Hidrocacbon no
Chia sẻ bởi Cao Quang Chung |
Ngày 27/04/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: hidrocacbon no thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
ANKAN
Đồng phân và danh pháp:
Đồng phân:
Chỉ có đồng phân về mạch cacbon
VD: C4H10
CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH-CH3
CH3
+ C5H12
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-CH-CH3
CH3
CH3
CH3-C-CH3
CH3
2. Danh pháp:
+ Chọn mạch cacbon dài nhất và nhiều nhánh nhất làm mạch chính
+ Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon mạch chính gần nhánh hơn
+ Gọi tên mạch nhánh+ đuôi yl( theo thứ tự chữ cái)+ vị trí nhánh + tên mạch chính
VD: 1 2 3 4
CH3-CH2-CH-CH3 2-metylbutan ( isopentan)
CH3
1 2CH3 3
CH3-C CH3 2,2-đimetylpropan (neopentan)
CH3
7 6 5CH3 4 3 2CH3 1
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 (số màu đỏ là số thứ tự)
CH3 CH2
CH3
3-etyl-2,5,5trimetylheptan
II.Tính chất vật lý:
- Trạng thái: từ: C1 đến C4 là khí
C5 trở đi là lỏng và khí
- Mùi vị: C1 – C3 : không mùi
C4 – C5 : mùi ga
C6 – C10 :xăng
C10 – C16 : dầu hỏa
- Tính tan: ko tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ
AS
III.Tính chất hóa học:
1.Phản ứng thế halogen:
CH3-CH2-CH2Cl (43%) + HCl
CH3-CH2-CH3 + Cl2 AS
CH3-CH2-CH3 (57%) + HCl
Cl
Iso-propin clorua
2.Phản ứng tách hidro:( đề hidro hóa)
2CH4 1500,LLN C2H2 + 3H2
Từ C2H6 trở đi xt,t anken + H2
3.Phản ứng Crk:
CnH2n+2 Crk Cn’H2n’ + CmH2m+1
4.Phản ứng cháy:
a. Oxi hóa hoàn toàn:
CnH2n+2 + 3n+1O2 to nCO2 + (n+1)H2O
2
b. oxi hóa không hoàn toàn:
Cu, 200at, 300C HCHO + H2O
CH4 + O2 Ni, 500C CO + 2H2
thiếu kk C + 2H2
+ Nếu mạch cacbon dài khi oxi hóa có thể bẻ gãy:
CH3CH2CH2CH3 + 5/2O2 t, Mn2+, at 2CH3COOH + H2O
4.Điều chế:
+ Khai thác dầu mỏ, Crk, chưng cất phân đoạn
+ Từ anken, ankin, ankadien
+ Một số phương pháp điều chế metan:
VD:
Al4C3 + 12H2O = 4Al(OH)2 + 2CH4
C + 2H2 500C, Ni CH4
CH3COOH + NaOH CaO, t Na2CO3 + CH4
Đồng phân và danh pháp:
Đồng phân:
Chỉ có đồng phân về mạch cacbon
VD: C4H10
CH3-CH2-CH2-CH3 CH3-CH-CH3
CH3
+ C5H12
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-CH-CH3
CH3
CH3
CH3-C-CH3
CH3
2. Danh pháp:
+ Chọn mạch cacbon dài nhất và nhiều nhánh nhất làm mạch chính
+ Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon mạch chính gần nhánh hơn
+ Gọi tên mạch nhánh+ đuôi yl( theo thứ tự chữ cái)+ vị trí nhánh + tên mạch chính
VD: 1 2 3 4
CH3-CH2-CH-CH3 2-metylbutan ( isopentan)
CH3
1 2CH3 3
CH3-C CH3 2,2-đimetylpropan (neopentan)
CH3
7 6 5CH3 4 3 2CH3 1
CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 (số màu đỏ là số thứ tự)
CH3 CH2
CH3
3-etyl-2,5,5trimetylheptan
II.Tính chất vật lý:
- Trạng thái: từ: C1 đến C4 là khí
C5 trở đi là lỏng và khí
- Mùi vị: C1 – C3 : không mùi
C4 – C5 : mùi ga
C6 – C10 :xăng
C10 – C16 : dầu hỏa
- Tính tan: ko tan trong nước, tan tốt trong dung môi hữu cơ
AS
III.Tính chất hóa học:
1.Phản ứng thế halogen:
CH3-CH2-CH2Cl (43%) + HCl
CH3-CH2-CH3 + Cl2 AS
CH3-CH2-CH3 (57%) + HCl
Cl
Iso-propin clorua
2.Phản ứng tách hidro:( đề hidro hóa)
2CH4 1500,LLN C2H2 + 3H2
Từ C2H6 trở đi xt,t anken + H2
3.Phản ứng Crk:
CnH2n+2 Crk Cn’H2n’ + CmH2m+1
4.Phản ứng cháy:
a. Oxi hóa hoàn toàn:
CnH2n+2 + 3n+1O2 to nCO2 + (n+1)H2O
2
b. oxi hóa không hoàn toàn:
Cu, 200at, 300C HCHO + H2O
CH4 + O2 Ni, 500C CO + 2H2
thiếu kk C + 2H2
+ Nếu mạch cacbon dài khi oxi hóa có thể bẻ gãy:
CH3CH2CH2CH3 + 5/2O2 t, Mn2+, at 2CH3COOH + H2O
4.Điều chế:
+ Khai thác dầu mỏ, Crk, chưng cất phân đoạn
+ Từ anken, ankin, ankadien
+ Một số phương pháp điều chế metan:
VD:
Al4C3 + 12H2O = 4Al(OH)2 + 2CH4
C + 2H2 500C, Ni CH4
CH3COOH + NaOH CaO, t Na2CO3 + CH4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Quang Chung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)