Hieu ung
Chia sẻ bởi Đỗ Hữu Lương |
Ngày 18/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: hieu ung thuộc Hóa học
Nội dung tài liệu:
HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ
trong hoá hữu cơ
- Do độ âm điện khác nhau giữa các nguyên tử trong phân tử có sự phân cực
- Sự phân cực càng lớn khi chênh lệch giữa độ âm điện càng lớn
- Sự chuyển dịch mật độ electron ảnh hưởng đến phân cực của liên kết sự phân cực của phân tử các hiệu ứng điện tử
Hiệu ứng điện tử: hiệu ứng cảm ứng
Hiệu ứng liên hợp
Hiệu ứng siêu liên hợp
Hiệu ứng không gian: Hiệu ứng loại 1
Hiệu ứng loại 2
Hiệu ứng octo
-Phân loại hiệu ứng:
1.HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ
1.1.Hiệu ứng cảm ứng (Inductive Effect – I)
1.1.1.Bản chất đặc điểm
Sự chuyển dịch mật độ electron dọc theo trục liên kết trong phân tử hiệu ứng cảm ứng
1+ > 2+ > 3+
Đặc điểm: Hiệu ứng cảm ứng lan truyền theo mạch và yếu dân khi mạch C tăng lên
1.1.2.Phân loại
Hiêu ứng +I ( Y) :
gây ra bởi nhóm nguyên tử, hay nguyên tố đẩy e
- Tăng theo độ phân nhánh của mạch cacbon
CH3 < - CH3CH2 < n- C3H7 < - iso C3H7 < - tert C4H9
- Giảm khi độ âm điện của nguyên tố tăng
- Hiêu ứng + I của KL lớn hơn hydro: M - > - H
- H <-CH3 < -C2H5 < -CH(CH3)2 < -C(CH3)3 <- O < - NR <- cr2
+ I thường gặp:
Hiệu ứng -I (X ):
gây ra bởi nguyên tố hay nhóm nguyên tố hút e như Cl , Br, NO2
- Độ mạnh tăng từ trái sang phải trong một chu kỳ và tăng từ dưới lên trên trong một phân nhóm của bảng HTTH
- I < - Br < - Cl < - F
Các nhóm không no đều có hiệu ứng - I
-CH = CH2 < - C6H5 < - C CH
- Nguyên tử carbon lai hoá sp > sp2 > sp3
CCR > CR=CR2 > [CR2CR3
Thường gặp: -OR2 > - NR3 > - F > - Cl > -Br > - I
- F > - OH > -NH2
1.1.3.Ảnh hưởng của hiệu ứng cảm ứng
Ảnh hưởng đến lực axit –Bazơ
- Hiệu ứng – I : Tăng lực axit , giảm lực bazơ
- Hiệu ứng + I : Giảm lực axit , tăng lực bazơ
Ảnh hưởng đến khả năng phản ứng và chiều hướng của phản ứng (phản ứng cộng AN , AE)
1.2.Hiệu ứng liên hợp (ký hiệu C – Coniugate Effect)
1.2.1.Hệ liên hợp::
Phân tử gồm các liên kết và n luân phiên nhau
Liên hợp -: liên hợp giữa các điện tử
CH2=CHCH=CH2 1,3-butadien
CH2=CHCH=O aldehyd acrylic (acrolein)
. Liên hợp p, : liên hợp giữa electron p tù do với các điện tử .
vinyl clorid
phenol
Cách biểu diễn hiệu ứng liên hợp
Sự chuyển dịch e biểu diễn bằng mũi tên cong, đầu mũi tên là electron p hay bị chuyển đi, cuối mũi tên là liên kết hay nguyên tử mà e chuyển tới
1.1.2. Đặc điểm
- Liên kết bội luân phiên với liên kết đơn
- Các nguyên tử trong hệ liên hợp luôn nằm trong môt mặt phẳng và trục c cña các orbital p đều song song và thẳng góc với mặt phẳng chứa các liên kết .
- Hiệu ứng liên hợp chỉ biến đổi ít khi mạch liên hợp kéo dài
1.1.3. Phân loại
Hiệu ứng +C :
- Có cặp điện tử p: Cl , Br , …
- Độ lớn của hiệu ứng tỷ lệ nghịch với độ âm điện và kích thước của nguyên tử chứa cặp điện tử p
-NH2 > - OH > - F > -Cl > - Br > - I
- NR2 > - OR > - F
- Đa số các nhóm chưa no
Hiệu ứng - C
- Hiệu ứng – C càng mạnh nếu nguyên tử có độ âm điện càng lớn và tăng đáng kể nếu các nguyên tử mang điện tích dương
>C = O > >C = NH > >C = CH2
>C = O+ - H >> >C = O
-NO2 > - C N > - C C -
>C = N+< >> >C = N -
- Hiệu ứng giảm khi có sự liên hợp với nhóm hút điện tử
- CHO > - COCl > COOR > -CONR2 > -COO-
- Trong một số nhóm chức có sự kết hợp hiệu ứng + C , -C
Hiệu ứng liên hợp có ảnh hưởng đến sự chuyển dịch electron. có các công thức trung gian (công thức giới hạn).
