HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
Chia sẻ bởi Quynh Nguyen |
Ngày 07/05/2019 |
143
Chia sẻ tài liệu: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
4/7/2010
1
PHẦN 2. HỆ ĐIỀU HÀNH
WINDOWS XP PROFESSIONAL
Khái niệm
Hệ điều hành (hdh) Windows XP Professional là hệ điều hành do hãng Microsoft sản xuất, có giao diện đồ hoạ.
Nó dùng các đối tượng đồ hoạ như biểu tượng (icon), thực đơn (menu) và hộp thoại (dialog) chứa các lệnh cần thực hiện.
Là hdh lấy ý tưởng mỗi công việc được giới hạn trong 1 cửa sổ nhất định.
4/7/2010
2
2. Khởi động và thoát khỏi Windows
2.1. Khởi động
Bật công tắc nguồn của máy tính Máy tính tự khởi động vào Windows Hộp thoại yêu cầu đăng nhập vào Windows (User Name, Password).
2.2. Thoát khỏi Windows
Đóng tất cả các cửa sổ ứng dụng đang mở.
C1: Alt + F4
C2: Start Turn off computer
C3: Ctrl + esc
4/7/2010
3
2.2. Thoát khỏi Windows (tiếp)
Hộp thoại thoát khỏi Windows
- Turn off
- Restart
- Standby
3. Các thành phần của Windows XP
3.1. Màn hình nền – Desktop
Là cửa sổ đầu tiên của hdh xuất hiện ngay sau khi khởi động vào Windows
Chân màn hình nền là thanh tác vụ (taskbar)
Bên trái màn hình là các biểu tượng đặc biệt và các biểu tượng lối tắt của chương trình (nếu có).
4/7/2010
4
3.1. Màn hình nền (tiếp)
Các biểu tượng đặc biệt:
My Computer
My Document
My Network Places
Recycle Bin
Intenet Explorer
Các biểu tượng lối tắt (Shortcut)
4/7/2010
5
3.2. Menu Start
3.2.1. Cách mở
C1: Ctrl + esc.
C2: Nhấn nút Windows trên bàn phím
C3: Kích chuột vào nút Start trên thanh Taskbar
3.2.2. Các thành phần trong Menu Start
Turn off Computer
Run
Help and Support
Search
Settings
Documents
Programs
4/7/2010
6
3.3. Thanh tác vụ - Taskbar
3.3.1. Mở cửa sổ lệnh của Taskbar
C1: Start Settings Taskbar and Start menu
C2: Kích chuột phải vào taskbar Properties
Chọn lớp Taskbar trong cửa sổ Taskbar and Sart menu Properties
4/7/2010
7
3.3.2. Các lệnh điều khiển Taskbar
Lock the Taskbar
Auto Hide
Keep the taskbar on top of other windows
Group similar taskbar buttons
Show Quick launch
Show the Clock
Hide inactive icons
4/7/2010
8
3.4. Cửa sổ
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Các thành phần của cửa sổ
Thanh tiêu đề
Thanh
thực
đơn
Thanh công cụ
Thanh địa chỉ
Thanh cuộn
Nút Close
Nút Resize
Nút Minimize
4/7/2010
9
3.4.3. Chuyển đổi giữa các cửa sổ
C1: Nhấn vào tên của chương trình trên thanh taskbar
C2: Nhấn tổ hợp phím Alt + Tab
4/7/2010
10
4. Quản lý tệp tin và thư mục
4.1. Khái niệm tệp tin và thư mục
Tệp tin: Trong hdh tệp tin là đối tượng chứa dữ liệu.
VD: Các văn bản được lưu thành tệp *.doc
Thư mục: Là đối tượng được sử dụng để chứa và sắp xếp các tệp tin.
4/7/2010
11
4.2. Cách tổ chức dữ liệu trong máy tính
Dữ liệu trong máy tính được tổ chức thành 1 hệ thống phân cấp chặt chẽ theo dạng cây thư mục.
Cách thức tổ chức:
Ổ đĩa logic của máy tính là thư mục gốc
Có thể tạo nhiều thư mục con không trùng tên trong 1 thư mục mẹ.
Tệp tin phải được chứa trong 1 thư mục.
4/7/2010
12
4.3. Các thao tác với thư mục
Tạo thư mục: Nhấn chuột phải vào chỗ trống trên cửa sổ New Folder Gõ tên thư mục nhấn Enter.
Đổi tên thư mục: Nhấn chuột phải vào tên thư mục Rename Gõ vào tên mới nhấn Enter.
