên phiến lá là gân lá, nơi mang các bó mạch
Gồm có 2 phần : Thịt lá và gân lá
1.2.1. Thịt lá : cấu tạo bởi nhu mô. Có 2 dạng nhu mô là nhu mô dậu và nhu mô khuyết
Thịt lá
1.2.2. Gân lá: chính là hệ thống mạch dẫn ở lá. Dựa vào hình dạng mạch dẫn phân bố trên phiến lá mà người ta phân biệt thành các dạng gân lá:
Gân hình mạng:đặc trưng cho thực vật 2 lá mầm.
Lá lốt
Lá bưởi
- Một số dạng điển hình của gân hình mạng:
+ Gân dạng lông chim : Gồm 1 gân chính ở giữa và nhiều gân phụ 2 bên gân chính.
Lá cây dương xỉ
+Gân dạng chân vịt: gồm một số gân có kích thích tương đối đồng đều cùng xuất phát ở đầu cuống lá và tỏa ra tới bìa phiến lá.
Mướp hương
Vông vàng
+ Gân hình lọng: thường có dạng hình tròn,cuống lá đính vào phần phiến lá ở ngay giữa lá.
Lá sen
Lá súng
+ Gân hình cung: một số gân xuất hiện ở đáy phiến lá,chạy theo đường vòng cung và găp nhau ở chót phiến lá.
Lá quế
Lá mã đề
- Gân song song:đặc trưng cho lá thực vật một lá mầm, lá thường có hình dải và hệ thống gân lá gồm nhiều gân kích thước tương đối đồng đều chạy dọc theo chiều dài phiến lá.
Cây rẻ quạt
Cây ngô
Trường hợp lá kim thực vật hạt trần chỉ có một gân duy nhất
Ngoài phiến lá và cuống lá, lá còn có thể có những phần khác như:
+Lá kèm
+Bẹ chìa
Cây cam thảo nam
Rau răm
2.Các dạng lá
Lá đơn
Lá kép
+ Lá kép lông chim
- Lá kép lông chim lẻ
- Lá kép lông chim chẵn
+ Lá kép chân vịt
Lá đơn
+ Cuống lá không phân nhánh, chỉ mang một phiến lá
+ Nách cuống lá có một chồi
+ Cuống và phiến lá rụng cùng lúc, để lại vết sẹo trên thân hoặc cành
2.Các dạng lá
- Người ta dựa vào 4 đặc điểm sau để phân biệt chúng:
+ Hình dạng phiến:hinh tròn,hinh bau duc hinh mũi giác,hinh tim,hình quạt,…
+ Hình dạng đầu lá:đầu nhọn,nhọn hoắt,tù,đầu lõm,đầu tròn,…
+ Hình dạng gốc lá:hình tim,hình thận,mũi tên,mũi mác,…
2.Các dạng lá
2.Các dạng lá
+Hình dạng mép phiến lá,người ta chia thành các dạng sau:
Lá đơn nguyên
Lá đơn có thùy
Lá đơn có thùy lông chim
Lá đơn có thùy chân vịt
Lá đơn xẻ thùy
Lá đơn xẻ thùy lông chim
Lá đơn xẻ thùy chân vịt
Một số dạng mép phiến lá:
2.Các dạng lá
2.Các dạng lá
b) Lá kép
+ Lá có một cuống chính
+ Trên cuống lá mang nhiều lá nhỏ gồm có phiến lá và cuống nhỏ gọi là lá chét, không có chồi
+ Ở nách cuống chính có một chồi
+ Lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau (Trừ lá cau, dừa)
1.3 Cách mọc lá
+ Lá mọc cách: mỗi mấu có một lá
+ Lá mọc đối: mỗi mẫu có 2 lá mọc đối nhau. Nếu đôi lá này mọc thẳng góc với đôi lá kế tiếp gọi là mọc đối chéo chữ thập
+ Lá mọc vòng: mỗi mấu có 3 lá trở lên
II. CẤU TẠO GIẢI PHẪU LÁ
Cuống lá: mặt trên phẳng hoặc lõm, mặt dưới lồi