điện tích trái dấu càng xa nhau thì công thức giới hạn càng bền.
2.1.4. Ảnh hưởng
Ảnh hưởng đến lực axit –Bazơ
Hiệu ứng + C : Tăng lực axit , giảm lực bazơ
Ảnh hưởng đến khả năng phản ứng và chiều hướng của phản ứng
C6H5 - Cl C6H5 - OH
KOH rắn nc
C2H5 – Cl C2H5 - OH
Dd KOH /H2O
đun sôi
1.3.Hiệu ứng siêu liên hợp (ký hiệu H)
Do ảnh hưởng gây ra bởi liên kết của C – H nối với một C nối đôi
- Số liên kết C – H càng nhiều thì hiệu ứng siêu liên hợp càng lớn
- Hiệu ứng siêu liên hợp mạnh hơn hiệu ứng cảm ứng, và tăng theo chiều ngược với hiệu ứng cảm ứng
Hiệu ứng + H:
Do sự tương tác C - H với hệ điện tử
- + H càng mạnh khi số liên kết C - H càng nhiều
Hiệu ứng - H:
Do sự tương tác C - F với hệ điện tử
Ảnh hưởng của hiệu ứng siêu liên hợp
khả năng phản ứng của một số hợp chất không no, độ bền liên kết
làm thay đổi hướng cộng hợp vào alken:
ảnh hưởng đến tính linh động của liên kết CH trong gốc alkyl gắn trực tiếp với nguyên tử carbon mang liên kết bội
Ví dụ:
nguyên tử hydro trong nhóm CH3 của aldehyd acetic dễ dàng bị cắt đứt tạo carbanion:
Công thức giới han (do liên hợp p - )
2.HIỆU ỨNG KHÔNG GIAN
Là những hiệu ứng do kích thước của các nhóm thế gây nên
2.1.Hiệu ứng không gian loại 1 (S1)
Do các nhóm thế có kích thước lớn chiếm 1 không gian đáng kể cản trở không cho 1 nhóm chức trong phân tử phản ứng với phân tử hay ion khác.
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
Nếu R = H phản ứng xảy ra
R = CH3 không xảy ra phản ứng
(CH3 làm mất tính phẳng hiệu ứng +C của – N(CH3)2 giảm mạnh)
2. 3 Hiệu ứng ortho
Gây ra bởi nhóm thế ở vị trí ortho trong nhân benzen
Hiệu ứng ortho: hỗn hợp của hiệu ứng S1, S2 , I và hiệu ứng siêu liên hợp H
Có thể xảy ra các trường hợp sau:
Cản trở sự tấn công của tác nhân (Y) vào vị trí nhóm chức (Z)
Nhóm X làm mất tính phẳng của hệ
Nhóm X ở gần nhóm chức hơn nên thể hiện mạnh hơn ở các vị trí khác và có thể tác dụng nhờ hiệu ứng trường
Tạo liên kết hidro nội phân tử
Ví dụ
Ka.105 6,3 105 5000
Bài tập vận dụng
1. So sánh tính axit - giải thích
o – metylphenol; m - metylphenol; p – metylphenol
b) o – bromphenol ; m – bromphenol ; p - bromphenol
2. So sánh tính bazơ của:
Anilin , metylamin , dimetylamin, trimetyl amin, amonac, diphenylamin
3. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần và giải thích tính axit của các dãy
axit butanoic; 2- brombutanoic; 3 - brombutanoic
b) axit benzoic; p - nitrobenzoic; p - clobenzoic
4. Giải thích tại sao có sự khác nhau sau đây
NH3 có pKa = 9,25
(C2H5)2NH có pKa = 10,93
C2H5NH2 có pKa = 10,63
C6H5NH2 có pKa = 4,58
5. Hãy chỉ rõ tính bazơ mạnh thể hiện ở nguyên tử nitơ nào trong phân tử guanidin NH=C(NH2)2 .
Viết các công thức giới hạn tạo thành khi cho guanidin tác dụng với proton .
