Hệ tuần hoàn LC & BS
Chia sẻ bởi Lê Văn Nhản |
Ngày 24/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: hệ tuần hoàn LC & BS thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
BÀI BÁO NHÓM 19
MÔN:
THÀNH VIÊN NHÓM:
LÊ VĂN NHẢN
NGUYỄN TIẾN SĨ
LỚP SƯ PHẠM SINH K32
CHỦ ĐỀ:
SO SÁNH HỆ TUẦN HOÀN
LƯỠNG CƯ & BÒ SÁT
ẾCH
RẮN
Giới thiệu tổng quát cấu tạo hệ tuần hoàn:
Lưỡng cư.
Bò sát.
So sánh hệ tuần hoàn của lưỡng cư
& bò sát
TRÌNH TỰ BÁO CÁO
LƯỠNG CƯ
Cấu tạo của tim.
Hệ động mạch.
Hệ tĩnh mạch.
Hệ bạch huyết.
CẤU TẠO TIM
Tim có 3 ngăn:
Hai tâm nhĩ.
Một tâm thất chưa có vách ngăn phân chia.
Trái
Phải
HỆ ĐỘNG MẠCH
TỪ CÔN ĐM PHÁT RA:
Đôi cung ĐM cảnh (ĐM cổ).
Đôi cung ĐM chủ.
Phát ra 2 ĐM dưới đòn
Sau chập lại thành ĐM chủ lưng
Đôi ĐM phổi phân ra:
ĐM phổi.
ĐM da.
HỆ TĨNH MẠCH
Máu phần trước cơ thể đổ vào TM chủ trước
( máu pha) vào xoang TM.
Máu về TM chủ sau với 2 hệ:
Hệ gánh gan.
Hệ gánh thận.
HỆ BẠCH HUYẾT
Hệ bạch huyết phát triển mạnh:
Một đôi ở đốt sống thứ 3.
Một đôi ở gần lổ huyệt.
BÒ SÁT
Cấu tạo của tim.
Hệ động mạch.
Hệ tĩnh mạch.
Hệ bạch huyết.
CẤU TẠO TIM
Tim có 3 ngăn:
Hai tâm nhĩ.
Một tâm thất có vách ngăn phân chia chưa hoàn toàn.
Trái
Phải
HỆ ĐỘNG MẠCH
TỪ TÂM THẤT PHÁT RA:
Nhánh 1: đến phổ
Nhánh 2: cung ĐM chủ trái.
Nhánh 3: Cung ĐM chủ phải.
HỆ TĨNH MẠCH
Máu phần trước cơ thể đổ vào TM chủ trước
( máu pha) vào xoang TM vào TN trái.
Máu về TM chủ sau với:
Tĩnh mạch bụng.
Tĩnh mạch gan.
Tĩnh mạch phổi: đưa máu giàu oxy về TN trái.
HỆ BẠCH HUYẾT
Ở bò sát cũng có các túi bạch huyết dưới da,
các mạch bạch huyết thông với tĩnh mạch.
SO SÁNH HỆ TUẦN HOÀN
Cấu tạo tim.
Hệ động mạch.
Hệ tĩnh mạch.
TIM
GIỐNG NHAU:
Có 3 ngăn
Vẫn còn xoang tĩnh mạch.
Máu vẫn còn sự pha trộn.
KHÁC NHAU:
KHÁC NHAU
LƯỠNG CƯ
Chưa có vách ngăn TN hoàn toàn ( ở một số lưỡng cư).
T Thất chưa có vách ngăn phân biệt.
Máu trong T Thất có sự pha trộn hoàn toàn.
BÒ SÁT
Đã có vách ngăn TN hoàn toàn.
T Thất có vách ngăn phân biệt nhưng chưa hoàn toàn.
Máu trong T Thất không pha trộn ( ở cá sấu) hoặc ít pha trộn.
ĐỘNG MẠCH
GIỐNG NHAU:
Đều phát ra các ĐM chính: ĐM cảnh, ĐM chủ, ĐM phổi.
Hai ĐM chủ chập lại thành ĐM chủ lưng dẫn máu pha đến nội quan và phần sau cơ thể.
KHÁC NHAU:
KHÁC NHAU
LƯỠNG CƯ
Vẫn còn côn động mạch.
Ba đôi ĐM xuất phát từ côn ĐM.
Đôi ĐM cảnh & ĐM phổi xuất phát từ côn ĐM
Máu lên đầu theo ĐM cảnh là máu pha
BÒ SÁT
- Côn động mạch đã tiêu biến.
Ba nhánh ĐM xuất phát từ Tâm thất.
Không phân nhánh ĐM da. ĐM cảnh xuất phát từ cung chủ phải.
