Hiện tại đơn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phước Hằng |
Ngày 02/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: hiện tại đơn thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN
VỚI LỚP TIẾNG ANH VUI VẺ
TÔI LÀ: MS. HẰNG NGUYỄN
Sự bất ngờ thứ nhất:
THÌ HI?N T?I DON
(THE SIMPLE PRENSENT TENSE)
Khi nào sử dụng thì hiện tại đơn!!
1. Diễn tả một thói quen
Vd : Tôi thường làm gì…vào lúc…
I usually go to bed at 10.00 p.m.
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên
The earth is round.
Trái đất là hình tròn
3. Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai theo lịch trình
Hồng thường đến trường vào lúc 6:00 sáng.
Hồng always goes to school at 6:00 a.m.
4. Diễn tả suy nghĩ hay cảm xúc ngay tại thời điểm nói
Tôi cảm thấy thời tiết không tốt.
I feel the weather no well.
5. Diễn tà một sự việc có tính chất lâu dài
Hồng sống ở tp HCM.
Hồng lives in HCM city.
Cấu trúc hiện tại đơn ra sao??
S + V(s/es) + (O)
Câu khẳng định:
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V).
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số nhiều( I, We, You, They) thì V nguyên mẫu.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.
+ I use internet everyday.
Câu phủ định
S(He, She, It) + do not/don`t + V + (O)
S( I, We, You, They + does not/doen`t + V + (O)
+She does not like it
+I don’t think so
Câu nghi vấn
(What, Where, When, How…. +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don`t/doesn`t + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?
Cách sử dụng s/es
Tận cùng là: O, S, Sh, Ch, X, Z.
Ví dụ:
Go
miss
Goes
misses
Nguyên âm: U,E,O,A, I
Phụ âm: Trừ nguyên âm
Những động từ tận cùng là ”y”( trước “y” là phụ âm thì đổi “y” thành “i “ thêm es)
Ví dụ:
study
fly
studies
flies
PHẦN BÀI TẬP:
1 I (be) ________ at school at the weekend.
2. She (not study) ________ on Friday.
3. My students (be not) ________ hard working
4. He (have) ________ a new haircut today.
5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
6. She (live) ________ in a house?
7. Where your children (be) ________?
8. My sister (work) ________ in a bank
9. Dog (like) ________ meat
10. She (live)________ in Florida
11. It (rain)________ almost every day in Manchester
12. We (fly)________ to Spain every summer
13. My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning
14. The bank (close)________ at four o`clock
15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he`ll pass tries
16. Jo is so smart that she (pass)________ every exam without even trying
17. My life ______(be) so boring. I just (watch)________ TV every night
18. My best friend (write)________ to me every week
19. You (speak) ________ English?
20. She (not live) ________ in HaiPhong city
Good bye
and
My love
VỚI LỚP TIẾNG ANH VUI VẺ
TÔI LÀ: MS. HẰNG NGUYỄN
Sự bất ngờ thứ nhất:
THÌ HI?N T?I DON
(THE SIMPLE PRENSENT TENSE)
Khi nào sử dụng thì hiện tại đơn!!
1. Diễn tả một thói quen
Vd : Tôi thường làm gì…vào lúc…
I usually go to bed at 10.00 p.m.
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên
The earth is round.
Trái đất là hình tròn
3. Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai theo lịch trình
Hồng thường đến trường vào lúc 6:00 sáng.
Hồng always goes to school at 6:00 a.m.
4. Diễn tả suy nghĩ hay cảm xúc ngay tại thời điểm nói
Tôi cảm thấy thời tiết không tốt.
I feel the weather no well.
5. Diễn tà một sự việc có tính chất lâu dài
Hồng sống ở tp HCM.
Hồng lives in HCM city.
Cấu trúc hiện tại đơn ra sao??
S + V(s/es) + (O)
Câu khẳng định:
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V).
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số nhiều( I, We, You, They) thì V nguyên mẫu.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.
+ I use internet everyday.
Câu phủ định
S(He, She, It) + do not/don`t + V + (O)
S( I, We, You, They + does not/doen`t + V + (O)
+She does not like it
+I don’t think so
Câu nghi vấn
(What, Where, When, How…. +) Do/does + S + V + (O)?
Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don`t/doesn`t + S + V + (O)?
Vd: Why don’t you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?
Cách sử dụng s/es
Tận cùng là: O, S, Sh, Ch, X, Z.
Ví dụ:
Go
miss
Goes
misses
Nguyên âm: U,E,O,A, I
Phụ âm: Trừ nguyên âm
Những động từ tận cùng là ”y”( trước “y” là phụ âm thì đổi “y” thành “i “ thêm es)
Ví dụ:
study
fly
studies
flies
PHẦN BÀI TẬP:
1 I (be) ________ at school at the weekend.
2. She (not study) ________ on Friday.
3. My students (be not) ________ hard working
4. He (have) ________ a new haircut today.
5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
6. She (live) ________ in a house?
7. Where your children (be) ________?
8. My sister (work) ________ in a bank
9. Dog (like) ________ meat
10. She (live)________ in Florida
11. It (rain)________ almost every day in Manchester
12. We (fly)________ to Spain every summer
13. My mother (fry)________ eggs for breakfast every morning
14. The bank (close)________ at four o`clock
15. John (try)________ hard in class, but I (not think) ________ he`ll pass tries
16. Jo is so smart that she (pass)________ every exam without even trying
17. My life ______(be) so boring. I just (watch)________ TV every night
18. My best friend (write)________ to me every week
19. You (speak) ________ English?
20. She (not live) ________ in HaiPhong city
Good bye
and
My love
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phước Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)