He quan tri CSDL
Chia sẻ bởi Đỗ Tuấn Long |
Ngày 29/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: He quan tri CSDL thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Bài 5 / Slide 1 of 25
Bài 5: Tạo bảng và các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
Mục tiêu của bài 5
Tạo bảng
Thêm dữ liệu vào bảng
Xóa bảng
Các kiểu ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
Các ràng buộc:
Khóa chính
Duy nhất
Khóa ngoại
Kiểm tra
Mặt định
Bài 5 / Slide 2 of 25
Tạo bảng trong SQL
Trong SQL Server, bảng là một đối tượng của cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ dữ liệu.
Dữ liệu trong bảng được tổ chức thành dòng và cột.
Mỗi dòng trong bảng thể hiện một bộ dữ liệu duy nhất và mỗi cột thể hiện thuộc tính của bộ dữ liệu.
Một bảng trong MS SQL có tối đa là 1024 cột.
Nếu cột không có giá trị thì giá trị của nó được thể hiện là giá trị NULL. Lưu ý giá trị NULL khác với số 0.
Bài 5 / Slide 3 of 25
Tạo bảng trong SQL (Tiếp theo)
Để tạo bảng trong SQL Server ta dùng câu lệnh CREATE TABLE. Lệnh này có cú pháp như sau:
CREATE TABLE Tên_bảng
(
Tên_cột kiểu_dữ_liệu [NULL | NOT NULL]
[IDENTITY (SEED, INCREMENT)],
Tên_cột kiểu_dữ_liệu …
)[
ON {nhóm_file} | DEFAULT]
Bài 5 / Slide 4 of 25
Bài 5 / Slide 5 of 25
Bài 5 / Slide 6 of 25
Tạo bảng trong SQL (Tiếp theo)
Câu lệnh:
CREATE TABLE NewsPaper
(
cNewsPaperCode char(4) NOT NULL,
cNewsPaperName char(20) NOT NULL,
vRegion varchar(20),
vTypeOfNewsPaper varchar(20),
vContactPerson varchar(35),
vHOAddress varchar(35),
cCity char(20),
cState char(20),
cZip char(10),
cCountryCode char(3),
cFax char(15),
cPhone char(15)
)
Bài 5 / Slide 7 of 25
Bài 5 / Slide 8 of 25
Bài 5 / Slide 9 of 25
Bài 5 / Slide 10 of 25
Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
Ràng buộc toàn vẹn đảm bảo tính nhất quán và đúng đắn của dữ liệu được lưu trữ bên trong cơ sở dữ liệu. Ràng buộc toàn vẹn được phân thành 4 loại:
Ràng buộc thực thể.
Ràng buộc miền trị
Ràng buộc tham chiếu.
Ràng buộc do người dùng định nghĩa.
Bài 5 / Slide 11 of 25
Bài 5 / Slide 12 of 25
Bài 5 / Slide 13 of 25
Tạo ràng buộc
Ràng buộc được dùng để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
Ràng buộc định nghĩa những luật mà dữ liệu phải tuân theo nhằm đảo bảo tính nhất quán và đúng đắn của dữ liệu được lưu trữ.
Ràng buộc có thể được tạo ra khi bảng được tạo ra hoặc có thể được thêm vào sau khi bảng đã được tạo ra.
Ràng buộc có thể ở 2 tầm vực
Tầm vực cột
Tầm vực bảng
Bài 5 / Slide 14 of 25
Bài 5 / Slide 15 of 25
Bài 5 / Slide 16 of 25
Bài 5 / Slide 17 of 25
Bài 5 / Slide 18 of 25
Bài 5 / Slide 19 of 25
Bài 5 / Slide 20 of 25
Bài 5 / Slide 21 of 25
Bài 5 / Slide 22 of 25
Ví dụ tạo ràng buộc:
CREATE TABLE Newspaper
(
cNewspaperCode typNewspaperCode CONSTRAINT pkNewspaperCode PRIMARY KEY,
cNewspaperName char(20) NOT NULL,
vRegion varchar(20),
vTypeOfNewspaper varchar(20),
vContactPerson varchar(35),
vHOAddress varchar(35),
cCity char(20),
cState char(20),
cZip char(10),
cCountryCode char(3) CONSTRAINT defCountryCode DEFAULT(`001`),
cFax char(15),
cPhone char(15) CONSTRAINT chkPhone CHECK(cPhone LIKE(`([0-9][0- 9][0-9])[0-9][0-9][0-9]-[0-9][0-9][0-9][0-9]`))
)
Bài 5 / Slide 23 of 25
Ví dụ tạo ràng buộc
ALTER TABLE NewsAd
ADD CONSTRAINT pkNewsAdNo PRIMARY KEY (cNewsAdNo)
ALTER TABLE NewsAd
ADD CONSTRAINT fkNewspaperCode FOREIGN KEY (cNewspaperCode)REFERENCES Newspaper(cNewspaperCode)
Bài 5 / Slide 24 of 25
Tóm tắt
Trong bài này bạn được học
Tạo bảng
Thêm dữ liệu vào bảng
Xóa bảng
Các kiểu ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
Các ràng buộc:
Khóa chính
Duy nhất
Khóa ngoại
Kiểm tra
Mặt định
Bài 5 / Slide 25 of 25
Tóm tắt (Tiếp theo)
Trong bài này bạn được học
Tạo ràng buộc PRIMARY KEY
Tạo ràng buộc FOREIGN KEY
Tạo ràng buộc UNIQUE
Tạo ràng buộc CHECK
Tạo ràng buộc DEFAULT
Bài 5 / Slide 26 of 25
Bài tập
Bài 1: Tạo bảng colleges và thêm dữ liệu vào bảng này theo mô tả như sau:
Bài 5 / Slide 27 of 25
Bài 5: Tạo bảng và các ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
Mục tiêu của bài 5
Tạo bảng
Thêm dữ liệu vào bảng
Xóa bảng
Các kiểu ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
Các ràng buộc:
Khóa chính
Duy nhất
Khóa ngoại
Kiểm tra
Mặt định
Bài 5 / Slide 2 of 25
Tạo bảng trong SQL
Trong SQL Server, bảng là một đối tượng của cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ dữ liệu.