Máu lên đầu theo ĐM cảnh là máu hoàn toàn được oxy hóa.
TĨNH MẠCH
GIỐNG NHAU:
Máu phần trước cơ thể đổ vào TM chủ trước.
Hai TM phổi dẫn máu giàu oxy về TN trái.
Đều có hệ gánh gan và hệ gánh thận.
Máu phần sau cơ thể đổ vào TM chủ sau.
KHÁC NHAU:
KHÁC NHAU
LƯỠNG CƯ
Vẫn còn TM da. Máu đỏ từ da về TM chủ trước.
TM chủ sau nhận máu trực tiếp từ hệ gánh thận và TM gan.
TM bụng nhận một phần máu từ TM chi và phần sau thân.
BÒ SÁT
Không còn TM da.
TM chủ sau nhận máu từ hệ gánh gan.
TM bụng nhận máu từ TM chậu và máu nội quan (ruột gan )
Máu tới thân
Máu tới phổi
Tĩnh mạch phải
Vách ngăn
Nón động mạch
Tĩnh mạch phổi
Tâm nhĩ trái
Xoang tĩnh mạch
Tâm thất
Mao mạch hô hấp
Lưới mao mạch
TIM 3 NGĂN CỦA LƯỠNG CƯ
Tâm nhĩ
trái
Tâm nhĩ
phải
Tâm thất
Tâm nhĩ
phải
Tâm nhĩ
trái
Tâm thất
trái
Tâm thất
Phải
TIM 4 NGĂN Ở ĐỘNG VẬT CÓ VÚ
Máu tới thân
Máu tới phổi
Tĩnh mạch phải
Vách ngăn
Nón động mạch
Tĩnh mạch phổi
Tâm nhĩ trái
Xoang tĩnh mạch
Tâm thất
Mao mạch hô hấp
Lưới mao mạch
1.Máu nghèo Oxi từ cơ thể
đến tâm nhĩ phải
2.Tĩnh mạch phổi mang máu
giàu Oxi đến tâm nhĩ trái
3.Máu giàu Oxi và nghèo Oxi
cùng vào tâm thất
4.Ở tâm thất máu được bơm
đến phổi và cơ thể cùng lúc
Xoang
tĩnh mạch
Tĩnh mạch
phổi
TB nón chủ
động mạch
Tâm nhĩ
trái
Tâm thất
Tâm nhĩ
phải
Tim 3 ngăn
Tim 4 ngăn
Máu pha
MÔN:
THÀNH VIÊN NHÓM:
LÊ VĂN NHẢN
NGUYỄN TIẾN SĨ
LỚP SƯ PHẠM SINH K32
CHỦ ĐỀ:
SO SÁNH HỆ TUẦN HOÀN
LƯỠNG CƯ & BÒ SÁT
ẾCH
RẮN
Giới thiệu tổng quát cấu tạo hệ tuần hoàn:
Lưỡng cư.
Bò sát.
So sánh hệ tuần hoàn của lưỡng cư
& bò sát
TRÌNH TỰ BÁO CÁO
LƯỠNG CƯ
Cấu tạo của tim.
Hệ động mạch.
Hệ tĩnh mạch.
Hệ bạch huyết.
CẤU TẠO TIM
Tim có 3 ngăn:
Hai tâm nhĩ.
Một tâm thất chưa có vách ngăn phân chia.
Trái
Phải
HỆ ĐỘNG MẠCH
TỪ CÔN ĐM PHÁT RA:
Đôi cung ĐM cảnh (ĐM cổ).
Đôi cung ĐM chủ.
Phát ra 2 ĐM dưới đòn
Sau chập lại thành ĐM chủ lưng
Đôi ĐM phổi phân ra:
ĐM phổi.
ĐM da.
HỆ TĨNH MẠCH
Máu phần trước cơ thể đổ vào TM chủ trước
( máu pha) vào xoang TM.
Máu về TM chủ sau với 2 hệ:
Hệ gánh gan.
Hệ gánh thận.
HỆ BẠCH HUYẾT
Hệ bạch huyết phát triển mạnh:
Một đôi ở đốt sống thứ 3.
Một đôi ở gần lổ huyệt.
BÒ SÁT
Cấu tạo của tim.
Hệ động mạch.
Hệ tĩnh mạch.
Hệ bạch huyết.
CẤU TẠO TIM
Tim có 3 ngăn:
Hai tâm nhĩ.
Một tâm thất có vách ngăn phân chia chưa hoàn toàn.
Trái
Phải
HỆ ĐỘNG MẠCH
TỪ TÂM THẤT PHÁT RA:
Nhánh 1: đến phổ
Nhánh 2: cung ĐM chủ trái.
