Hình học 10.
Chia sẻ bởi nguyễn ngọc quỳnh |
Ngày 08/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Hình học 10. thuộc Đại số 10
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
? Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình đường tròn.Hãy xác định tâm và bán kính của các đường tròn đó?
a) (x-2)2 + (y+3)2 = 9
b) x2+y2 = 16
Là phtrình đường tròn tâm I(2;-3),bán kính R=3
Là phtrình đường tròn tâm O(0;0),bán kính R=4
không phải là phương trình đường tròn.
§3.PHÖÔNG TRÌNH ÑÖÔØNG ELIP
1.Định nghĩa đường elip:
Quan sát các hình sau và trả lời câu hỏi
Có phải là
đường tròn
không?
§3.PHÖÔNG TRÌNH ÑÖÔØNG ELIP
1.Định nghĩa đường elip:
Đóng hai chiếc đinh cố định tại hai điểm F1 và F2. Lấy một vòng dây kín không đàn hồi có độ dài lớn hơn 2F1F2. Quàng vòng dây đó qua hai chiếc đinh và kéo căng tại một điểm M nào đó. Đặt đầu bút chì tại điểm M rồi di chuyển sao cho dây luôn căng. Đầu bút chì vạch nên một đường mà ta gọi là đường elip.
Cách vẽ đường elip
§3.PHÖÔNG TRÌNH ÑÖÔØNG ELIP
1.Định nghĩa đường elip:
Định nghĩa:
Cho hai điểm cố định F1, F2 và một độ dài không đổi 2a lớn hơn F1F2. Elip là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho : F1M + F2M = 2a.
Các điểm F1 và F2 gọi là các tiêu điểm của elip. Độ dài F1F2 = 2c gọi là tiêu cự của elip.
Khi đó:
2. Phương trình chính tắc của elip:
(x;y)
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F1(-c;0) và F2(c;0)
Cho elip (E) có các tiêu điểm F1 , F2 .
M (E) F1M + F2M = 2a
Trong đó: b2 = a2 – c2.
Phương trình (1) gọi là phương trình chính tắc của elip.
2. Phương trình chính tắc của elip:
Ptct của elip:
Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của một elip?
?
3.Hình dạng của elip:
x
F1
F2
O
– c
c
M
( x0 ; y0 )
M2
( x0 ; – y0 )
M1
M3
(– x0 ; – y0 )
(- x0 ; y0 )
A1
A2
y
B1
B2
?
?
a
– a
– b
b
Xét elip (E) có phương trình chính tắc:
a)Đường elip (E) nhận các trục đối xứng là Ox, Oy và tâm đối xứng là gốc O
b) Các điểm A1(–a;0); A2(a;0); B1(0 ;–b) và B2(0;b) gọi là các đỉnh của elip.
Đoạn thẳng A1A2=2a gọi là trục lớn của (E )
Đoạn thẳng B1B2=2b gọi là trục nhỏ của (E )
F2
F1
O
Ptct của elip:
Hình dạng của elip:
+Trục ĐX: Ox, Oy
+Các đỉnh:
A1(-a;0); A2(a;0)
+Tâm ĐX: O
B1(0;-b); B2(0;b)
+Trục nhỏ:
A1A2=2a
+Trục lớn:
B1B2=2b
+Tiêu cự: F1F2=2c
Ví dụ: Cho elip (E):
3. Hình dạng của elip:
Giải:
Ta có: a2=9; b2=1
Suy ra: a=3; b=1;
⇒c2=a2-b2=8.
Vậy (E) có:
+ Các đỉnh:
+ Độ dài các trục:
+ Tiêu cự:
+Tiêu điểm:
F1(-c;0); F2(c;0)
+ Tiêu điểm:
Xác định tọa độ các đỉnh, độ dài các trục,tọa độ các tiêu điểm và tiêu cự của (E)
4. Liên hệ giữa đường tròn và đường elip:
a) Nếu tiêu cự của elip càng nhỏ thì elip có dạng gần như đường tròn.
b) Trong mp Oxy cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2=a2 .
