HIDROCACBON KHONG NO
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Hoàng |
Ngày 10/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: HIDROCACBON KHONG NO thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
BAITAP1
DẠNG 1: CÁCH GỌI TÊN ANKIN
VD: CH3-CH2-C≡CH But-1-in không gọi but – 3- in.
1. ANKIN MẠCH THẲNG: Tương tự ankan, thay đuôi an bằng in.
2. ANKIN MẠCH NHÁNH:
Đánh số mạch chính (mạch dài nhất có chứa liên kết ba) sao cho liên kết ba có số nhỏ nhất.
Gọi tên theo thứ tự: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí liên kết ba + in.
Ví dụ: CH3 – CH2- CH- CH3-C ≡CH
CH3
1
2
4
3
6
5
2. ANKIN MẠCH NHÁNH:
Đánh số mạch chính (mạch dài nhất có chứa liên kết ba) sao cho liên kết ba có số nhỏ nhất.
Gọi tên theo thứ tự: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí liên kết ba + in.
4-metyl hex-1-in
Viết các đồng phân ankin có CTPT: C6H10
BAITAP2
MỘT SỐ THỦ THUẬT TÍNH TOÁN:
1. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ANKIN:
CnH2n-2 + (3n-1)/2 O2 n CO2 + (n-1) O2
a (mol) na (mol) (n-1)a (mol)
Số mol CO2 – số mol H2O = na – (n-1)a = a = Số mol ankin. (1)
Ví dụ: Đốt cháy một hiđrocacbon A mạch hở thu được 6,72lit CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Xác định CTPT & CTCT của A (chỉ có thể là ankan, anken hay ankin).
Giải: -Tính số mol CO2; số mol H2O So sánh Số mol CO2 và số mol H2O
Nếu số mol CO2 < Số mol H2O: Ankan
Nếu số mol CO2 = Số mol H2O: Anken
Nếu số mol CO2 > Số mol H2O: Ankin
Tính số mol ankin: Theo (1).
Biện luận tìm CTPT & CTCT.
ÁP DỤNG:
Bài1: Gọi tên ankin có CTCT sau:
CH3-CH-C≡C-CH2 -CH3
CH(CH3)2
7 6 5 4 3 2 1
CH3-CH - CH-C≡C-CH2-CH3
CH3
CH3
5,6-ĐIMETYL HEPT-3-IN
BÀI 2: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 17,6 g CO2 và 3,6 g H2O. Xác định dãy đồng đẳng của A, CTPT, CTCT của A. Lượng A nói trên có thể làm mất màu bao nhiêu lít dung dịch Br2 0,1M
DẠNG 1: CÁCH GỌI TÊN ANKIN
VD: CH3-CH2-C≡CH But-1-in không gọi but – 3- in.
1. ANKIN MẠCH THẲNG: Tương tự ankan, thay đuôi an bằng in.
2. ANKIN MẠCH NHÁNH:
Đánh số mạch chính (mạch dài nhất có chứa liên kết ba) sao cho liên kết ba có số nhỏ nhất.
Gọi tên theo thứ tự: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí liên kết ba + in.
Ví dụ: CH3 – CH2- CH- CH3-C ≡CH
CH3
1
2
4
3
6
5
2. ANKIN MẠCH NHÁNH:
Đánh số mạch chính (mạch dài nhất có chứa liên kết ba) sao cho liên kết ba có số nhỏ nhất.
Gọi tên theo thứ tự: số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí liên kết ba + in.
4-metyl hex-1-in
Viết các đồng phân ankin có CTPT: C6H10
BAITAP2
MỘT SỐ THỦ THUẬT TÍNH TOÁN:
1. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ANKIN:
CnH2n-2 + (3n-1)/2 O2 n CO2 + (n-1) O2
a (mol) na (mol) (n-1)a (mol)
Số mol CO2 – số mol H2O = na – (n-1)a = a = Số mol ankin. (1)
Ví dụ: Đốt cháy một hiđrocacbon A mạch hở thu được 6,72lit CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Xác định CTPT & CTCT của A (chỉ có thể là ankan, anken hay ankin).
Giải: -Tính số mol CO2; số mol H2O So sánh Số mol CO2 và số mol H2O
Nếu số mol CO2 < Số mol H2O: Ankan
Nếu số mol CO2 = Số mol H2O: Anken
Nếu số mol CO2 > Số mol H2O: Ankin
Tính số mol ankin: Theo (1).
Biện luận tìm CTPT & CTCT.
ÁP DỤNG:
Bài1: Gọi tên ankin có CTCT sau:
CH3-CH-C≡C-CH2 -CH3
CH(CH3)2
7 6 5 4 3 2 1
CH3-CH - CH-C≡C-CH2-CH3
CH3
CH3
5,6-ĐIMETYL HEPT-3-IN
BÀI 2: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 17,6 g CO2 và 3,6 g H2O. Xác định dãy đồng đẳng của A, CTPT, CTCT của A. Lượng A nói trên có thể làm mất màu bao nhiêu lít dung dịch Br2 0,1M
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)