Hệ QT CSDL Visual FoxPro (SD)

Chia sẻ bởi Lê Kiều Nhi | Ngày 26/04/2019 | 69

Chia sẻ tài liệu: Hệ QT CSDL Visual FoxPro (SD) thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM QUẢNG TRỊ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Mục tiêu
Kiến thức:
Trình bày được khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL
Giải thích được khái niệm tệp CSDL, cấu trúc tệp CSDL, đặc trưng của một trường trong tệp CSDL của Visual FoxPro
Sử dụn các thao tác cơ bản của tệp CSDL: Tạo lập, sửa đổi cấu trúc, cập nhật, bổ sung, loại bỏ bản ghi, sắp xếp, tìm kiếm. Sử dựng được lệnh kết xuất thông tin trong tệp CSDL với Visual FoxPro
Chỉ ra cách làm việc với nhiều tệp CSDL: Cập nhậ DL từ một tệp khác, kết nối hai tệp CSDL và thiết lập mối liên kết với nhiều tệp CSDL
Trình bày được khái niệm SQL và sử dụng được các lệnh cơ bản để thao tác truy vẫn DL bằng ngôn ngữ SQL
Mục tiêu
Kỹ năng:
Thiết lập được tệp từ DL thực tế
Xử lí bằng chế độ hội thoại một số bài toán đơn giản trong thực tế
Tổ chức in DL dưới dạng Report và Label
Thái độ:
Thông qua môn học, SV thấy được vai trò của các hệ quản trịị CSDL với công tác tự động hoá hệ thống thông tin quản lí
Thấy được trách nhiệm của mình về việc ứng dụng CNTT trong công tác kế toán.
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
Chương 2. Những thao tác ban đầu với tệp CSDL
Chương 3. Tìm kiếm dữ liệu
Chương 4. Thao tác với cấu trúc tệp CSDL
Chương 5. Sửa đổi dữ liệu
Chương 6. Sắp xếp, chỉ số và tìm kiếm nhanh
Chương 7. Kết xuất thông tin trong tệp CSDL
Chương 8. Lập báo cáo bằng lệnh Report & Lable
Chương 9. Thao tác với nhiều tệp CSDL
Chương 10. Những thao tác khác với tệp CSDL
Chương 11. Truy vẫn dữ liệu thông qua SQL
1. Visual FoxPro là gì?
2. Tệp CSDL.
3. Khởi động Visual FoxPro
4. Các chế độ làm việc.
5. Các loại cửa sổ của FoxPro.
6. Các thao tác cơ bản trên cửa sổ.
7. Ra khỏi FoxPro
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
Visual FoxPro là gì?
Cơ sở dữ liệu: Ví dụ: Bảng danh sách lớp, Bảng điểm, Bảng danh sách giáo viên, Bảng chấm công, Bảng hệ thống môn học…
Là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một đối tượng nào đó (như trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên bộ nhớ máy tính để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
Là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông tin của CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL (hệ QTCSDL-DataBase Manegement System)

Visual FoxPro là gì?
Visual FoxPro là một hệ quản trị CSDL kiểu quan hệ do hãng Microsoft sản xuất.
- Foxpro ra đời cuối năm 1980. Lúc đầu là các phiên bản thi hành trên DOS ( Foxpro Version 1.0 đến 2.6). Sau đó là các phiên bản thi hành trên Windows. Vào cuối những năm 1990 hãng Microsft nâng cấp Foxpro lên thành một hệ quản trị CSDL cho phép lập trình hướng đối tượng và lấy tên là Visual FoxPro
FoxBase --> FoxPro --> Visual FoxPro
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
2. Tệp CSDL
+ Tên: theo luật đặt tên của Windows nhưng phần mở rộng ngầm định là DBF (*.DBF). Ví dụ: DMTKHOAN.BDF, HOSOSV.DBF, HOCKY1.DBF
+ Cấu trúc:
Có thể xem tệp CSDL như một bảng hai chiều, mỗi cột chứa một giá trị đặc trưng cho một đặc điểm của đối tượng quản lý mà ta gọi đó là TRƯỜNG (Field). Mỗi dòng chứa một bộ các giá trị mô tả một đối tượng quản lý mà ta sẽ gọi đó là BẢN GHI(Record).
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
2. Tệp CSDL
Một trường của tệp CSDL có 4 đặc trưng sau:
+ Tên trường (Field name) :
Quy tắc đặt tên:
- Từ 1 đến 10 ký tự.
