Hệ thần kinh
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Hà |
Ngày 23/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: hệ thần kinh thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
General biology
MÃ MÔN HỌC
SỐ TC 2
LÝ THUYẾT 2
GIẢNG VIÊN : TRẦN ĐỨC VIỆT
Chương 1: Cơ sở hoá học
của sự sống
1.1. Các nguyên tố cấu tạo
cơ thể sống
Trong tự nhiên có 92 nsguyên tố hoá học
Chỉ có 16 nguyên tố thường xuyên cấu thành nên cấu thành nên các hợp chất trong cơ thể (C, H, O, N, Ca, P, K, S, Cl, Na, Mg, Fe, Cu, Mn, Zn, I).
Ngoài ra còn có thêm một vài nguyên tố khác cũng được thấy trong các sinh vật đặc biệt
Các nguyên tố sinh học
Thành phần của chất sống
6 NGUYÊN TỐ CHIẾM TỈ LỆ 99% KHỐI LƯỢNG
Các nguyên tố còn lại chiếm 1%
1.2. Nước trong cơ thể sống
Cấu tạo phân tử nước
Nước trong cơ thể sống
1.3. Thành phần hữu cơ của
cơ thể sống
1.3.1. Protein
Là polymer được tạo thành từ monomer là các acid amin
Chiếm tỷ lệ cao trong các hợp chất hữu cơ
Có cấu tạo linh hoạt và có khả năng biệt hoá cao
Đảm nhận nhiều chức năng quan trọng và và có thể là nguyên liệu dự trữ
Các acid amin
Công thức chung
Acid amin không phân cực với mạch bên là nhóm hydratcacbon
Acid amin phân cực với mạch bên tích điện dương
Acid amin phân cực với mạch bên tích điện âm
Acid amin với mạch bên không tích điện
Acid amin với mạch bên là vòng thơm
Acid amin đặc biệt
Sự hình thành liên kết peptid
Cấu trúc phân tử protein
Cấu trúc bậc 1
Cấu trúc phân tử protein
Cấu trúc bậc hai
Xoắn á
Nếp gấp ß
Cấu trúc phân tử protein
Cấu trúc bậc ba
Cấu trúc phân tử protein
Cấu trúc bậc bốn
1.3.2. Các hydrat cacbon
Các hydrat cacbon đơn: nguồn cung cấp năng Các hydrat cacbon đõn: nguồn cung cấp năng lýợng
Các hydrat cacbon phức: nguồn dự trữ năng lýợng hoặc nguyên liệu cấu trúc
Các hydrat cacbon phức: nguồn dự trữ năng lượng hoặc nguyên liệu cấu trúc
Cấu trúc các đường đơn
Phân tử có thể có từ 3 – 10 nguyên tử C
Là dẫn xuất aldehit hoặc ceton của rượu đa chức
Có thể tồn tại dạng mạch thẳng hoặc mạch vòng
Đều có tính khử mạnh nhờ các nhóm chức
tử có thể có từ 3 – 10 nguyên tử C
Là dẫn xuất aldehit hoặc ceton của rượu đa chức
Có thể tồn tại dạng mạch thẳng hoặc mạch vòng
Đều có tính khử mạnh nhờ các nhóm chức
Cấu trúc mạch thẳng các đường đơn
Cấu trúc mạch vòng các đường đơn
Cấu trúc các đường phức
Cấu trúc các đường phức
Các đường đôi:
Có thể
có tính khử
Hoặc không
có tính khử
Cấu trúc các đường phức
Các polysaccharit
Tinh bột
Cellulose
Amylose
Amylopectin
Cấu trúc cellulose
Cấu trúc các đường phức
Các polysaccharit
Chitin
Glycogen
1.3.3. Lipid
Là tập hợp chất hữu cơ phức tạp
Ít hoà tan Là tập hợp chất hữu cõ phức tạp
Ít hoà tan trong nýớc, tan tốt trong các dung môi không phân cực
Giữ nhiều vai trò quan trong trong hệ thống sống
nước, tan tốt trong các dung môi không phân cực
Giữ nhiều vai trò quan trong trong hệ thống sống
Các lipid đơn giản
Dầu, mỡ
Cấu tạo bởi glycerol và các acid béo
Mạch acid béo có thể bão hoà hoặc chưa bão hoà
Một phân tử glycerol có thể liên kết với 1, 2 hay 3 phân tử acid béo
Trạng thái vật lý của dầu mỡ phụ thuộc nhiều vào độ bão hoà của các acid béo
Các lipid đơn giản
Dầu mỡ
Các lipid đơn giản
Sáp: là este của alcol bậc 1 mạch thẳng với các acid béo bậc cao.
