Hinh lang tru va hinh hop
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tuấn |
Ngày 10/05/2019 |
139
Chia sẻ tài liệu: hinh lang tru va hinh hop thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
A1
A2
A’1
A’2
a
b
Cho () // (’) và đường thẳng a // b cắt hai mặt
phẳng lần lượt tại A1, A’1, A2, A’2
Kết luận gì về hai đoạn thẳng
A1A’1 , A2A’2 ?
2. Kết luận gì về hai đoạn thẳng
A1A2 , A’1A’2 ?
Trả lời:
1. Hai đoạn thẳng A1 A’1 , A2 A’2
song song và bằng nhau
2. Hai đoạn thẳng A1 A2 , A’1A’2
song song và bằng nhau
1.Hình lăng trụ
A’5
A’3
A’4
A’2
A’1
A5
A4
A3
A2
A1
Định nghĩa
Hình hợp bởi các hình bình hành A1A2A’2A’1, A2A’3A’3A’2, …, AnA1A’1A’n và hai miền đa giác A1A2 …An, A’1A’2 …A’n gọi là hình lăng trụ (hay vắn tắt là lăng trụ).
Các yếu tố
Mặt bên của lăng trụ: Những miền bình hành
A1A2A’2A’1 , A2A’3A’3A’2, …, AnA1A’1A’n
Mặt đáy của lăng trụ: Hai đa giác: A1A2 …An , A’1A’2 …A’n .
Cạnh bên của lăng trụ: Các đoạn thẳng A1A’1, A2A’2, …, AnA’n
Đỉnh của lăng trụ: Các đỉnh của hai đa giác đáy.
ký hiệu là lăng trụ :A1A2 …An. A’1A’2 …A’n .
Nếu đáy của lăng trụ là n-giác gọi là lăng trụ n-giác
HLT
DN
2. Hình hộp
Định nghĩa
Hình lăng trụ tứ giác có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.
+ Hai mặt song song với nhau gọi là hai mặt đối diện.
Hai mặt đối diện bằng nhau ,Có thể lấy nó làm hai mặt đáy của hình hộp.
▪ Hình hộp có 8 đỉnh và 12 cạnh.
▪ Hình hộp có SÁU mặt đều là những hình bình hành.
A
B
C’
D’
A’
B’
C
D
+12 cạnh được chia làm ba nhóm, mỗi nhóm gồm có bốn cạnh song song và bằng nhau.
+ Hai đỉnh gọi là hai đỉnh đối diện nếu chúng không cùng thuộc một mặt nào.
+ Đoạn thẳng nối đỉnh đối diện gọi là đường chéo của hình hộp.
▪Mặt chéo của hình hộp là hình bình hành có hai cạnh là hai cạnh đối diện của hình hộp.
Các đường chéo của mỗi mặt chéo đều là các đường chéo của hình hộp.
Bốn đường chéo của hình hộp cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Điểm cắt nhau đó gọi là tâm của hình hộp. Tâm của hình hộp đồng thời là tâm của các mặt chéo.
▪Hai cạnh gọi là đối diện nếu chúng song song nhưng không cùng nằm trên một mặt của hình hộp.
A
B
C’
D’
A’
B’
C
D
BT
O
1.Hình lăng trụ
Định nghĩa
Hình hợp bởi các hình bình hành A1A2A’2A’1, A2A’3A’3A’2, …, AnA1A’1A’n và hai miền đa giác A1A2 …An, A’1A’2 …A’n gọi là hình lăng trụ (hay vắn tắt là lăng trụ).
Các yếu tố
Mặt bên
Mặt đáy
Cạnh bên
Đỉnh
ký hiệu là lăng trụ
A1A2 …An. A’1A’2 …A’n .
2. Hình hộp
Định nghĩa
Hình lăng trụ tứ giác có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.
Mặt đối diện.