- Bắt đầu bằng một ký tự chữ
- Các ký tự tiếp theo (nếu có) phải là ký tự chữ, số, dấu gạch dưới.
Ví dụ: ma_so_cb, nam_1990, _hosocanhan
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
2. Tệp CSDL
+ Kiểu trường (Field Type)
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
2. Tệp CSDL
+ Độ rộng trường (Field Width)
Continue
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
2. Tệp CSDL
+ Phần thập phân (Field Decimal):
Chỉ mô tả khi trường là kiểu số; Phần thập phân <= Độ rộng – 2
Với dữ liệu kiểu ngày ta chú ý như sau:
Nếu môi trường được thiết lập bởi lệnh
SET CENTURY ON - Năm có 4 chữ số (độ dài 10)
SET CENTURY OFF - Năm có 2 chữ số (độ dài 8)
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
3. Khởi động Visual FoxPro
a. Visual FoxPro
Start --> All Programs --> Microsoft Visual Foxpro
b. Foxpro
* FoxPro for Windows
Start --> All Programs --> Foxpro for Windows
* FoxPro for DOS
Bước 1: Cho máy chạy với môi trường DOS
Bước 2: Chọn thư mục chứa các tệp cơ bản của FoxPro làm thư mục hoạt động.
Bước 3: thi hành tệp FOXPROX.EXE
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
3. Khởi động Visual FoxPro
Mô tả màn hình chính của Visual FoxPro
* Trên đỉnh
- Thanh tiêu đề (Title Bar)
- Thanh menu chính (Menu Bar)
- Thanh Công cụ chuẩn (Standard Tools Bar)
* Vùng lớn nhất gọi là vùng làm việc: Hiện các thông báo của FoxPro hoặc kết quả thao tác của người sử dụng
* Cửa sổ lệnh (Command): Nơi mà người sử dụng đưa vào các lệnh của FoxPro để thao tác với CSDL
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
4. Các chế độ làm việc
Có 2 chế độ là hội thoại và chương trình
* Chế độ hội thoại: Người sử dụng lần lượt đưa vào từng lệnh. FoxPro sẽ thực hiện xong một lệnh rồi chờ người sử dụng đưa vào một lệnh khác.
* Chế độ chương trình: Người sử dụng lập trình và lưu trữ chương trình vào tệp có dạng *.PRG và sau đó trên cửa sổ lệnh gọi thực hiện bằng lệng DO
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
5. Các loại cửa sổ của FoxPro
Có nhiều loại nhưng quan trọng nhất là ba loại cửa sổ
* Cửa sổ lệnh
* Cửa sổ hội thoại
* Cửa sổ xuất dữ liệu
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
6. Các thao tác cơ bản trên cửa sổ
Chọn cửa sổ hoạt động.
Kích chuột vào thanh tiêu đề hoặc ấn Ctrl-F1
Dịch chuyển: Làm như với cửa sổ của Windows
Thay đổi kích thước.Làm như với cửa sổ của Windows
(Nếu làm với Foxpro for DOS thì ấn Ctrl-F10 để mở rộng cửa sổ toàn màn hình hoặc thu về kích thước ban đầu)
Ẩn / hiện: Làm như với cửa sổ của Windows
Chú ý: Trong bất kỳ trường hợp nào nếu ta ấn Ctrl-F2 thì xuất hiện cửa sổ lệnh.
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
7. Ra khỏi FoxPro
Ngoài những cách thông thường của Windows ta có thể dùng lệnh QUIT.
Chương 1. Làm quen với Visual FoxPro
1. Thiết lập tệp CSDL.
2. Mở tệp và vào dữ liệu.
3. Đọc tệp.
4. Di chuyển con trỏ bản ghi.
5. Đóng tệp.
Chương 2. Những thao tác ban đầu với tệp CSDL
Thiết lập tệp CSDL
1.1. Thiết kế cấu trúc tệp
Thực hiện trên giấy theo mẫu:
Tên tệp:______.DBF
1.2. Các bước thực hiện trên máy
* Đưa vào lệnh CREATE
* Khai báo cấu trúc
* Kết thúc khai báo cấu trúc (Ctrl-W)
* Kết thúc lệnh.
Ví dụ: Tệp HSCB.DBF
CREATE HSCB
Chương 2. Những thao tác ban đầu với tệp CSDL
2. Mở tệp và vào dữ liệu.
a. Mở tệp
* Vai trò: Muốn thao tác với một tệp CSDL thì động tác đầu tiên của người sử dụng là phải mở tệp.