.M
.M’
O
x
y
ta xét M’(x’;y’) sao cho:
thì đường tròn (C) được co lại thành đường elip có phương trình:
Với mỗi điểm M(x,y) thuộc (C)
Củng cố
* Lý thuyết :
Phương trình chính tắc của elip:
Hình dạng của elip:
+Trục đối xứng : Ox, Oy
+Các đỉnh :
A1(-a;0); A2(a;0)
+Tâm đối xứng : O
B1(0;-b); B2(0;b)
+Trục nhỏ :
A1A2= 2a
+Trục lớn :
B1B2= 2b
+Tiêu cự : F1F2= 2c
+Tiêu điểm :
F1(-c;0); F2(c;0)
BÀI TẬP CỦNG CỐ : 1) Điền vào ô trống
BÀI TẬP CỦNG CỐ : 1) Điền vào ô trống
BÀI TẬP CỦNG CỐ : 1) Điền vào ô trống
BÀI TẬP CỦNG CỐ : 1) Điền vào ô trống
BÀI TẬP CỦNG CỐ : 1) Điền vào ô trống
BÀI TẬP CỦNG CỐ :
2) Lập phương trình chính tắc của elip biết:
a) Độ dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là 8 và 6.
b) Độ dài trục lớn bằng 10 và tiêu cự bằng 6.
Giải:
a) Ta có:
Vậy phương trình chính tắc của elip là:
b)Ta có:
Vậy phương trình chính tắc của elip là:
BÀI TẬP CỦNG CỐ :
3) Lập phương trình chính tắc của elip biết:
Elip đi qua các điểm
Giải:
Vậy phương trình chính tắc của elip là:
Quỹ đạo của Trái Đất khi quay quanh Mặt Trời là một đường elip.
Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo các quỹ đạo là các đường elip mà Mặt Trời là một tiêu điểm.
Các Vệ Tinh bay quanh Trái Đất cũng theo quĩ đạo là một đường elip.
Những hình ảnh về đường Elip trong khoa học và đời sống
Chúc quý thầy cô sức khoẻ , các em học sinh học tập tốt .
Chào tạm biệt
? Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình đường tròn.Hãy xác định tâm và bán kính của các đường tròn đó?
a) (x-2)2 + (y+3)2 = 9
b) x2+y2 = 16
Là phtrình đường tròn tâm I(2;-3),bán kính R=3
Là phtrình đường tròn tâm O(0;0),bán kính R=4
không phải là phương trình đường tròn.
§3.PHÖÔNG TRÌNH ÑÖÔØNG ELIP
1.Định nghĩa đường elip:
Quan sát các hình sau và trả lời câu hỏi
Có phải là
đường tròn
không?
§3.PHÖÔNG TRÌNH ÑÖÔØNG ELIP
1.Định nghĩa đường elip:
Đóng hai chiếc đinh cố định tại hai điểm F1 và F2. Lấy một vòng dây kín không đàn hồi có độ dài lớn hơn 2F1F2. Quàng vòng dây đó qua hai chiếc đinh và kéo căng tại một điểm M nào đó. Đặt đầu bút chì tại điểm M rồi di chuyển sao cho dây luôn căng. Đầu bút chì vạch nên một đường mà ta gọi là đường elip.
Cách vẽ đường elip
§3.PHÖÔNG TRÌNH ÑÖÔØNG ELIP
1.Định nghĩa đường elip:
Định nghĩa:
Cho hai điểm cố định F1, F2 và một độ dài không đổi 2a lớn hơn F1F2. Elip là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho : F1M + F2M = 2a.
Các điểm F1 và F2 gọi là các tiêu điểm của elip. Độ dài F1F2 = 2c gọi là tiêu cự của elip.
Khi đó:
2. Phương trình chính tắc của elip:
(x;y)
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho F1(-c;0) và F2(c;0)
Cho elip (E) có các tiêu điểm F1 , F2 .
M (E) F1M + F2M = 2a
Trong đó: b2 = a2 – c2.
Phương trình (1) gọi là phương trình chính tắc của elip.
