He thong van hay o tieu hoc
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền |
Ngày 10/10/2018 |
76
Chia sẻ tài liệu: He thong van hay o tieu hoc thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
MỘT SỐ TỪ NGỮ DÙNG ĐỂ TẢ NGƯỜI
– Để tả HÌNH DÁNG, THÂN HÌNH có thể dùng:
Cao – lùn – gầy gò – ốm yếu – nhỏ nhỏ – tầm thước – xương xương – choai choai – mảnh khảnh – dong dỏng – thon – roi – béo phệ – mập mạp – lực lưỡng – vạm vỡ – cục mịch – rắn rỏi – trẻ măng – cường tráng – cân đối – gọn gàng – mập phù – gầy guộc – vàng võ – bệnh hoạn.
Em bé: sổ sữa, bụ bẫm, mập ú, tròn trĩnh, trắng như cục bột, …
Phụ nữ: mảnh mai (dẻ), yểu điệu, uốn éo, dịu dàng, bệ phệ
Người già, người lao động khổ sở: cằn cỗi, tiều tụy, bơ phờ, uể oải.
– Để tả DIỆN MẠO, KHUÔN MẶT có thể dùng:
Tròn trĩnh (trịa) – vuông vắn – bầu bĩnh – thon thon – dài – trái xoan – đầy đặn – gân guốc – sáng sủa – khôi ngô – đầy vết sẹo – xấu xí – rỗ như tổ ong – rỗ hoa – hồng hào – trắng trẻo – đen sạm – rám nắng – xanh xao – tái mét – tươi tỉnh – niềm nở – hớn hở – ủ rủ – cau có – nhăn nheo – hốc hác – bơ phờ – hung tợn – hiền hậu – dễ thương – nghiêm trang – đạo mạo – thơ ngây – thản nhiên – thông minh – đần độn – khờ khạo – lầm lì – là lạ – quen thuộc – khả ái…
– Để tả DA có thể dùng:
Nhăn nheo (nhíu) – căn phồng – mỏng tăng – chai cứng – nứt nẻ – đầy ghẻ lở – nhiều vết sẹo – hồng hào – đỏ thắm – mốc thích – đen sạm – bánh mật – ngăm ngăm – ngăm đen – sần sùi – tái mét – xanh xao – xanh lét – xanh như tàu lá – bạc lãng – trắng ngà – trắng nõn – nõn nà – mịn màng…
– Để tả MỒ HÔI có thể dùng:
Rướm – toát – đổ lốm đốm – lấm tấm – nhễ nhại – nhỏ giọt – ướt sũng – lăn từng dòng – chảy ròng ròng – nhầy nhụa,…
– Để tả ĐẦU có thể dùng:
Tròn – giẹp – vồ – to – nhỏ – sói – hói – có sẹo,…
– Để tả TRÁN có thể dùng:
Rộng – hẹp – gồ – cao – thấp – vuông – nhăn nheo, …
– Để tả TÓC, RÂU, LÔNG MÀY, LÔNG MI có thể dùng:
Cứng – mềm – mướt – rậm sưa – lưa thưa – lơ thơ – ngắn – dài – lượt thượt – lún phún – lởm chởm – đen mướt – suôn đuột – quăn – vàng hoe – xờm xoàm – Tóc: chải chuốt – gọn gàng – bù xù – bay phờ phạc – xõa tới bờ vai – dài tới gáy – hớt ngắn sát da đầu – rối như bùi nhùi – bạc phơ – lốm đốm bạc – bạc hoa râm,…
– Để tả MẮT có thể dùng:
Tròn vo – xếch – bồ câu – có quầng – lồi – híp – trao tráo – đen huyền – đen láy – trong vắt – long lanh – u buồn – trắng đục – đỏ ngầu (lom, boc, gay) – chột, …
– Để tả MŨI có thể dùng:
To – nhỏ – tẹt – xẹp – dọc dừa – thấp – cao – hẹp – vểnh – nhô – hỉnh – hếch – gồ – thon – đỏ hồng.
– Để tả MÁ có thể dùng:
Cao – cóp – hóp – tóp – bầu – phúng phính – lúm đồng tiền – nhô xương xẩu – hồng – ửng hồng.
- Để tả MIỆNG có thể dùng:
Móm – rộng – nhỏ – nho nhỏ.
– Để tả MÔI có thể dùng:
Dày – mỏng dính – nứt nẻ – đỏ thắm – đỏ như son – hồng tươi – nhợt nhạt – thâm đen – xám ngắt, …
- Để tả RĂNG có thể dùng:
Hô – sùn – lòi xỉ – đều đặn – nhỏ nhắn – san sát – trắng nõn (bóng) – trắng như tráng men sứ – vàng khè – lung lay – xiệu xạo, …
- Để tả CẰM có thể dùng:
Chìa ra – nhô ra trước mặt – nhọn – vuông – lồi – lún phún râu – lòng thòng một chòm râu – lơ phơ mấy sợi râu, …
- Để tả CỔ có thể dùng:
Lùn – cao – no tròn – đầy ngắn – tong teo, …
- Để tả VAI có thể dùng:
Ngang – xệ – hõm vào – nở nang – hẹp – co ro…
- Để tả NGỰC có thể dùng:
Lép xẹp – hõm vào – nở nang – lòi xương sườn …
- Để tả BỤNG có thể dùng:
Thon - phệ – bình rỉnh đầy những mỡ – thóp vào…
- Để tả LƯNG có thể dùng:
Còng – gù – khom – thẳng – dài…
- Để tả TAY
– Để tả HÌNH DÁNG, THÂN HÌNH có thể dùng:
Cao – lùn – gầy gò – ốm yếu – nhỏ nhỏ – tầm thước – xương xương – choai choai – mảnh khảnh – dong dỏng – thon – roi – béo phệ – mập mạp – lực lưỡng – vạm vỡ – cục mịch – rắn rỏi – trẻ măng – cường tráng – cân đối – gọn gàng – mập phù – gầy guộc – vàng võ – bệnh hoạn.
