Hình học Tuần 10
Chia sẻ bởi Lê Kim Tiến |
Ngày 02/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Hình học Tuần 10 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Tuần : 10
Tiết : 10
NS : 11 / 10 / 2011
ND :
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+ MB=AB
2. Kỹ năng:
- cho học sinh nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác
- Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán
3. Thái đội: Cẩn thận khi tính toán và vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ &PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị: GV : Thước thẳng , bút lông, bảng phụ .
HS: thước thẳng, SGK.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan, hướng dẫn trình bày.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
GV
HS
DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra (7’)
GV: Nêu câu hỏi
Hs 1:Khi nào thì AM + MB = AB? Giải bài tập: Gọi H là một điểm của đoạn thẳng LK. Biết LH = 4cm, HK = 5cm. Tính LK ?
Hs 2:Khi nào thì M nằm giữa hai điểm A và B?
BT: 46 SGK
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
2HS lên bảng trả lời và làm BT
HS1: Khi M nằm giữa A và B
BT:
Do H nằm giữa L và K
Nên: LH + Hk = LK
LK = 4 + 5 = 9cm
HS2: Khi AM + MB = AB
BT46:
Do N nằm giữa hai điểm I và K
Nên: IK = IN + NK
IK = 3 + 6 = 9cm
HS nhận xét
Hoạt động 2 : Luyện tập (35’)
GV đưa bảng phụ ghi sẳn đề bài tập 47 và yêu cầu hS đọc lại.
GV: Cho HS tóm tắt đề bài
GV: Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình.
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Muốn so sánh 2 đoạn thẳng EM, MF ta phải làm gì?
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Cho 1 HS đọc BT 48.
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài
GV: Vẽ hình minh hoạ lên bảng
GV: Chiều rộng của lớp học được tính như thế nào ?
GV: Để tính chiều rộng của lớp học ta cần tính những đoạn nào ?
GV: Cho 1 HS lên bảng làm
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Cho HS đọc BT 49 tr 121
GV: Cho HS quan sát hình 52 (bảng phụ)
GV: Trong 3 điểm M, N, A điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
GV: Vậy AN = ?
GV: Trong 3 điểm B, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
GV: BM= ?
GV: Theo đề bài: AN = BM
GV: Vậy hãy so sánh AM + MN và BN + NM ?
GV: Từ biểu thức :
AM + MN = BN + NM
AM = BN
GV: Gọi 2 HS lên bảng so sánh AM và BN ở hình a, b
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Cho HS đọc BT 51
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi của đề bài
GV: Cho HS khác nhận xét
GV: Nhận xét chung.
GV: Quan sát và đọc đề bài trên bảng phụ.
HS tóm tắt:
M đoạn thẳng EF. EM = 4cm,
EF = 8cm. So sánh EM và MF.
1HS lên bảng vẽ hình, HS khác cùng vẽ
HS nhận xét
HS ta phải tính độ dài các đoạn thẳng đó
HS lên bảng làm, HS khác cùng làm
HS nhận xét.
1 HS đọc BT 48, HS khác theo dõi.
HS tóm tắt:
Hà có sợi dây 1,25m
Dùng dây đo chiều rộng của lớp học
Sau 4 lần căng dây đo liên tiếp thì k/c giữa đầu dây và mép tường = 1/5 độ dài sợi dây.
Tính chiều rộng của lớp học?
HS: Chiều rộng lớp học = Độ dài đoạn 4 lần căng dây đo liên tiếp + 1/5 độ dài sợi dây.
HS: Ta tính : Độ dài đoạn 4 lần căng dây đo
Tiết : 10
NS : 11 / 10 / 2011
ND :
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+ MB=AB
2. Kỹ năng:
- cho học sinh nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác
- Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán
3. Thái đội: Cẩn thận khi tính toán và vẽ hình.
II/ CHUẨN BỊ &PHƯƠNG PHÁP
1. Chuẩn bị: GV : Thước thẳng , bút lông, bảng phụ .
HS: thước thẳng, SGK.
2. Phương pháp: Đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan, hướng dẫn trình bày.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
GV
HS
DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra (7’)
GV: Nêu câu hỏi
Hs 1:Khi nào thì AM + MB = AB? Giải bài tập: Gọi H là một điểm của đoạn thẳng LK. Biết LH = 4cm, HK = 5cm. Tính LK ?
Hs 2:Khi nào thì M nằm giữa hai điểm A và B?
BT: 46 SGK
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
2HS lên bảng trả lời và làm BT
HS1: Khi M nằm giữa A và B
BT:
Do H nằm giữa L và K
Nên: LH + Hk = LK
LK = 4 + 5 = 9cm
HS2: Khi AM + MB = AB
BT46:
Do N nằm giữa hai điểm I và K
Nên: IK = IN + NK
IK = 3 + 6 = 9cm
HS nhận xét
Hoạt động 2 : Luyện tập (35’)
GV đưa bảng phụ ghi sẳn đề bài tập 47 và yêu cầu hS đọc lại.
GV: Cho HS tóm tắt đề bài
GV: Yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình.
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Muốn so sánh 2 đoạn thẳng EM, MF ta phải làm gì?
GV: Gọi HS lên bảng làm
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Cho 1 HS đọc BT 48.
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài
GV: Vẽ hình minh hoạ lên bảng
GV: Chiều rộng của lớp học được tính như thế nào ?
GV: Để tính chiều rộng của lớp học ta cần tính những đoạn nào ?
GV: Cho 1 HS lên bảng làm
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Cho HS đọc BT 49 tr 121
GV: Cho HS quan sát hình 52 (bảng phụ)
GV: Trong 3 điểm M, N, A điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
GV: Vậy AN = ?
GV: Trong 3 điểm B, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
GV: BM= ?
GV: Theo đề bài: AN = BM
GV: Vậy hãy so sánh AM + MN và BN + NM ?
GV: Từ biểu thức :
AM + MN = BN + NM
AM = BN
GV: Gọi 2 HS lên bảng so sánh AM và BN ở hình a, b
GV: Cho HS nhận xét
GV: Nhận xét chung
GV: Cho HS đọc BT 51
GV: Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi của đề bài
GV: Cho HS khác nhận xét
GV: Nhận xét chung.
GV: Quan sát và đọc đề bài trên bảng phụ.
HS tóm tắt:
M đoạn thẳng EF. EM = 4cm,
EF = 8cm. So sánh EM và MF.
1HS lên bảng vẽ hình, HS khác cùng vẽ
HS nhận xét
HS ta phải tính độ dài các đoạn thẳng đó
HS lên bảng làm, HS khác cùng làm
HS nhận xét.
1 HS đọc BT 48, HS khác theo dõi.
HS tóm tắt:
Hà có sợi dây 1,25m
Dùng dây đo chiều rộng của lớp học
Sau 4 lần căng dây đo liên tiếp thì k/c giữa đầu dây và mép tường = 1/5 độ dài sợi dây.
Tính chiều rộng của lớp học?
HS: Chiều rộng lớp học = Độ dài đoạn 4 lần căng dây đo liên tiếp + 1/5 độ dài sợi dây.
HS: Ta tính : Độ dài đoạn 4 lần căng dây đo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Kim Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)