Dữ liệu trong bảng được tổ chức thành dòng và cột.
Mỗi dòng trong bảng thể hiện một bộ dữ liệu duy nhất và mỗi cột thể hiện thuộc tính của bộ dữ liệu.
Một bảng trong MS SQL có tối đa là 1024 cột.
Nếu cột không có giá trị thì giá trị của nó được thể hiện là giá trị NULL. Lưu ý giá trị NULL khác với số 0.
Bài 5 / Slide 3 of 25
Tạo bảng trong SQL (Tiếp theo)
Để tạo bảng trong SQL Server ta dùng câu lệnh CREATE TABLE. Lệnh này có cú pháp như sau:
CREATE TABLE Tên_bảng
(
Tên_cột kiểu_dữ_liệu [NULL | NOT NULL]
[IDENTITY (SEED, INCREMENT)],
Tên_cột kiểu_dữ_liệu …
)[
ON {nhóm_file} | DEFAULT]
Bài 5 / Slide 4 of 25
Bài 5 / Slide 5 of 25
Bài 5 / Slide 6 of 25
Tạo bảng trong SQL (Tiếp theo)
Câu lệnh:
CREATE TABLE NewsPaper
(
cNewsPaperCode char(4) NOT NULL,
cNewsPaperName char(20) NOT NULL,
vRegion varchar(20),
vTypeOfNewsPaper varchar(20),
vContactPerson varchar(35),
vHOAddress varchar(35),
cCity char(20),
cState char(20),
cZip char(10),
cCountryCode char(3),
cFax char(15),
cPhone char(15)
)
Bài 5 / Slide 7 of 25
Bài 5 / Slide 8 of 25
Bài 5 / Slide 9 of 25
Bài 5 / Slide 10 of 25
Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
Ràng buộc toàn vẹn đảm bảo tính nhất quán và đúng đắn của dữ liệu được lưu trữ bên trong cơ sở dữ liệu. Ràng buộc toàn vẹn được phân thành 4 loại:
Ràng buộc thực thể.
Ràng buộc miền trị
Ràng buộc tham chiếu.
Ràng buộc do người dùng định nghĩa.
Bài 5 / Slide 11 of 25
Bài 5 / Slide 12 of 25
Bài 5 / Slide 13 of 25
Tạo ràng buộc
Ràng buộc được dùng để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
Ràng buộc định nghĩa những luật mà dữ liệu phải tuân theo nhằm đảo bảo tính nhất quán và đúng đắn của dữ liệu được lưu trữ.
Ràng buộc có thể được tạo ra khi bảng được tạo ra hoặc có thể được thêm vào sau khi bảng đã được tạo ra.
Ràng buộc có thể ở 2 tầm vực
Tầm vực cột
Tầm vực bảng
Bài 5 / Slide 14 of 25
Bài 5 / Slide 15 of 25
Bài 5 / Slide 16 of 25
Bài 5 / Slide 17 of 25
Bài 5 / Slide 18 of 25
Bài 5 / Slide 19 of 25
Bài 5 / Slide 20 of 25
Bài 5 / Slide 21 of 25
Bài 5 / Slide 22 of 25
Ví dụ tạo ràng buộc:
CREATE TABLE Newspaper
(
cNewspaperCode typNewspaperCode CONSTRAINT pkNewspaperCode PRIMARY KEY,
cNewspaperName char(20) NOT NULL,
vRegion varchar(20),
vTypeOfNewspaper varchar(20),
vContactPerson varchar(35),
vHOAddress varchar(35),
cCity char(20),
cState char(20),
cZip char(10),
cCountryCode char(3) CONSTRAINT defCountryCode DEFAULT(`001`),
cFax char(15),
cPhone char(15) CONSTRAINT chkPhone CHECK(cPhone LIKE(`([0-9][0- 9][0-9])[0-9][0-9][0-9]-[0-9][0-9][0-9][0-9]`))
)
Bài 5 / Slide 23 of 25
Ví dụ tạo ràng buộc
ALTER TABLE NewsAd
ADD CONSTRAINT pkNewsAdNo PRIMARY KEY (cNewsAdNo)
ALTER TABLE NewsAd
ADD CONSTRAINT fkNewspaperCode FOREIGN KEY (cNewspaperCode)REFERENCES Newspaper(cNewspaperCode)
Bài 5 / Slide 24 of 25
Tóm tắt
Trong bài này bạn được học
Tạo bảng
Thêm dữ liệu vào bảng
Xóa bảng
Các kiểu ràng buộc toàn vẹn dữ liệu
Các ràng buộc:
Khóa chính
Duy nhất
Khóa ngoại
Kiểm tra
Mặt định
Bài 5 / Slide 25 of 25
Tóm tắt (Tiếp theo)
Trong bài này bạn được học
Tạo ràng buộc PRIMARY KEY
Tạo ràng buộc FOREIGN KEY
Tạo ràng buộc UNIQUE
Tạo ràng buộc CHECK
Tạo ràng buộc DEFAULT
Bài 5 / Slide 26 of 25
Bài tập
Bài 1: Tạo bảng colleges và thêm dữ liệu vào bảng này theo mô tả như sau:
Bài 5 / Slide 27 of 25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Tuấn Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)