6. Vitamin C có công thức cấu tạo như sau
Hãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm hidroxi (OH) và giải thích rõ sự sắp xếp đó ?
trong hoá hữu cơ
- Do độ âm điện khác nhau giữa các nguyên tử trong phân tử có sự phân cực
- Sự phân cực càng lớn khi chênh lệch giữa độ âm điện càng lớn
- Sự chuyển dịch mật độ electron ảnh hưởng đến phân cực của liên kết sự phân cực của phân tử các hiệu ứng điện tử
Hiệu ứng điện tử: hiệu ứng cảm ứng
Hiệu ứng liên hợp
Hiệu ứng siêu liên hợp
Hiệu ứng không gian: Hiệu ứng loại 1
Hiệu ứng loại 2
Hiệu ứng octo
-Phân loại hiệu ứng:
1.HIỆU ỨNG ĐIỆN TỬ
1.1.Hiệu ứng cảm ứng (Inductive Effect – I)
1.1.1.Bản chất đặc điểm
Sự chuyển dịch mật độ electron dọc theo trục liên kết trong phân tử hiệu ứng cảm ứng
1+ > 2+ > 3+
Đặc điểm: Hiệu ứng cảm ứng lan truyền theo mạch và yếu dân khi mạch C tăng lên
1.1.2.Phân loại
Hiêu ứng +I ( Y) :
gây ra bởi nhóm nguyên tử, hay nguyên tố đẩy e
- Tăng theo độ phân nhánh của mạch cacbon
CH3 < - CH3CH2 < n- C3H7 < - iso C3H7 < - tert C4H9
- Giảm khi độ âm điện của nguyên tố tăng
- Hiêu ứng + I của KL lớn hơn hydro: M - > - H
- H <-CH3 < -C2H5 < -CH(CH3)2 < -C(CH3)3 <- O < - NR <- cr2
+ I thường gặp:
Hiệu ứng -I (X ):
gây ra bởi nguyên tố hay nhóm nguyên tố hút e như Cl , Br, NO2
- Độ mạnh tăng từ trái sang phải trong một chu kỳ và tăng từ dưới lên trên trong một phân nhóm của bảng HTTH
- I < - Br < - Cl < - F
Các nhóm không no đều có hiệu ứng - I
-CH = CH2 < - C6H5 < - C CH
- Nguyên tử carbon lai hoá sp > sp2 > sp3
CCR > CR=CR2 > [CR2CR3
Thường gặp: -OR2 > - NR3 > - F > - Cl > -Br > - I
- F > - OH > -NH2
1.1.3.Ảnh hưởng của hiệu ứng cảm ứng
Ảnh hưởng đến lực axit –Bazơ
- Hiệu ứng – I : Tăng lực axit , giảm lực bazơ
- Hiệu ứng + I : Giảm lực axit , tăng lực bazơ
Ảnh hưởng đến khả năng phản ứng và chiều hướng của phản ứng (phản ứng cộng AN , AE)
1.2.Hiệu ứng liên hợp (ký hiệu C – Coniugate Effect)
1.2.1.Hệ liên hợp::
Phân tử gồm các liên kết và n luân phiên nhau
Liên hợp -: liên hợp giữa các điện tử
CH2=CHCH=CH2 1,3-butadien
CH2=CHCH=O aldehyd acrylic (acrolein)
. Liên hợp p, : liên hợp giữa electron p tù do với các điện tử .
vinyl clorid
phenol
Cách biểu diễn hiệu ứng liên hợp
Sự chuyển dịch e biểu diễn bằng mũi tên cong, đầu mũi tên là electron p hay bị chuyển đi, cuối mũi tên là liên kết hay nguyên tử mà e chuyển tới
1.1.2. Đặc điểm
- Liên kết bội luân phiên với liên kết đơn
- Các nguyên tử trong hệ liên hợp luôn nằm trong môt mặt phẳng và trục c cña các orbital p đều song song và thẳng góc với mặt phẳng chứa các liên kết .
- Hiệu ứng liên hợp chỉ biến đổi ít khi mạch liên hợp kéo dài
1.1.3. Phân loại
Hiệu ứng +C :
- Có cặp điện tử p: Cl , Br , …
- Độ lớn của hiệu ứng tỷ lệ nghịch với độ âm điện và kích thước của nguyên tử chứa cặp điện tử p
-NH2 > - OH > - F > -Cl > - Br > - I
- NR2 > - OR > - F
- Đa số các nhóm chưa no
Hiệu ứng - C
- Hiệu ứng – C càng mạnh nếu nguyên tử có độ âm điện càng lớn và tăng đáng kể nếu các nguyên tử mang điện tích dương
>C = O > >C = NH > >C = CH2
>C = O+ - H >> >C = O
-NO2 > - C N > - C C -
>C = N+< >> >C = N -
- Hiệu ứng giảm khi có sự liên hợp với nhóm hút điện tử
- CHO > - COCl > COOR > -CONR2 > -COO-
- Trong một số nhóm chức có sự kết hợp hiệu ứng + C , -C
Hiệu ứng liên hợp có ảnh hưởng đến sự chuyển dịch electron. có các công thức trung gian (công thức giới hạn).