+ Biểu bì: Gồm các TB hình chữ nhật, ngoài có tầng cutin và lỗ khí. Có thể có lông che chở. Mô dày nằm sát lớp biểu bì -> nâng đỡ
+ Mô mềm: chứa nhiều lạp lục
+ Các bó dẫn: Libe ở ngoài, gỗ ở trong
1.Cấu tạo lá cây hai lá mầm
b) Phiến lá: nằm ngang nên có cấu tạo không đồng nhất, thể hiện kiểu lưng bụng rõ rệt
1.Cấu tạo lá cây hai lá mầm
Sơ đồ cấu tạo lá cây 2 lá mầm
+ Biểu bì:
- Biểu bì trên: gồm các TB không có lục lạp, vách thường dày thấm cutin, có hoặc không có khí khổng
- Biểu bì dưới: cutin mỏng, nhiều khí khổng
Nếu lá nổi trên nước thì khí khổng phân bố trên bề mặt lá, lá thủy sinh không có khí khổng
+ Mô đồng hóa:
- Mô dậu: thường có hình chữ nhật, chứa nhiều lục lạp -> chức năng đồng hóa
- Mô xốp: TB đa giác, tròn không đều, nhiều khoảng trống giữa các TB -> chức năng TĐ khí và vận chuyển sản phẩm hữu cơ
Giữa mô dậu và mô xốp có TB thâu góp -> góp các sp hữu cơ
+ Mô cơ:
- Hậu mô: dưới biểu bì gân chính
- Cương mô: quanh bó mạch gân chính
+ Nhu mô: có ít. ở gân chính
+ Mô dẫn: hệ thống các bó mạch: tạo thành hệ gân lá -> dẫn truyền
- Gân chính: bó mạch cắt ngang
- Gân bên: bó mạch cắt ngang và cắt dọc
b) Phiến lá
2.Cấu tạo lá cây Một lá mầm
Lá một lá mầm thường mọc đứng,hai mặt lá tiếp xúc với ánh sáng tương đối đồng đều nên cấu tạo hai mặt lá ít khác biệt nhau.
Sơ đồ cấu tạo lá cây một lá mầm
III.SỰ BIẾN THÁI CỦA LÁ
1.Vảy
Vảy là những lá dưới đất, mỏng và dai, hình dạng và màu sắc khác với lá, có chức năng bảo vệ, dự trữ…
Củ dong
Củ hành
Gai
Sự biến đổi một phần hoặc toàn bộ lá hoặc lá kèm thành gai để giảm thoát hơi nước
Cây xương rồng
Cây bát tiên
c) Tua cuốn
Có thể được hình thành từ một phần lá được biến đổi thành
Cây đậu Hà Lan
Lá bắt mồi
Lá biến đổi hình dạng thành cơ quan chuyên hóa để bắt sâu bọ và tiêu hóa chúng
Cây gọng vó
Cây nắp ấm
IV.HIỆN TƯỢNG RỤNG LÁ
+ Thời gian sống của lá thường ngắn, lá dần già đi và rụng xuống
+ Lục lạp trong lá bị phá hủy và biến thành màu vàng
+ Sự rụng lá bao gồm các quá trình phân chia và biến đổi vách TB tại 1 vùng trong cuống lá gọi là lớp phân cách
+ Các TB lớp phân cách hóa bần, vách sơ cấp trương lên, hóa nhầy
+ Lá chỉ dính vào thân nhờ các yếu tố dẫn
Bài giảng: Hình thái giải phẫu
thực vật – lá
Nhóm : 3
Lớp : CN Sinh K11
LÁ CÂY
Lá là một bộ phận cơ quan sinh dưỡng của cây, mọc có hạn trên thân hoặc cành, có dạng phiến dẹp và đối xứng hai bên, thực hiện chức năng dinh dưỡng rất quan trọng: quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước …
MỘT SỐ CHỨC NĂNG CHUYÊN HÓA CỦA LÁ
+Bảo vệ
+Bẫy thức ăn
+Sinh sản
+Nâng đỡ
Lá
Hình thái của
lá
Cấu tạo giải phẫu lá
Sự biến thái
của lá
Hiện tượng rụng
lá
I. HÌNH THÁI LÁ
1. Các phần của lá
Đa số lá cây hạt kín gồm 3 bộ phận chính:
+ Phiến lá
+ Cuống lá
+ Bẹ lá (lá kèm)
1.1. Cuống lá
Cuống lá là phần nối phiến lá vào thân hoặc cành cây
- Góc họp bởi thân hoặc cành và cuống lá gọi là nách lá
- Ở nách lá mọc ra chồi, chồi có thể ra hoa hoặc nhánh
- Một số cây gốc lá đính trực tiếp vào thân gọi là lá đính gốc
- Phần gốc cuống lá phình to ôm lấy thân gọi là bẹ lá
1.2. Phiến lá
Phiến lá: Thường dẹt, mỏng, màu xanh lục, trên phiến lá là gân lá, nơi mang các bó mạch
Gồm có 2 phần : Thịt lá và gân lá
1.2.1. Thịt lá : cấu tạo bởi nhu mô. Có 2 dạng nhu mô là nhu mô dậu và nhu mô khuyết
Thịt lá
1.2.2. Gân lá: chính là hệ thống mạch dẫn ở lá. Dựa vào hình dạng mạch dẫn phân bố trên phiến lá mà người ta phân biệt thành các dạng gân lá:
Gân hình mạng:đặc trưng cho thực vật 2 lá mầm.
Lá lốt
Lá bưởi
- Một số dạng điển hình của gân hình mạng:
+ Gân dạng lông chim : Gồm 1 gân chính ở giữa và nhiều gân phụ 2 bên gân chính.
Lá cây dương xỉ
+Gân dạng chân vịt: gồm một số gân có kích thích tương đối đồng đều cùng xuất phát ở đầu cuống lá và tỏa ra tới bìa phiến lá.
Mướp hương
Vông vàng
+ Gân hình lọng: thường có dạng hình tròn,cuống lá đính vào phần phiến lá ở ngay giữa lá.
Lá sen
Lá súng
+ Gân hình cung: một số gân xuất hiện ở đáy phiến lá,chạy theo đường vòng cung và găp nhau ở chót phiến lá.
Lá quế
Lá mã đề
- Gân song song:đặc trưng cho lá thực vật một lá mầm, lá thường có hình dải và hệ thống gân lá gồm nhiều gân kích thước tương đối đồng đều chạy dọc theo chiều dài phiến lá.
Cây rẻ quạt
Cây ngô
Trường hợp lá kim thực vật hạt trần chỉ có một gân duy nhất
Ngoài phiến lá và cuống lá, lá còn có thể có những phần khác như:
+Lá kèm
+Bẹ chìa
Cây cam thảo nam
Rau răm
2.Các dạng lá
Lá đơn
Lá kép
+ Lá kép lông chim
- Lá kép lông chim lẻ
- Lá kép lông chim chẵn
+ Lá kép chân vịt
Lá đơn
+ Cuống lá không phân nhánh, chỉ mang một phiến lá
+ Nách cuống lá có một chồi
+ Cuống và phiến lá rụng cùng lúc, để lại vết sẹo trên thân hoặc cành
2.Các dạng lá
- Người ta dựa vào 4 đặc điểm sau để phân biệt chúng:
+ Hình dạng phiến:hinh tròn,hinh bau duc hinh mũi giác,hinh tim,hình quạt,…
+ Hình dạng đầu lá:đầu nhọn,nhọn hoắt,tù,đầu lõm,đầu tròn,…
+ Hình dạng gốc lá:hình tim,hình thận,mũi tên,mũi mác,…
2.Các dạng lá
2.Các dạng lá
+Hình dạng mép phiến lá,người ta chia thành các dạng sau:
Lá đơn nguyên
Lá đơn có thùy
Lá đơn có thùy lông chim
Lá đơn có thùy chân vịt
Lá đơn xẻ thùy
Lá đơn xẻ thùy lông chim
Lá đơn xẻ thùy chân vịt
Một số dạng mép phiến lá:
2.Các dạng lá
2.Các dạng lá
b) Lá kép
+ Lá có một cuống chính
+ Trên cuống lá mang nhiều lá nhỏ gồm có phiến lá và cuống nhỏ gọi là lá chét, không có chồi
+ Ở nách cuống chính có một chồi
+ Lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau (Trừ lá cau, dừa)
1.3 Cách mọc lá
+ Lá mọc cách: mỗi mấu có một lá
+ Lá mọc đối: mỗi mẫu có 2 lá mọc đối nhau. Nếu đôi lá này mọc thẳng góc với đôi lá kế tiếp gọi là mọc đối chéo chữ thập
+ Lá mọc vòng: mỗi mấu có 3 lá trở lên
II. CẤU TẠO GIẢI PHẪU LÁ
Cuống lá: mặt trên phẳng hoặc lõm, mặt dưới lồi
+ Biểu bì: Gồm các TB hình chữ nhật, ngoài có tầng cutin và lỗ khí. Có thể có lông che chở. Mô dày nằm sát lớp biểu bì -> nâng đỡ
+ Mô mềm: chứa nhiều lạp lục
+ Các bó dẫn: Libe ở ngoài, gỗ ở trong
1.Cấu tạo lá cây hai lá mầm
b) Phiến lá: nằm ngang nên có cấu tạo không đồng nhất, thể hiện kiểu lưng bụng rõ rệt
1.Cấu tạo lá cây hai lá mầm
Sơ đồ cấu tạo lá cây 2 lá mầm
+ Biểu bì:
- Biểu bì trên: gồm các TB không có lục lạp, vách thường dày thấm cutin, có hoặc không có khí khổng
- Biểu bì dưới: cutin mỏng, nhiều khí khổng
Nếu lá nổi trên nước thì khí khổng phân bố trên bề mặt lá, lá thủy sinh không có khí khổng
+ Mô đồng hóa:
- Mô dậu: thường có hình chữ nhật, chứa nhiều lục lạp -> chức năng đồng hóa
- Mô xốp: TB đa giác, tròn không đều, nhiều khoảng trống giữa các TB -> chức năng TĐ khí và vận chuyển sản phẩm hữu cơ
Giữa mô dậu và mô xốp có TB thâu góp -> góp các sp hữu cơ
+ Mô cơ:
- Hậu mô: dưới biểu bì gân chính
- Cương mô: quanh bó mạch gân chính
+ Nhu mô: có ít. ở gân chính
+ Mô dẫn: hệ thống các bó mạch: tạo thành hệ gân lá -> dẫn truyền
- Gân chính: bó mạch cắt ngang
- Gân bên: bó mạch cắt ngang và cắt dọc
b) Phiến lá
2.Cấu tạo lá cây Một lá mầm
Lá một lá mầm thường mọc đứng,hai mặt lá tiếp xúc với ánh sáng tương đối đồng đều nên cấu tạo hai mặt lá ít khác biệt nhau.
Sơ đồ cấu tạo lá cây một lá mầm
III.SỰ BIẾN THÁI CỦA LÁ
1.Vảy
Vảy là những lá dưới đất, mỏng và dai, hình dạng và màu sắc khác với lá, có chức năng bảo vệ, dự trữ…
Củ dong
Củ hành
Gai
Sự biến đổi một phần hoặc toàn bộ lá hoặc lá kèm thành gai để giảm thoát hơi nước
Cây xương rồng
Cây bát tiên
c) Tua cuốn
Có thể được hình thành từ một phần lá được biến đổi thành
Cây đậu Hà Lan
Lá bắt mồi
Lá biến đổi hình dạng thành cơ quan chuyên hóa để bắt sâu bọ và tiêu hóa chúng
Cây gọng vó
Cây nắp ấm
IV.HIỆN TƯỢNG RỤNG LÁ
+ Thời gian sống của lá thường ngắn, lá dần già đi và rụng xuống
+ Lục lạp trong lá bị phá hủy và biến thành màu vàng
+ Sự rụng lá bao gồm các quá trình phân chia và biến đổi vách TB tại 1 vùng trong cuống lá gọi là lớp phân cách
+ Các TB lớp phân cách hóa bần, vách sơ cấp trương lên, hóa nhầy
+ Lá chỉ dính vào thân nhờ các yếu tố dẫn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Đạt
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)