* Lệnh mở tệp:
USE [][]
Ví dụ: USE HSCANBO
b. Vào dữ liệu
Sau khi đã mở tệp ta sử dụng lệnh BROWSE
Để nhập một bản ghi ta thực hiện các thao tác sau:
- Ấn Ctrl-Y
- Nhập thông tin của bản ghi
- Kết thúc việc nhập dữ liệu bằng Ctrl-W
Chương 2. Những thao tác ban đầu với tệp CSDL
3. Đọc tệp
- Mở tệp
- Dùng một trong các lệnh sau:
* LIST [TO PRINT]
* DISPLAY ALL
* BROWSE
Ví dụ:
USE HSCB
LIST MSCB,HD,TEN,HSL
Chương 2. Những thao tác ban đầu với tệp CSDL
4. Di chuyển con trỏ bản ghi
Bản ghi hiện thời: Trên tệp CSDL đang mở Visual Foxpro chỉ sẵn sàng làm việc (và cho phép cập nhật) với một bản ghi và ta gọi đó là bản ghi hiện thời. Khi mới mở tệp CSDL thì bản ghi hiện thời là bản ghi đầu tiên.
Con trỏ bản ghi: Con trỏ bản ghi là con trỏ dùng để chỉ đến bản ghi hiện thời.
Chương 2. Những thao tác ban đầu với tệp CSDL
4. Di chuyển con trỏ bản ghi.
Lệnh di chuyển con trỏ bản ghi
a. Lệnh GO
Cú pháp :
GO
GO TOP
GO BOTTOM
Giải thích: GO : Di chuyển con trỏ đến bản ghi có số hiệu (n là thứ tự vật lý của bản ghi trên tệp)
Ví dụ:
USE HSCANBO
GO 5
...
GO 16
Chương 2. Những thao tác ban đầu với tệp CSDL
4. Di chuyển con trỏ bản ghi.
GO TOP: Di chuyển con trỏ đến bản ghi đầu tiên
GO BOTTOM: Di chuyển con trỏ đến bản ghi cuối cùng.
Các hàm hỗ trợ:
* RECNO(): Trả về số hiệu bản ghi hiện thời
* EOF(): Trả về giá trị .T. nếu con bản ghi nằm sau bản ghi cuối cùng. Các vị trí khác là .F.
* BOF(): Trả về giá trị .T. nếu con bản ghi nằm trước bản ghi đầu tiên. Các vị trí khác là .F.
Ví dụ: USE HSCANBO
?RECNO()
1
GO 14
?RECNO()
14
?BOF()
.F.
Chương 2. Những thao tác ban đầu với tệp CSDL
4. Di chuyển con trỏ bản ghi.
b. Lệnh SKIP
Cú pháp: SKIP []
Chức năng: Di chuyển con trỏ bản ghi tính từ bản ghi hiện thời.
Giải thích: Nếu n là số dương thì di chuyển về cuối tệp n bản ghi tính từ bản ghi hiện thời; Nếu n là số âm thì di chuyển về đầu tệp n bản ghi tính từ bản ghi hiện thời.
Chú ý: SKIP = SKIP 1

Ví dụ: USE HOSOCB
SKIP 6
? RECNO()
7
SKIP -2
? RECNO()
5
Chương 2. Những thao tác ban đầu với tệp CSDL
5. Đóng tệp.
* Khi không làm việc với tệp CSDL nữa, ta phải tiến hành đóng tệp bằng lệnh:
USE
* Việc mở tệp khác cũng đồng nghĩa với đóng tệp trước đó
Ví dụ:
USE TAIKHOAN
....
USE K_HANG
....
USE
Chương 2. Những thao tác ban đầu với tệp CSDL
1. Biểu thức logic.
2. Sử dụng LIST và DISPLAY với điều kiện tìm kiếm.
3. Tìm kiếm tuần tự.
4. Đặt chế độ chính xác khi tìm kiếm.
Chương 3. Tìm kiếm dữ liệu
1. Biểu thức logic.
.Định nghĩa
.Các cách thiết lập biểu thức logic.
Chương 3. Tìm kiếm dữ liệu
Biểu thức logic
Định nghĩa
Biểu thức logic là biểu thức cho chúng ta một trong hai giá trị hoặc .T. hoặc .F.
Chương 3. Tìm kiếm dữ liệu
Biểu thức logic
Các cách thiết lập biểu thức logic
Hằng logic (.T./.F.), Biến kiểu logic, Hàm cho kết quả kiểu Logic.