Em bé: sổ sữa, bụ bẫm, mập ú, tròn trĩnh, trắng như cục bột, …
Phụ nữ: mảnh mai (dẻ), yểu điệu, uốn éo, dịu dàng, bệ phệ
Người già, người lao động khổ sở: cằn cỗi, tiều tụy, bơ phờ, uể oải.
– Để tả DIỆN MẠO, KHUÔN MẶT có thể dùng:
Tròn trĩnh (trịa) – vuông vắn – bầu bĩnh – thon thon – dài – trái xoan – đầy đặn – gân guốc – sáng sủa – khôi ngô – đầy vết sẹo – xấu xí – rỗ như tổ ong – rỗ hoa – hồng hào – trắng trẻo – đen sạm – rám nắng – xanh xao – tái mét – tươi tỉnh – niềm nở – hớn hở – ủ rủ – cau có – nhăn nheo – hốc hác – bơ phờ – hung tợn – hiền hậu – dễ thương – nghiêm trang – đạo mạo – thơ ngây – thản nhiên – thông minh – đần độn – khờ khạo – lầm lì – là lạ – quen thuộc – khả ái…
– Để tả DA có thể dùng:
Nhăn nheo (nhíu) – căn phồng – mỏng tăng – chai cứng – nứt nẻ – đầy ghẻ lở – nhiều vết sẹo – hồng hào – đỏ thắm – mốc thích – đen sạm – bánh mật – ngăm ngăm – ngăm đen – sần sùi – tái mét – xanh xao – xanh lét – xanh như tàu lá – bạc lãng – trắng ngà – trắng nõn – nõn nà – mịn màng…
– Để tả MỒ HÔI có thể dùng:
Rướm – toát – đổ lốm đốm – lấm tấm – nhễ nhại – nhỏ giọt – ướt sũng – lăn từng dòng – chảy ròng ròng – nhầy nhụa,…
– Để tả ĐẦU có thể dùng:
Tròn – giẹp – vồ – to – nhỏ – sói – hói – có sẹo,…
– Để tả TRÁN có thể dùng:
Rộng – hẹp – gồ – cao – thấp – vuông – nhăn nheo, …
– Để tả TÓC, RÂU, LÔNG MÀY, LÔNG MI có thể dùng:
Cứng – mềm – mướt – rậm sưa – lưa thưa – lơ thơ – ngắn – dài – lượt thượt – lún phún – lởm chởm – đen mướt – suôn đuột – quăn – vàng hoe – xờm xoàm – Tóc: chải chuốt – gọn gàng – bù xù – bay phờ phạc – xõa tới bờ vai – dài tới gáy – hớt ngắn sát da đầu – rối như bùi nhùi – bạc phơ – lốm đốm bạc – bạc hoa râm,…
– Để tả MẮT có thể dùng:
Tròn vo – xếch – bồ câu – có quầng – lồi – híp – trao tráo – đen huyền – đen láy – trong vắt – long lanh – u buồn – trắng đục – đỏ ngầu (lom, boc, gay) – chột, …
– Để tả MŨI có thể dùng:
To – nhỏ – tẹt – xẹp – dọc dừa – thấp – cao – hẹp – vểnh – nhô – hỉnh – hếch – gồ – thon – đỏ hồng.
– Để tả MÁ có thể dùng:
Cao – cóp – hóp – tóp – bầu – phúng phính – lúm đồng tiền – nhô xương xẩu – hồng – ửng hồng.
- Để tả MIỆNG có thể dùng:
Móm – rộng – nhỏ – nho nhỏ.
– Để tả MÔI có thể dùng:
Dày – mỏng dính – nứt nẻ – đỏ thắm – đỏ như son – hồng tươi – nhợt nhạt – thâm đen – xám ngắt, …
- Để tả RĂNG có thể dùng:
Hô – sùn – lòi xỉ – đều đặn – nhỏ nhắn – san sát – trắng nõn (bóng) – trắng như tráng men sứ – vàng khè – lung lay – xiệu xạo, …
- Để tả CẰM có thể dùng:
Chìa ra – nhô ra trước mặt – nhọn – vuông – lồi – lún phún râu – lòng thòng một chòm râu – lơ phơ mấy sợi râu, …
- Để tả CỔ có thể dùng:
Lùn – cao – no tròn – đầy ngắn – tong teo, …
- Để tả VAI có thể dùng:
Ngang – xệ – hõm vào – nở nang – hẹp – co ro…
- Để tả NGỰC có thể dùng:
Lép xẹp – hõm vào – nở nang – lòi xương sườn …
- Để tả BỤNG có thể dùng:
Thon - phệ – bình rỉnh đầy những mỡ – thóp vào…
- Để tả LƯNG có thể dùng:
Còng – gù – khom – thẳng – dài…
- Để tả TAY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: 501,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)