Hệ thống cáp nước công cộng 4
Chia sẻ bởi Ngô Cao Long |
Ngày 18/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Hệ thống cáp nước công cộng 4 thuộc Hóa học
Nội dung tài liệu:
Bước 4: Phát triển và áp dụng kế hoạch cải thiện dần từng bước
Bài giảng 6
Chu trình cải tiến liên tục KHCNAT
Bước 1 – Huy động sự tham gia của cộng đồng & thành lập ban/nhóm CNAT
Bước 2 – Mô tả hệ thống cấp nước
Bước 3 – Nhận dạng mối nguy , sự kiện nguy hiểm, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện có
Bước 4 – Phát triển & áp dụng kế hoạch cải thiện dần từng bước
Bước 6 – Lập Văn bản , rà soát & cải thiện mọi khía cạnh của áp dụng KHCNAT
Bước 5 – theo dõi các biện pháp kiểm soát & thẩm định hiệu quả của KHCNAT
2
Kết quả của Bước 4
Rà soát các mục tiêu để kiểm soát các rủi ro đáng kể sau khi đánh giá lại rủi ro
4
Rà soát các rủi ro đáng kể
Để yêu cầu kiểm soát bổ sung , đối với mỗi rủi ro cần liệt kê các biên pháp tiềm năng có thể sử dung.
Mục đích của các BPKS
Loại trừ hoặc giảm thiểu ô nhiễm của nước nguồn.
Tách các hạt rắn và các chất hóa học khỏi nước hoặc khử hay làm mất hoạt tính của các vi khuẩn ( nhờ xử lý nước );
Ngăn ngừa ô nhiễm trong quá trình lưu tại bể chứa, phân phối và sử dụng nước uống
Ví dụ Các biện pháp kiểm soát tại nguồn nước
+
1.Thiết lập vùng bảo vệ nguồn nước : cấm xd nhà vệ sinh, không được tắm, cấm thải NTSH, NTCN, NTNN, CTR trong KVBV nguồn nước.
2. Quy định vùng đệm quanh nguồn nước để giảm bào mòn và ô nhiễm do mưa cuốn trôi
3.Có hàng rào ngăn xúc vật
+
4.Khuyến cáo nông dân chi sử dụng thuốc BVTV được phép, đúng cách
5. Các điểm thu nước: đặt song chắn rác ngăn bèo, lắng cát (nước mặt); tạo độ dốc để ngăn nước bẩn từ ngoài cháy vào (nước giếng); có máng hứng, bể chứa (nước mưa)
+
6.Sử dụng nguồn nước khác khi có bùng nổ tảo, nước chứa F, As vượt TCCP.
7. Có thiết kế đảm bảo, tuân thủ luật của địa phương về vệ sinh,…
Các biện pháp kiểm soát khu vực xử lý nước
+
1. Tách các vi khuẩn bằng xử lý (lọc, khử trùng). đủ công suất
2.Áp dụng ngăn ngừa hoặc xử lý As, F (nếu có), màu mùi, Fe, Mn, độ đục , độ kiềm đạt TCCP. (QCVN 02: 2009/BYT)
3.Tách tối đa các chất hữu cơ để giảm sinh sp phụ khi khử trùng bằng chlor.
4.Đảm bảo hàm lượng chlor dư trong hệ thống ống phân phối và bể chứa
+
5.Hóa chất xử lý nước phải đạt độ sạch và trong hạn sử dụng. Kho chứa hóa chất xử lý phải khô ráo và sạch
6. Định kỳ làm sạch bể lọc. Không sử dụng lại nước rửa bể lọc.
7.Lắp đặt các bơm định lượng hóa chất
8. Chuyển sang sử dụng nguồn khác khi có sự cố xử lý nước.
9. Đóng điện ngay khi có để xử lý nước
+
10.Xây dựng quy trình làm sạch, thanh tra, bảo dưỡng.
11.Các nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước phải được đào tạo
Các BPKS ở bể chưa & hệ thống phân phối nước
+
1.Ngăn người và vật tiếp xúc với nước ở bể chứa (có hàng rào, nắp đậy, lưới chấn ,…).