2. Phương trình chính tắc của elip:
Ptct của elip:
Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của một elip?
?
3.Hình dạng của elip:
x
F1
F2
O
– c
c
M
( x0 ; y0 )
M2
( x0 ; – y0 )
M1
M3
(– x0 ; – y0 )
(- x0 ; y0 )
A1
A2
y
B1
B2
?
?
a
– a
– b
b
Xét elip (E) có phương trình chính tắc:
a)Đường elip (E) nhận các trục đối xứng là Ox, Oy và tâm đối xứng là gốc O
b) Các điểm A1(–a;0); A2(a;0); B1(0 ;–b) và B2(0;b) gọi là các đỉnh của elip.
Đoạn thẳng A1A2=2a gọi là trục lớn của (E )
Đoạn thẳng B1B2=2b gọi là trục nhỏ của (E )
F2
F1
O
Ptct của elip:
Hình dạng của elip:
+Trục ĐX: Ox, Oy
+Các đỉnh:
A1(-a;0); A2(a;0)
+Tâm ĐX: O
B1(0;-b); B2(0;b)
+Trục nhỏ:
A1A2=2a
+Trục lớn:
B1B2=2b
+Tiêu cự: F1F2=2c
Ví dụ: Cho elip (E):
3. Hình dạng của elip:
Giải:
Ta có: a2=9; b2=1
Suy ra: a=3; b=1;
⇒c2=a2-b2=8.
Vậy (E) có:
+ Các đỉnh:
+ Độ dài các trục:
+ Tiêu cự:
+Tiêu điểm:
F1(-c;0); F2(c;0)
+ Tiêu điểm:
Xác định tọa độ các đỉnh, độ dài các trục,tọa độ các tiêu điểm và tiêu cự của (E)
4. Liên hệ giữa đường tròn và đường elip:
a) Nếu tiêu cự của elip càng nhỏ thì elip có dạng gần như đường tròn.
b) Trong mp Oxy cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2=a2 .
.M
.M’
O
x
y
ta xét M’(x’;y’) sao cho:
thì đường tròn (C) được co lại thành đường elip có phương trình:
Với mỗi điểm M(x,y) thuộc (C)
Củng cố
* Lý thuyết :
Phương trình chính tắc của elip:
Hình dạng của elip:
+Trục đối xứng : Ox, Oy
+Các đỉnh :
A1(-a;0); A2(a;0)
+Tâm đối xứng : O
B1(0;-b); B2(0;b)
+Trục nhỏ :
A1A2= 2a
+Trục lớn :
B1B2= 2b
+Tiêu cự : F1F2= 2c
+Tiêu điểm :
F1(-c;0); F2(c;0)
BÀI TẬP CỦNG CỐ : 1) Điền vào ô trống
BÀI TẬP CỦNG CỐ : 1) Điền vào ô trống
BÀI TẬP CỦNG CỐ : 1) Điền vào ô trống
BÀI TẬP CỦNG CỐ : 1) Điền vào ô trống
BÀI TẬP CỦNG CỐ : 1) Điền vào ô trống
BÀI TẬP CỦNG CỐ :
2) Lập phương trình chính tắc của elip biết:
a) Độ dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là 8 và 6.
b) Độ dài trục lớn bằng 10 và tiêu cự bằng 6.
Giải:
a) Ta có:
Vậy phương trình chính tắc của elip là:
b)Ta có:
Vậy phương trình chính tắc của elip là:
BÀI TẬP CỦNG CỐ :
3) Lập phương trình chính tắc của elip biết:
Elip đi qua các điểm
Giải:
Vậy phương trình chính tắc của elip là:
Quỹ đạo của Trái Đất khi quay quanh Mặt Trời là một đường elip.
Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo các quỹ đạo là các đường elip mà Mặt Trời là một tiêu điểm.
Các Vệ Tinh bay quanh Trái Đất cũng theo quĩ đạo là một đường elip.
Những hình ảnh về đường Elip trong khoa học và đời sống
Chúc quý thầy cô sức khoẻ , các em học sinh học tập tốt .
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn ngọc quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)