Các lipid đơn giản
Sáp
Các lipid phức tạp
Ngoài glycerol, acid béo cao phân tử, trong phân tử còn có thể có thêm các nhóm phosphat, đường, protein ….
Đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc và chức năng của sinh vật
Các lipid phức tạp
Cấu trúc một vài lipid phức tạp
Các steroid
1.3.4. Acid nucleic
- Là yếu tố mang thông tin di truyền, quy định đặc tính của sinh vật
- Gồm 2 loại - Là yếu tố mang thông tin di truyền, quy định đặc tính của sinh vật
- Gồm 2 loại AND, ARN
- Đýợc cấu tạo từ những đõn phân là nucleotid
, ARN
- Được cấu tạo từ những đơn phân là nucleotid
Các nucleotid
Các nucleotid là những đơn vị cấu trúc của DNA và RNA, mà thành phần gồm:
- Các base nitơ mạch vòng. Cytosine (C), Thymine (T) và Uracil (U), Adenine (A) và Guanine (G)
- G?c đường 5C: Deoxyribose hoặc ribose
- Nhóm phosphat
Cấu trúc của nucleotid
Thành phần cơ bản của nucleotid
Các nucleotid
General biology
MÃ MÔN HỌC
SỐ TC 2
LÝ THUYẾT 2
GIẢNG VIÊN : TRẦN ĐỨC VIỆT
Chương 1: Cơ sở hoá học
của sự sống
1.1. Các nguyên tố cấu tạo
cơ thể sống
Trong tự nhiên có 92 nsguyên tố hoá học
Chỉ có 16 nguyên tố thường xuyên cấu thành nên cấu thành nên các hợp chất trong cơ thể (C, H, O, N, Ca, P, K, S, Cl, Na, Mg, Fe, Cu, Mn, Zn, I).
Ngoài ra còn có thêm một vài nguyên tố khác cũng được thấy trong các sinh vật đặc biệt
Các nguyên tố sinh học
Thành phần của chất sống
6 NGUYÊN TỐ CHIẾM TỈ LỆ 99% KHỐI LƯỢNG
Các nguyên tố còn lại chiếm 1%
1.2. Nước trong cơ thể sống
Cấu tạo phân tử nước
Nước trong cơ thể sống
1.3. Thành phần hữu cơ của
cơ thể sống
1.3.1. Protein
Là polymer được tạo thành từ monomer là các acid amin
Chiếm tỷ lệ cao trong các hợp chất hữu cơ
Có cấu tạo linh hoạt và có khả năng biệt hoá cao
Đảm nhận nhiều chức năng quan trọng và và có thể là nguyên liệu dự trữ
Các acid amin
Công thức chung
Acid amin không phân cực với mạch bên là nhóm hydratcacbon
Acid amin phân cực với mạch bên tích điện dương
Acid amin phân cực với mạch bên tích điện âm
Acid amin với mạch bên không tích điện
Acid amin với mạch bên là vòng thơm
Acid amin đặc biệt
Sự hình thành liên kết peptid
Cấu trúc phân tử protein
Cấu trúc bậc 1
Cấu trúc phân tử protein
Cấu trúc bậc hai
Xoắn á
Nếp gấp ß
Cấu trúc phân tử protein
Cấu trúc bậc ba
Cấu trúc phân tử protein
Cấu trúc bậc bốn
1.3.2. Các hydrat cacbon
Các hydrat cacbon đơn: nguồn cung cấp năng Các hydrat cacbon đõn: nguồn cung cấp năng lýợng