2.Đảm bảo ống vào và ra ở chiều cao khác nhau, phía đối diện và đảm bảo khuấy trộn tốt trong bể chứa
3.Định kỳ làm sạch, thanh tra và bảo dưỡng bể chứa.
4.Định kỳ xúc rửa bể và đường ống
+
5.Sử dụng vật liệu làm ống và bể chứa đúng loai dùng cho nước uống
6.Kiểm tra và thay thế các vật liệu không phù hợp (chứa Pb, lót bitum).
7.Nếu buộc phải sử dụng nước có pH thấp thì phải dùng vật liệu chống ăn mòn.
+
8.Duy trì dư lượng chất khử khuẩn trong hệ thống phân phối .
9.Duy trì áp suất dư trong hệ thống phân phối để giảm sự xâm nhập chất ô nhiễm .
10.Sửa chữa ngay những chỗ rò rỉ để giảm sự xâm nhập chất ô nhiễm.
11.Ngăn ngừa dòng chảy ngược vào hệ thống.
12.Giảm đầu không dùng trong ống nước.
13.Tuân thủ các tiêu chuẩn với các chi tiết lắp ống
BPKS ở nơi người sử dụng nước
+
1.Tháo các mối nối bất hợp pháp.
2.Ngăn ngừa những mối nối ngang và dòng chảy ngược vào hệ thống.
3.Lắp đặt nước tại nhà phải được thực hiện bởi người có tay nghề
+
4.Giáo dục người dùng nước về thực tế chứa nước an toàn và vệ sinh.
5.Thông báo cho người dùng nước ở đâu, khi nào cần áp dụng đun sôi, lọc, khử trùng.
6.Phân phối những dụng cụ thu nước mưa an toàn (máng, bể chứa).
Chọn BPKS và phát triển kế hoạch cải thiện dần từng bước
Sự kiện nguy hại
Rủi ro gì?
Kiểm soát thế nào?
Ai thực hiện?
Ở đâu ?
Khi nào?
Chi phí?
Nhu cầu huấn luyện vận hành BPKS & theo dõi sự vận hành các BPKS
Kế hoạch
Thực hiện
Lập kế hoạch cải thiện dần từng bước
Kế hoạch cải thiện dần từng bước
Chi phí?
Hiệu quả?
Người ra quyết định
Cộng đồng đóng góp hoặc tài trợ từ ngoài
Lập thành văn bản
Các bên liên quan
Chọn biện pháp kiểm soát và phát triển kế hoạch cải thiện dần từng bước để áp dụng chúng . Ví dụ
11
Thứ tự ưu tiên quản lý rủi ro
Đánh giá risk
Quản lý risk
Cao
Trung bình
Thấp
Ưu tiên cao
Dòi hỏi cải thiện khẩn cấp
Các BPKS
Ưu tiên trung hoặc dài hạn
Yêu cầu cải thiện các BPKS trong trung hoặc dài hạn
Các BPKS là đủ và thích hợp
Yêu cầu giám sát vận hành các BPKS để đảm bảo rủi ro thấp
Không ưu tiên
Ví dụ đánh giá rủi ro và xếp thứ tự ưu tiên
Ví dụ đánh giá rủi ro và xếp thứ tự ưu tiên
Ví dụ đánh giá rủi ro và xếp thứ tự ưu tiên
Ví dụ đánh giá rủi ro chưa có và có BPKS
Ví dụ đánh giá rủi ro chưa có và có BPKS
Ví dụ: Biện pháp kiểm soát cần bổ sung
Ví dụ BPKS cần bổ sung
20
Làm nắp đậy bể chứa
Phân tích chất lượng nước
Máy bơm + lưu lượng kế cấp hóa chất
Thay thế đường ống cũ
1
2
21
Hình 2 đã áp dụng các BPKS
Hình 1: hiện trạng khu vực cấp nước từ giếng đào
Bài tập: Tìm sự khác biệt giữa hình 1 và hình 2
Lưu ý
+
Khi đầu tư thay đổi cơ sở hạ tầng cần sự hỗ trợ kiến thức từ bên ngoài(kỹ sư cấp nước, tư vấn)
+
Khi chưa nhất quán giữa tư vấn và cộng đồng ---- > cần bàn luận, chia sẻ thông tin để đi đến thống nhất
Bài tập
Mỗi nhóm trên cơ sở bài tập xác định rủi ro, biên pháp kiểm soát đang có hãy xây dựng kế hoạch cải thiện từng bước
Bài giảng 6
Chu trình cải tiến liên tục KHCNAT
Bước 1 – Huy động sự tham gia của cộng đồng & thành lập ban/nhóm CNAT
Bước 2 – Mô tả hệ thống cấp nước
Bước 3 – Nhận dạng mối nguy , sự kiện nguy hiểm, đánh giá rủi ro và các biện pháp kiểm soát hiện có
Bước 4 – Phát triển & áp dụng kế hoạch cải thiện dần từng bước
Bước 6 – Lập Văn bản , rà soát & cải thiện mọi khía cạnh của áp dụng KHCNAT
Bước 5 – theo dõi các biện pháp kiểm soát & thẩm định hiệu quả của KHCNAT
2
Kết quả của Bước 4
Rà soát các mục tiêu để kiểm soát các rủi ro đáng kể sau khi đánh giá lại rủi ro
4
Rà soát các rủi ro đáng kể
Để yêu cầu kiểm soát bổ sung , đối với mỗi rủi ro cần liệt kê các biên pháp tiềm năng có thể sử dung.