Hai biểu thức cùng loại (Ký tự, số, ngày) quan hệ với nhau bởi các phép so sánh >, <, >=, <=, =, <>
Các biểu thức logic quan hệ với nhau bởi các phép toán logic NOT (!), AND, OR
Ví dụ:
LOCATE FOR
LOCATE FOR .T.
LOCATE FOR ten = ’Thanh’
LOCATE FOR tdvh=12
LOCATE FOR GDINH
LOCATE FOR !GDINH
LOCATE FOR GDINH AND TDVH=12
LOCATE FOR NGAY_S<=CTOD(‘01/01/1980’)
Chương 3. Tìm kiếm dữ liệu
2. Sử dụng LIST và DISPLAY với điều kiện tìm kiếm.
Dạng lệnh tổng quát:
LIST FOR [TO PRINT]
hoặc
DISPLAY FOR
Giải thích: Lệnh sẽ cho hiện lên màn hình những bản ghi thoả mãn
Ví dụ: SET DATE FRENCH
SET CENTURY ON
USE HSCANBO
LIST FOR TEN=’Thanh’
DISPLAY FOR TDVH>=10
LIST FOR NGAY_S>=CTOD(‘01/01/1986’) AND
NGAY_S<=CTOD(‘31/12/1988’)
Chương 3. Tìm kiếm dữ liệu
3. Tìm kiếm tuần tự
3.1. Lệnh LOCATE
Cú pháp: LOCATE FOR
Giải thích: Lệnh đặt con trỏ tới bản ghi đầu tiên của tệp CSDL đang mở thỏa mãn
3.2. Hàm FOUND()
Cho giá trị .T. nếu lệnh LOCATE trước đó tìm kiếm thành công, ngược lại cho giá trị .F.
3.3. Lệnh CONTINUE
Cho phép tìm kiến bản ghi tiếp theo của tệp CSDL đang mở thoả mãn điều kiện tìm kiếm của lệnh LOCATE trước đó.
Ví dụ: USE HSCANBO
LOCATE FOR HSL>=3
? FOUND()
? RECNO()
DISPLAY
CONTINUE
?FOUND()
Chương 3. Tìm kiếm dữ liệu
4. Đặt chế độ chính xác khi tìm kiếm
Lệnh xác lập môi trường
SET EXACT ON/OFF
Giải thích: Môi trường mặc định là OFF
Nếu môi trường được xác lập là OFF thì việc so sánh giữa hai biểu thức ký tự không chú ý đến độ dài hay nói cách khác chỉ căn cứ vào biểu thức có độ dài ngắn hơn.
Nếu môi trường được xác lập là ON thì việc so sánh giữa hai biểu thức ký tự có chú ý đến độ dài hay nói cách khác hai biểu thức chỉ bằng nhau khi chúng trùng nhau.
Ví dụ: SET EXACT OFF
? “Ha” = “Hanh”
.T.
SET EXACT ON
? “Ha” = “Hanh”
.F.
Chương 3. Tìm kiếm dữ liệu
1. Xem và in cấu trúc.
2. Sửa cấu trúc tệp.
3. Sao chép cấu trúc tệp.
4. Tạo một tệp CSDL từ tệp lưu cấu trúc.
Chương 4. Thao tác với cấu trúc tệp CSDL
1. Xem và in cấu trúc
Để xem cấu trúc của tệp CSDL đang mở ta sử dụng lệnh
LIST STRUCTURE [TO PRINT]
hoặc
DISPLAY STRUCTURE
Lệnh sẽ cho hiển thị cấu trúc của tệp CSDL đang mở lên màn hình. Nếu có tuỳ chọn TO PRINT cấu trúc đó sẽ được in ra máy in.
Thông tin về cấu trúc tệp bao gồm: Tên trường (Fieldname), kiểu trường (Type), độ rộng trường (Width) và phần thập phân (Decimal)
Ví dụ:
USE HSCANBO
LIST STRU
Chương 4. Thao tác với cấu trúc tệp CSDL
2. Sửa cấu trúc tệp
Việc sửa đổi cấu trúc của một tệp CSDL xãy ra khi ta có nhu cầu thực hiện một hay nhiều thao tác sau:
.Sửa tên một trường
.Sửa kiểu một trường
.Sửa độ rộng một trường
.Sửa phần thập phân một trường
.Chèn thêm một trường mới
.Xoá một trường đang tồn tại
.Chắp thêm một trường mới
Các bước tiến hành như sau:
Bước 1: Mở tệp CSDL muốn sửa đổi cấu trúc
USE
Bước 2: Đưa vào lệnh
MODIFY STRUCTURE
Bước 3: Thực hiện các thao tác sửa đổi nêu trên.