Các hydrat cacbon phức: nguồn dự trữ năng lýợng hoặc nguyên liệu cấu trúc
Các hydrat cacbon phức: nguồn dự trữ năng lượng hoặc nguyên liệu cấu trúc
Cấu trúc các đường đơn
Phân tử có thể có từ 3 – 10 nguyên tử C
Là dẫn xuất aldehit hoặc ceton của rượu đa chức
Có thể tồn tại dạng mạch thẳng hoặc mạch vòng
Đều có tính khử mạnh nhờ các nhóm chức
tử có thể có từ 3 – 10 nguyên tử C
Là dẫn xuất aldehit hoặc ceton của rượu đa chức
Có thể tồn tại dạng mạch thẳng hoặc mạch vòng
Đều có tính khử mạnh nhờ các nhóm chức
Cấu trúc mạch thẳng các đường đơn
Cấu trúc mạch vòng các đường đơn
Cấu trúc các đường phức
Cấu trúc các đường phức
Các đường đôi:
Có thể
có tính khử
Hoặc không
có tính khử
Cấu trúc các đường phức
Các polysaccharit
Tinh bột
Cellulose
Amylose
Amylopectin
Cấu trúc cellulose
Cấu trúc các đường phức
Các polysaccharit
Chitin
Glycogen
1.3.3. Lipid
Là tập hợp chất hữu cơ phức tạp
Ít hoà tan Là tập hợp chất hữu cõ phức tạp
Ít hoà tan trong nýớc, tan tốt trong các dung môi không phân cực
Giữ nhiều vai trò quan trong trong hệ thống sống
nước, tan tốt trong các dung môi không phân cực
Giữ nhiều vai trò quan trong trong hệ thống sống
Các lipid đơn giản
Dầu, mỡ
Cấu tạo bởi glycerol và các acid béo
Mạch acid béo có thể bão hoà hoặc chưa bão hoà
Một phân tử glycerol có thể liên kết với 1, 2 hay 3 phân tử acid béo
Trạng thái vật lý của dầu mỡ phụ thuộc nhiều vào độ bão hoà của các acid béo
Các lipid đơn giản
Dầu mỡ
Các lipid đơn giản
Sáp: là este của alcol bậc 1 mạch thẳng với các acid béo bậc cao.
Các lipid đơn giản
Sáp
Các lipid phức tạp
Ngoài glycerol, acid béo cao phân tử, trong phân tử còn có thể có thêm các nhóm phosphat, đường, protein ….
Đóng vai trò quan trọng trong cấu trúc và chức năng của sinh vật
Các lipid phức tạp
Cấu trúc một vài lipid phức tạp
Các steroid
1.3.4. Acid nucleic
- Là yếu tố mang thông tin di truyền, quy định đặc tính của sinh vật
- Gồm 2 loại - Là yếu tố mang thông tin di truyền, quy định đặc tính của sinh vật
- Gồm 2 loại AND, ARN
- Đýợc cấu tạo từ những đõn phân là nucleotid
, ARN
- Được cấu tạo từ những đơn phân là nucleotid
Các nucleotid
Các nucleotid là những đơn vị cấu trúc của DNA và RNA, mà thành phần gồm:
- Các base nitơ mạch vòng. Cytosine (C), Thymine (T) và Uracil (U), Adenine (A) và Guanine (G)
- G?c đường 5C: Deoxyribose hoặc ribose
- Nhóm phosphat
Cấu trúc của nucleotid
Thành phần cơ bản của nucleotid
Các nucleotid
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)