điện tích trái dấu càng xa nhau thì công thức giới hạn càng bền.
2.1.4. Ảnh hưởng
Ảnh hưởng đến lực axit –Bazơ
Hiệu ứng + C : Tăng lực axit , giảm lực bazơ
Ảnh hưởng đến khả năng phản ứng và chiều hướng của phản ứng
C6H5 - Cl C6H5 - OH
KOH rắn nc
C2H5 – Cl C2H5 - OH
Dd KOH /H2O
đun sôi
1.3.Hiệu ứng siêu liên hợp (ký hiệu H)
Do ảnh hưởng gây ra bởi liên kết của C – H nối với một C nối đôi
- Số liên kết C – H càng nhiều thì hiệu ứng siêu liên hợp càng lớn
- Hiệu ứng siêu liên hợp mạnh hơn hiệu ứng cảm ứng, và tăng theo chiều ngược với hiệu ứng cảm ứng
Hiệu ứng + H:
Do sự tương tác C - H với hệ điện tử
- + H càng mạnh khi số liên kết C - H càng nhiều
Hiệu ứng - H:
Do sự tương tác C - F với hệ điện tử
Ảnh hưởng của hiệu ứng siêu liên hợp
khả năng phản ứng của một số hợp chất không no, độ bền liên kết
làm thay đổi hướng cộng hợp vào alken:
ảnh hưởng đến tính linh động của liên kết CH trong gốc alkyl gắn trực tiếp với nguyên tử carbon mang liên kết bội
Ví dụ:
nguyên tử hydro trong nhóm CH3 của aldehyd acetic dễ dàng bị cắt đứt tạo carbanion:
Công thức giới han (do liên hợp p - )
2.HIỆU ỨNG KHÔNG GIAN
Là những hiệu ứng do kích thước của các nhóm thế gây nên
2.1.Hiệu ứng không gian loại 1 (S1)
Do các nhóm thế có kích thước lớn chiếm 1 không gian đáng kể cản trở không cho 1 nhóm chức trong phân tử phản ứng với phân tử hay ion khác.
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
2.2. Hiệu ứng không gian loại 2 (S2)
Do các nhóm thế có kích thước lớn hệ liên hợp mất tính phẳng không cho một số phản ứng xảy ra
Nếu R = H phản ứng xảy ra
R = CH3 không xảy ra phản ứng
(CH3 làm mất tính phẳng hiệu ứng +C của – N(CH3)2 giảm mạnh)
2. 3 Hiệu ứng ortho
Gây ra bởi nhóm thế ở vị trí ortho trong nhân benzen
Hiệu ứng ortho: hỗn hợp của hiệu ứng S1, S2 , I và hiệu ứng siêu liên hợp H
Có thể xảy ra các trường hợp sau:
Cản trở sự tấn công của tác nhân (Y) vào vị trí nhóm chức (Z)
Nhóm X làm mất tính phẳng của hệ
Nhóm X ở gần nhóm chức hơn nên thể hiện mạnh hơn ở các vị trí khác và có thể tác dụng nhờ hiệu ứng trường
Tạo liên kết hidro nội phân tử
Ví dụ
Ka.105 6,3 105 5000
Bài tập vận dụng
1. So sánh tính axit - giải thích
o – metylphenol; m - metylphenol; p – metylphenol
b) o – bromphenol ; m – bromphenol ; p - bromphenol
2. So sánh tính bazơ của:
Anilin , metylamin , dimetylamin, trimetyl amin, amonac, diphenylamin
3. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần và giải thích tính axit của các dãy
axit butanoic; 2- brombutanoic; 3 - brombutanoic
b) axit benzoic; p - nitrobenzoic; p - clobenzoic
4. Giải thích tại sao có sự khác nhau sau đây
NH3 có pKa = 9,25
(C2H5)2NH có pKa = 10,93
C2H5NH2 có pKa = 10,63
C6H5NH2 có pKa = 4,58
5. Hãy chỉ rõ tính bazơ mạnh thể hiện ở nguyên tử nitơ nào trong phân tử guanidin NH=C(NH2)2 .
Viết các công thức giới hạn tạo thành khi cho guanidin tác dụng với proton .
6. Vitamin C có công thức cấu tạo như sau
Hãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm hidroxi (OH) và giải thích rõ sự sắp xếp đó ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Hữu Lương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)