Bước 4: Ấn Ctrl+W hoặc chọn OK để kết thúc
Chương 4. Thao tác với cấu trúc tệp CSDL
2. Sửa cấu trúc tệp.
Sửa tên một trường
Bước 1: Đưa con trỏ vào ô tên trường cần sửa
Bước 2: Tiến hành sửa giống như sửa một văn bản bình thường
Chương 4. Thao tác với cấu trúc tệp CSDL
Sửa kiểu một trường
Bước 1: Đưa con trỏ vào ô kiểu trường cần sửa
Bước 2: Tiến hành lựa chọn kiểu trường thích hợp
Chương 4. Thao tác với cấu trúc tệp CSDL
2. Sửa cấu trúc tệp.
Sửa độ rộng một trường
Bước 1: Đưa con trỏ vào ô độ rộng trường cần sửa
Bước 2: Tiến hành lựa chọn độ rộng trường thích hợp
Chương 4. Thao tác với cấu trúc tệp CSDL
2. Sửa cấu trúc tệp.
Sửa phần thập phân một trường
Bước 1: Đưa con trỏ vào ô phần thập phân trường cần sửa
Bước 2: Tiến hành lựa chọn phần thập phân thích hợp
Chương 4. Thao tác với cấu trúc tệp CSDL
2. Sửa cấu trúc tệp.
Chèn thêm một trường mới
Bước 1: Đưa con trỏ vào bất kỳ ô nào trên dòng cần chèn trường mới
Bước 2: Chọn nút Insert ta sẽ thấy xuất hiện một trường mới với tên là NewFld ở vị trí muốn chèn
Bước 3: Tiến hành sửa lại tên, kiểu, độ rộng, phần thập phân cho phù hợp
Chương 4. Thao tác với cấu trúc tệp CSDL
2. Sửa cấu trúc tệp.
.Xoá một trường đang tồn tại
Bước 1: Đưa con trỏ vào bất kỳ ô nào trên dòng của trường muốn xoá
Bước 2: Chọn nút Delete ta sẽ thấy trường cần xoá biến mất
Chương 4. Thao tác với cấu trúc tệp CSDL
2. Sửa cấu trúc tệp.
Chắp thêm một trường mới
Bước 1: Đưa con trỏ về sau dòng của trường cuối cùng
Bước 2: Tiến hành đưa vào tên, kiểu, độ rộng, phần thập phân của trường cần chắp cho phù hợp
Chương 4. Thao tác với cấu trúc tệp CSDL
2. Sửa cấu trúc tệp.
3. Sao chép cấu trúc tệp
- Sao chép cấu trúc: Với một tệp CSDL đang tồn tại (tệp nguồn) ta có thể tạo ra một tệp mới có cấu trúc bao gồm một phần hoặc toàn bộ các trường của tệp nguồn như sau:
USE
COPY STRUCTURE TO [FIELDS ]
Nếu có tuỳ chọn [FIELDS ] thì chỉ bao gồm các trường của tệp nguồn được liệt kê trong danh sách, nếu không có tuỳ chọn này thì cấu trúc của tệp mới hoàn toàn giống với cấu trúc của tệp nguồn.
- Sao lưu cấu trúc: Để lưu trữ cấu trúc của một tệp CSDL ta có thể tạo ra một tệp CSDL khác lưu cấu trúc của tệp đó như sau:
COPY STRUCTURE TO EXTENDED
Cấu trúc của tệp lưu cấu trúc có dạng như sau:
Chương 4. Thao tác với cấu trúc tệp CSDL
4. Tạo một tệp CSDL từ tệp lưu cấu trúc
Khi đã có tệp lưu cấu trúc ta có thể tạo ra một tệp CSDL mới với cấu trúc đã lưu bằng lệnh sau:
CREATE FROM
Chương 4. Thao tác với cấu trúc tệp CSDL
1. Các tuỳ chọn trên một câu lệnh thao tác dữ liệu của Foxpro
2. Các lệnh cập nhật dữ liệu
3. Các lệnh bổ sung dữ liệu
4. Các lệnh loại bỏ dữ liệu
Chương 5. Sửa đổi dữ liệu
1. Các tuỳ chọn trên một câu lệnh thao tác dữ liệu của Foxpro
Câu lệnh tổng quát:
[] [FIELDS ] [FOR ] [WHILE ]
1.1. Tuỳ chọn phạm vi
1.2. Tùy chọn FIELDS
1.3. Tùy chọn FOR và WHILE

Chương 5. Sửa đổi dữ liệu
1. Các tuỳ chọn trên một câu lệnh thao tác dữ liệu của Foxpro
1.1. Tuỳ chọn phạm vi
Trong các lệnh của Foxpro tùy chọn phạm vi có nghĩa là vùng các bản ghi liên tiếp nhau mà lệnh sẽ tác động lên đó, nó sẽ mang một trong bốn giá trị và có ý nghĩa sau đây:
ALL - Tất cả các bản ghi
Record - Bản ghi có số hiệu n
NEXT - n bản ghi tính từ bản ghi hiện thời
REST - Từ bản ghi hiện thời đến cuối tệp.