Mục đích của các BPKS
Loại trừ hoặc giảm thiểu ô nhiễm của nước nguồn.
Tách các hạt rắn và các chất hóa học khỏi nước hoặc khử hay làm mất hoạt tính của các vi khuẩn ( nhờ xử lý nước );
Ngăn ngừa ô nhiễm trong quá trình lưu tại bể chứa, phân phối và sử dụng nước uống
Ví dụ Các biện pháp kiểm soát tại nguồn nước
+
1.Thiết lập vùng bảo vệ nguồn nước : cấm xd nhà vệ sinh, không được tắm, cấm thải NTSH, NTCN, NTNN, CTR trong KVBV nguồn nước.
2. Quy định vùng đệm quanh nguồn nước để giảm bào mòn và ô nhiễm do mưa cuốn trôi
3.Có hàng rào ngăn xúc vật
+
4.Khuyến cáo nông dân chi sử dụng thuốc BVTV được phép, đúng cách
5. Các điểm thu nước: đặt song chắn rác ngăn bèo, lắng cát (nước mặt); tạo độ dốc để ngăn nước bẩn từ ngoài cháy vào (nước giếng); có máng hứng, bể chứa (nước mưa)
+
6.Sử dụng nguồn nước khác khi có bùng nổ tảo, nước chứa F, As vượt TCCP.
7. Có thiết kế đảm bảo, tuân thủ luật của địa phương về vệ sinh,…
Các biện pháp kiểm soát khu vực xử lý nước
+
1. Tách các vi khuẩn bằng xử lý (lọc, khử trùng). đủ công suất
2.Áp dụng ngăn ngừa hoặc xử lý As, F (nếu có), màu mùi, Fe, Mn, độ đục , độ kiềm đạt TCCP. (QCVN 02: 2009/BYT)
3.Tách tối đa các chất hữu cơ để giảm sinh sp phụ khi khử trùng bằng chlor.
4.Đảm bảo hàm lượng chlor dư trong hệ thống ống phân phối và bể chứa
+
5.Hóa chất xử lý nước phải đạt độ sạch và trong hạn sử dụng. Kho chứa hóa chất xử lý phải khô ráo và sạch
6. Định kỳ làm sạch bể lọc. Không sử dụng lại nước rửa bể lọc.
7.Lắp đặt các bơm định lượng hóa chất
8. Chuyển sang sử dụng nguồn khác khi có sự cố xử lý nước.
9. Đóng điện ngay khi có để xử lý nước
+
10.Xây dựng quy trình làm sạch, thanh tra, bảo dưỡng.
11.Các nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước phải được đào tạo
Các BPKS ở bể chưa & hệ thống phân phối nước
+
1.Ngăn người và vật tiếp xúc với nước ở bể chứa (có hàng rào, nắp đậy, lưới chấn ,…).
2.Đảm bảo ống vào và ra ở chiều cao khác nhau, phía đối diện và đảm bảo khuấy trộn tốt trong bể chứa
3.Định kỳ làm sạch, thanh tra và bảo dưỡng bể chứa.