Nhánh 3: Cung ĐM chủ phải.
HỆ TĨNH MẠCH
Máu phần trước cơ thể đổ vào TM chủ trước
( máu pha) vào xoang TM vào TN trái.
Máu về TM chủ sau với:
Tĩnh mạch bụng.
Tĩnh mạch gan.
Tĩnh mạch phổi: đưa máu giàu oxy về TN trái.
HỆ BẠCH HUYẾT
Ở bò sát cũng có các túi bạch huyết dưới da,
các mạch bạch huyết thông với tĩnh mạch.
SO SÁNH HỆ TUẦN HOÀN
Cấu tạo tim.
Hệ động mạch.
Hệ tĩnh mạch.
TIM
GIỐNG NHAU:
Có 3 ngăn
Vẫn còn xoang tĩnh mạch.
Máu vẫn còn sự pha trộn.
KHÁC NHAU:
KHÁC NHAU
LƯỠNG CƯ
Chưa có vách ngăn TN hoàn toàn ( ở một số lưỡng cư).
T Thất chưa có vách ngăn phân biệt.
Máu trong T Thất có sự pha trộn hoàn toàn.
BÒ SÁT
Đã có vách ngăn TN hoàn toàn.
T Thất có vách ngăn phân biệt nhưng chưa hoàn toàn.
Máu trong T Thất không pha trộn ( ở cá sấu) hoặc ít pha trộn.
ĐỘNG MẠCH
GIỐNG NHAU:
Đều phát ra các ĐM chính: ĐM cảnh, ĐM chủ, ĐM phổi.
Hai ĐM chủ chập lại thành ĐM chủ lưng dẫn máu pha đến nội quan và phần sau cơ thể.
KHÁC NHAU:
KHÁC NHAU
LƯỠNG CƯ
Vẫn còn côn động mạch.
Ba đôi ĐM xuất phát từ côn ĐM.
Đôi ĐM cảnh & ĐM phổi xuất phát từ côn ĐM
Máu lên đầu theo ĐM cảnh là máu pha
BÒ SÁT
- Côn động mạch đã tiêu biến.
Ba nhánh ĐM xuất phát từ Tâm thất.
Không phân nhánh ĐM da. ĐM cảnh xuất phát từ cung chủ phải.
Máu lên đầu theo ĐM cảnh là máu hoàn toàn được oxy hóa.
TĨNH MẠCH
GIỐNG NHAU:
Máu phần trước cơ thể đổ vào TM chủ trước.
Hai TM phổi dẫn máu giàu oxy về TN trái.
Đều có hệ gánh gan và hệ gánh thận.
Máu phần sau cơ thể đổ vào TM chủ sau.
KHÁC NHAU:
KHÁC NHAU
LƯỠNG CƯ
Vẫn còn TM da. Máu đỏ từ da về TM chủ trước.
TM chủ sau nhận máu trực tiếp từ hệ gánh thận và TM gan.
TM bụng nhận một phần máu từ TM chi và phần sau thân.
BÒ SÁT
Không còn TM da.
TM chủ sau nhận máu từ hệ gánh gan.
TM bụng nhận máu từ TM chậu và máu nội quan (ruột gan )
Máu tới thân
Máu tới phổi
Tĩnh mạch phải
Vách ngăn
Nón động mạch
Tĩnh mạch phổi
Tâm nhĩ trái
Xoang tĩnh mạch
Tâm thất
Mao mạch hô hấp
Lưới mao mạch
TIM 3 NGĂN CỦA LƯỠNG CƯ
Tâm nhĩ
trái
Tâm nhĩ
phải
Tâm thất
Tâm nhĩ
phải
Tâm nhĩ
trái
Tâm thất
trái
Tâm thất
Phải
TIM 4 NGĂN Ở ĐỘNG VẬT CÓ VÚ
Máu tới thân
Máu tới phổi
Tĩnh mạch phải
Vách ngăn
Nón động mạch
Tĩnh mạch phổi
Tâm nhĩ trái
Xoang tĩnh mạch
Tâm thất
Mao mạch hô hấp
Lưới mao mạch
1.Máu nghèo Oxi từ cơ thể
đến tâm nhĩ phải
2.Tĩnh mạch phổi mang máu
giàu Oxi đến tâm nhĩ trái
3.Máu giàu Oxi và nghèo Oxi
cùng vào tâm thất
4.Ở tâm thất máu được bơm
đến phổi và cơ thể cùng lúc
Xoang
tĩnh mạch
Tĩnh mạch
phổi
TB nón chủ
động mạch
Tâm nhĩ
trái
Tâm thất
Tâm nhĩ
phải
Tim 3 ngăn
Tim 4 ngăn
Máu pha
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Nhản
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)