Chú ý: Với mỗi lệnh của Foxpro sẽ có một phạm vi ngầm định. Phạm vi này có thể là ALL hoặc bản ghi hiện thời.
Ví dụ: Lệnh LIST có phạm vi ngầm định là ALL còn DISPLAY có phạm vi ngầm định là bản ghi hiện thời.
Chương 5. Sửa đổi dữ liệu
1. Các tuỳ chọn trên một câu lệnh thao tác dữ liệu của Foxpro
1.1. Tuỳ chọn phạm vi
Ví dụ:
Tệp HSCB.DBF có 20 bản ghi
USE HSCB
DISP ALL
DISP Record 5
GO 10
DISP Next 5
GO 18
DISP Rest
Fox
Chương 5. Sửa đổi dữ liệu
1. Các tuỳ chọn trên một câu lệnh thao tác dữ liệu của Foxpro
1.2. Tùy chọn FIELDS
Không có tùy chọn này thì lệnh sẽ tác động lên tất cả các trường của tệp CSDL đang mở còn nếu có tùy chọn này thì lệnh chỉ tác động lên những trường của tệp đó có mặt trong danh sách. Tất nhiên tất cả những trường được liệt kê này phải tồn tại trong tệp đang mở.
Ví dụ:
USE HSCB
LIST FIELDS MSCB,HD,TEN
Fox
Chương 5. Sửa đổi dữ liệu
1. Các tuỳ chọn trên một câu lệnh thao tác dữ liệu của Foxpro
1.3. Tùy chọn FOR và WHILE
a. FOR
Lệnh chỉ tác động lên các bản ghi thỏa mãn
b. WHILE
Khi gặp bản ghi đầu tiên không thỏa mãn thì lệnh kết thúc.
c. Sự khác nhau của hai tùy chọn FOR và WHILE
Hai tùy chọn này đều chỉ cho phép lệnh tác động lên các bản ghi thỏa mãn nhưng chúng khác nhau ở chỗ khi dùng tùy chọn FOR thì Foxpro sẽ tuyển chọn tất cả các bản ghi của tệp CSDL để tác động lên những bản ghi thỏa mãn còn tùy chọn WHILE thì cho phép lệnh bắt đầu từ đầu tệp để tác động lên các bản ghi thỏa mãn nhưng ngay lần đầu tiên gặp bản ghi không thỏa mãn thì lệnh sẽ kết thúc ngay.
Ví dụ: USE HSCB
LIST FOR HSL>3
LIST WHILE HSL>3
Fox
Chương 5. Sửa đổi dữ liệu
2. Các lệnh cập nhật dữ liệu
2.1. Lệnh EDIT
2.2. Lệnh BROWSE
2.3. Lệnh REPLACE
Chương 5. Sửa đổi dữ liệu
2. Các lệnh cập nhật dữ liệu
2.1. Lệnh EDIT
Cú pháp:
EDIT [] [FIELDS ] [FOR ] [WHILE ]
Giải thích: Phạm vi ngầm định là ALL. Lệnh cho phép sửa đổi dữ liệu của từng bản ghi với khuôn dạng giống như khi ta làm việc với lệnh APPEND.
Ví dụ:
USE HSCB
EDIT
Fox
Chương 5. Sửa đổi dữ liệu
2. Các lệnh cập nhật dữ liệu
2.2. Lệnh BROWSE
Cú pháp:
BROWSE [] [FIELDS ] [FOR ] [LOCK] [FREEZE ] [NOAPPEND] [NOEDIT] [NOMODIFY] [FONT , ,