4.Định kỳ xúc rửa bể và đường ống
+
5.Sử dụng vật liệu làm ống và bể chứa đúng loai dùng cho nước uống
6.Kiểm tra và thay thế các vật liệu không phù hợp (chứa Pb, lót bitum).
7.Nếu buộc phải sử dụng nước có pH thấp thì phải dùng vật liệu chống ăn mòn.
+
8.Duy trì dư lượng chất khử khuẩn trong hệ thống phân phối .
9.Duy trì áp suất dư trong hệ thống phân phối để giảm sự xâm nhập chất ô nhiễm .
10.Sửa chữa ngay những chỗ rò rỉ để giảm sự xâm nhập chất ô nhiễm.
11.Ngăn ngừa dòng chảy ngược vào hệ thống.
12.Giảm đầu không dùng trong ống nước.
13.Tuân thủ các tiêu chuẩn với các chi tiết lắp ống
BPKS ở nơi người sử dụng nước
+
1.Tháo các mối nối bất hợp pháp.
2.Ngăn ngừa những mối nối ngang và dòng chảy ngược vào hệ thống.
3.Lắp đặt nước tại nhà phải được thực hiện bởi người có tay nghề
+
4.Giáo dục người dùng nước về thực tế chứa nước an toàn và vệ sinh.
5.Thông báo cho người dùng nước ở đâu, khi nào cần áp dụng đun sôi, lọc, khử trùng.
6.Phân phối những dụng cụ thu nước mưa an toàn (máng, bể chứa).
Chọn BPKS và phát triển kế hoạch cải thiện dần từng bước
Sự kiện nguy hại
Rủi ro gì?
Kiểm soát thế nào?
Ai thực hiện?
Ở đâu ?
Khi nào?
Chi phí?
Nhu cầu huấn luyện vận hành BPKS & theo dõi sự vận hành các BPKS
Kế hoạch
Thực hiện
Lập kế hoạch cải thiện dần từng bước
Kế hoạch cải thiện dần từng bước
Chi phí?
Hiệu quả?
Người ra quyết định
Cộng đồng đóng góp hoặc tài trợ từ ngoài
Lập thành văn bản
Các bên liên quan
Chọn biện pháp kiểm soát và phát triển kế hoạch cải thiện dần từng bước để áp dụng chúng . Ví dụ
11
Thứ tự ưu tiên quản lý rủi ro
Đánh giá risk
Quản lý risk
Cao
Trung bình
Thấp
Ưu tiên cao
Dòi hỏi cải thiện khẩn cấp
Các BPKS
Ưu tiên trung hoặc dài hạn
Yêu cầu cải thiện các BPKS trong trung hoặc dài hạn
Các BPKS là đủ và thích hợp
Yêu cầu giám sát vận hành các BPKS để đảm bảo rủi ro thấp
Không ưu tiên
Ví dụ đánh giá rủi ro và xếp thứ tự ưu tiên
Ví dụ đánh giá rủi ro và xếp thứ tự ưu tiên
Ví dụ đánh giá rủi ro và xếp thứ tự ưu tiên
Ví dụ đánh giá rủi ro chưa có và có BPKS
Ví dụ đánh giá rủi ro chưa có và có BPKS
Ví dụ: Biện pháp kiểm soát cần bổ sung
Ví dụ BPKS cần bổ sung
20
Làm nắp đậy bể chứa
Phân tích chất lượng nước
Máy bơm + lưu lượng kế cấp hóa chất
Thay thế đường ống cũ
1
2
21
Hình 2 đã áp dụng các BPKS
Hình 1: hiện trạng khu vực cấp nước từ giếng đào
Bài tập: Tìm sự khác biệt giữa hình 1 và hình 2
Lưu ý
+
Khi đầu tư thay đổi cơ sở hạ tầng cần sự hỗ trợ kiến thức từ bên ngoài(kỹ sư cấp nước, tư vấn)
+
Khi chưa nhất quán giữa tư vấn và cộng đồng ---- > cần bàn luận, chia sẻ thông tin để đi đến thống nhất
Bài tập
Mỗi nhóm trên cơ sở bài tập xác định rủi ro, biên pháp kiểm soát đang có hãy xây dựng kế hoạch cải thiện từng bước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Cao Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)