HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ 1- ĐỊA LÝ 7
Chia sẻ bởi Phạm Tô Ninh |
Ngày 26/04/2019 |
71
Chia sẻ tài liệu: HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KỲ 1- ĐỊA LÝ 7 thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT TP QUẢNG NGÃI.
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN TRÀ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ 7 HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017-2018
Phần I: Thành phần nhân văn của môi trường:
Câu 1: Quan sát hình 1.3 và 1.4 cho biết: Trong giai đoạn từ năm 1950 đến năm 2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn? Tại sao em biết?
Câu 2: Nhận xét tình hình sinh, tử , gia tăng dân số tự nhiên của 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Câu 3: Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á giảm, nưung tỉ trọng dân số so vơi thế giới vẫn tăng?
Câu 5: Nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới qua các giai đoạn và giải thích.
Câu 6: Tại sao dân cư thế giới lại phân bố không đồng đều?
Câu 7: Nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt về hình thức bên ngoài của các chủng tộc .
Câu 8: Dân cư trên thế giới chủ yếu tập trung ở những những khu vực nào? Hai khu vực có mật đọ dân cư cao nhất
Câu 9: Trên thế giới có mấy loại chủng tộc? Phân bố ở đâu và nêu đặc điểm về mỗi chủng tộc?
Câu 10: Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn.
Câu 11: Nêu tên 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này phân bố ở châu lục nào/
Câu 12: Tìm trên lược đồ phân bố dân cư của Châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu?
Phần II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I: Môi trường đới nóng- Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.
Câu 1: Môi trường đới nóng bao gồm những kiêu môi trường nào? Kể tên?
Câu 2: Nêu vị trí, đặc điểm môi trường đới nóng.
Câu 3: Trình bày vị trí và đặc điểm môi trường xích đạo ẩm.
Câu 4: Trình bày vị trí và đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới.
Câu 5: Tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
Câu 6: Tại sao diện tích xa van nữa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
Câu 7: Nêu vị trí, đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 8: Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa là gì?
Câu 9: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 10; Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 11: Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
Câu 12: Dựa vào hình 9.1 và 9.2 SGK, phân tích nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm.
Câu 13: Phân tích hình 10.1 SGK để thấy được mối quan hệ giữa gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trạng thiếu lương thực ở châu Phi.
Câu 14: Nhận xét về mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.
Nguyên nhân dẫn tới giảm diện tích rừng.
Câu 15: Hãy phân tích hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng.
Câu 16: Vẽ sơ đồ thể hiện tác dụng tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng với tài nguyên môi trường.
Câu 17: Để khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra , trong sản xuất nông nghiệp cần thực hiện những biện pháp chủ yếu nào?
Câu 18; Nêu tên các loại nông sản chính ở đới nóng.
Câu 19; Nêu các nguyên nhân ( tiêu cực, tích cực ) di dân ở đới nóng ?
Câu 20: Nêu những tác động xấu tới môi trường và đời sống do đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra/
Câu 21: Quan sát các biểu đồ trang 40, 41 SGk, xác định các kiểu môi trường đới nóng. ? Giải thích? Nêu đặc điểm của môi trường đó.
Chương II: Môi trường đới ôn hòa- Hoạt động kinh tế của con người đới ôn hòa
Câu 1: Nêu vị trí , đặc điểm của môi trường đới ôn hòa.
Câu 2: Nêu hai đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hòa.
Câu 3: Nêu tên và xác định vị trí các kiểu mổi trường ở đới ôn hòa.
Câu 4: Nêu vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới với khí hậu ở đới ôn hòa.
Câu 5: Tính chất trung gian của khí hậu và sự thất thường của thời tist ở đới ôn
TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN TRÀ
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ 7 HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017-2018
Phần I: Thành phần nhân văn của môi trường:
Câu 1: Quan sát hình 1.3 và 1.4 cho biết: Trong giai đoạn từ năm 1950 đến năm 2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn? Tại sao em biết?
Câu 2: Nhận xét tình hình sinh, tử , gia tăng dân số tự nhiên của 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển.
Câu 3: Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Á giảm, nưung tỉ trọng dân số so vơi thế giới vẫn tăng?
Câu 5: Nhận xét tình hình tăng dân số trên thế giới qua các giai đoạn và giải thích.
Câu 6: Tại sao dân cư thế giới lại phân bố không đồng đều?
Câu 7: Nguyên nhân dẫn tới sự khác biệt về hình thức bên ngoài của các chủng tộc .
Câu 8: Dân cư trên thế giới chủ yếu tập trung ở những những khu vực nào? Hai khu vực có mật đọ dân cư cao nhất
Câu 9: Trên thế giới có mấy loại chủng tộc? Phân bố ở đâu và nêu đặc điểm về mỗi chủng tộc?
Câu 10: Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn.
Câu 11: Nêu tên 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới từ năm 1950 đến năm 2000. Các siêu đô thị này phân bố ở châu lục nào/
Câu 12: Tìm trên lược đồ phân bố dân cư của Châu Á những khu vực tập trung đông dân. Các đô thị lớn ở châu Á thường phân bố ở đâu?
Phần II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I: Môi trường đới nóng- Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.
Câu 1: Môi trường đới nóng bao gồm những kiêu môi trường nào? Kể tên?
Câu 2: Nêu vị trí, đặc điểm môi trường đới nóng.
Câu 3: Trình bày vị trí và đặc điểm môi trường xích đạo ẩm.
Câu 4: Trình bày vị trí và đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới.
Câu 5: Tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
Câu 6: Tại sao diện tích xa van nữa hoang mạc ở vùng nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
Câu 7: Nêu vị trí, đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 8: Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa là gì?
Câu 9: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 10; Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 11: Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
Câu 12: Dựa vào hình 9.1 và 9.2 SGK, phân tích nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm.
Câu 13: Phân tích hình 10.1 SGK để thấy được mối quan hệ giữa gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trạng thiếu lương thực ở châu Phi.
Câu 14: Nhận xét về mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.
Nguyên nhân dẫn tới giảm diện tích rừng.
Câu 15: Hãy phân tích hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng.
Câu 16: Vẽ sơ đồ thể hiện tác dụng tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng với tài nguyên môi trường.
Câu 17: Để khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra , trong sản xuất nông nghiệp cần thực hiện những biện pháp chủ yếu nào?
Câu 18; Nêu tên các loại nông sản chính ở đới nóng.
Câu 19; Nêu các nguyên nhân ( tiêu cực, tích cực ) di dân ở đới nóng ?
Câu 20: Nêu những tác động xấu tới môi trường và đời sống do đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra/
Câu 21: Quan sát các biểu đồ trang 40, 41 SGk, xác định các kiểu môi trường đới nóng. ? Giải thích? Nêu đặc điểm của môi trường đó.
Chương II: Môi trường đới ôn hòa- Hoạt động kinh tế của con người đới ôn hòa
Câu 1: Nêu vị trí , đặc điểm của môi trường đới ôn hòa.
Câu 2: Nêu hai đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hòa.
Câu 3: Nêu tên và xác định vị trí các kiểu mổi trường ở đới ôn hòa.
Câu 4: Nêu vai trò của dòng biển nóng và gió Tây ôn đới với khí hậu ở đới ôn hòa.
Câu 5: Tính chất trung gian của khí hậu và sự thất thường của thời tist ở đới ôn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tô Ninh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)