Đỉnh đối diện
Đường chéo
Cạnh đối diện
Mặt chéo
Tâm của hình hộp.
Các yếu tố
A1
A2
A’1
A’2
a
b
Cho () // (’) và đường thẳng a // b cắt hai mặt
phẳng lần lượt tại A1, A’1, A2, A’2
Kết luận gì về hai đoạn thẳng
A1A’1 , A2A’2 ?
2. Kết luận gì về hai đoạn thẳng
A1A2 , A’1A’2 ?
Trả lời:
1. Hai đoạn thẳng A1 A’1 , A2 A’2
song song và bằng nhau
2. Hai đoạn thẳng A1 A2 , A’1A’2
song song và bằng nhau
1.Hình lăng trụ
A’5
A’3
A’4
A’2
A’1
A5
A4
A3
A2
A1
Định nghĩa
Hình hợp bởi các hình bình hành A1A2A’2A’1, A2A’3A’3A’2, …, AnA1A’1A’n và hai miền đa giác A1A2 …An, A’1A’2 …A’n gọi là hình lăng trụ (hay vắn tắt là lăng trụ).
Các yếu tố
Mặt bên của lăng trụ: Những miền bình hành
A1A2A’2A’1 , A2A’3A’3A’2, …, AnA1A’1A’n
Mặt đáy của lăng trụ: Hai đa giác: A1A2 …An , A’1A’2 …A’n .
Cạnh bên của lăng trụ: Các đoạn thẳng A1A’1, A2A’2, …, AnA’n
Đỉnh của lăng trụ: Các đỉnh của hai đa giác đáy.
ký hiệu là lăng trụ :A1A2 …An. A’1A’2 …A’n .
Nếu đáy của lăng trụ là n-giác gọi là lăng trụ n-giác
HLT
DN
2. Hình hộp
Định nghĩa
Hình lăng trụ tứ giác có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.
+ Hai mặt song song với nhau gọi là hai mặt đối diện.
Hai mặt đối diện bằng nhau ,Có thể lấy nó làm hai mặt đáy của hình hộp.
▪ Hình hộp có 8 đỉnh và 12 cạnh.
▪ Hình hộp có SÁU mặt đều là những hình bình hành.
A
B
C’
D’
A’
B’
C
D
+12 cạnh được chia làm ba nhóm, mỗi nhóm gồm có bốn cạnh song song và bằng nhau.
+ Hai đỉnh gọi là hai đỉnh đối diện nếu chúng không cùng thuộc một mặt nào.
+ Đoạn thẳng nối đỉnh đối diện gọi là đường chéo của hình hộp.
▪Mặt chéo của hình hộp là hình bình hành có hai cạnh là hai cạnh đối diện của hình hộp.
Các đường chéo của mỗi mặt chéo đều là các đường chéo của hình hộp.
Bốn đường chéo của hình hộp cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Điểm cắt nhau đó gọi là tâm của hình hộp. Tâm của hình hộp đồng thời là tâm của các mặt chéo.
▪Hai cạnh gọi là đối diện nếu chúng song song nhưng không cùng nằm trên một mặt của hình hộp.
A
B
C’
D’
A’
B’
C
D
BT
O
1.Hình lăng trụ
Định nghĩa
Hình hợp bởi các hình bình hành A1A2A’2A’1, A2A’3A’3A’2, …, AnA1A’1A’n và hai miền đa giác A1A2 …An, A’1A’2 …A’n gọi là hình lăng trụ (hay vắn tắt là lăng trụ).
Các yếu tố
Mặt bên
Mặt đáy
Cạnh bên
Đỉnh
ký hiệu là lăng trụ
A1A2 …An. A’1A’2 …A’n .
2. Hình hộp
Định nghĩa
Hình lăng trụ tứ giác có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.
Mặt đối diện.
Đỉnh đối diện
Đường chéo
Cạnh đối diện
Mặt chéo
Tâm của hình hộp.
Các yếu tố
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)