Xoá thư mục: Nhấn chuột phải vào tên thư mục Delete.
Sao chép thư mục: Nhấn chuột phải vào tên thư mục Copy Mở cửa sổ mới Nhấn chuột phải Paste.
Di chuyển thư mục: Nhấn chuột phải vào tên thư mục Cut Mở cửa sổ mới Nhấn chuột phải Paste.
4/7/2010
13
4.4. Thao tác với tệp tin
Tên tệp tin gồm 2 phần: Phần tên.Phần mở rộng.
Phần tên do người dùng tự tạo.
Phần mở rộng là thông tin quan trọng giúp hdh thực hiện đúng yêu cầu của tệp. VD:
Phần mở rộng là: doc, txt là các tệp văn bản
exe, bat là các tệp chương trình.
html, htm là các tệp siêu văn bản.
sql, mdb là các tệp chứa cơ sở dữ liệu.
mp3, dat,.. là các tệp chứa âm thanh, video
bmp, gif.. là các tệp chứa hình ảnh
- Tạo tệp tin: Start Programs Chọn chương trình của tệp tin cần tạo.
4/7/2010
14
4.4. Thao tác với tệp tin (tiếp)
- Lưu tệp tin:
C1: Nhấn Ctrl + S
C2: Nhấn menu File Save
Hộp thoại Save
Gõ tên tệp tin
Chọn kiểu tệp tin
Chọn đường dẫn chứa tệp tin
Nhấn nút Save để lưu
4/7/2010
15
Lưu tệp tin với tên khác:
Nhấn menu File Save As Hộp thoại Save As:
Gõ tên mới của tệp tin
Chọn loại tệp tin
Chọn đường dẫn để lưu tệp
Nhấn Save để lưu
4/7/2010
16
5. Sử dụng Control Panel
Khái niệm
Mở cửa sổ: Start Settings Control Panel
4/7/2010
17
5.1. Biểu tượng System
Chứa cửa sổ chứa thông tin hệ thống của máy tính như Hệ điều hành, Ram, Tên máy tính, ...
Kích đúp vào biểu tượng System trong cửa sổ Control Panel Cửa sổ System Properties:
4/7/2010
18
5.2. Biểu tượng Date/Time
Chứa cửa sổ giúp cấu hình ngày giờ cho hệ thống
Kích đúp vào biểu tượng Date and Time trong cửa sổ Control Panel Cửa sổ Date and Time Properties:
Chọn lớp
Date and Time
Chọn mục Date để
thay đổi ngày hệ thống
Chọn mục Time để
thay đổi giờ hệ thống
Nhấn OK để thực hiện
4/7/2010
19
5.3. Biểu tượng Mouse
Chứa cửa sổ giúp thay đổi thuộc tính của thiết bị chuột.
Kích đúp vào biểu tượng Mouse trong cửa sổ Control Panel Cửa sổ Mouse Properties:
Lớp Buttons giúp thay đổi
chức năng giữa chuột trái
và chuột phải
Lớp Pointers giúp thay đổi
hình dáng chuột trong các
trạng thái làm việc
Lớp Pointer Option giúp thay
đổi tốc độ và hình dáng chuột
khi kéo rê chuột
4/7/2010
20
5.4. Biểu tượng KeyBoard
Chứa cửa sổ giúp thay đổi thuộc tính của thiết bị bàn phím
Kích đúp vào biểu tượng KeyBoard trong cửa sổ Control Panel Cửa sổ KeyBoard Properties:
Mục Repeat delay giúp thay đổi
thời gian trễ cho lần lặp đầu tiên
khi nhấn và giữ phím
Mục Repeat rate giúp thay đổi
Tốc độ lặp lại khi nhấn và giữ
1 phím
Mục Cursor Blink rate giúp thay
Đổi tốc độ của dấu nháy
Nhấn OK để thực hiện
4/7/2010
21
5.5. Biểu tượng Add or Remove Programs
Chứa cửa sổ giúp cài đặt và loại bỏ các chương trình phần mềm, các thành phần của hdh
Kích đúp vào biểu tượng Add or Remove Programs trong cửa sổ Control Panel Cửa sổ Add or Remove Programs :
4/7/2010
22
- Nhóm Change or Remove
Programs:Cho phép cập
nhật hay loại bỏ chương
trình ứng dụng có sẵn
- Nhóm Add New Programs:
Cho phép cài đặt thêm
chương trình ứng dụng
hoặc cập nhật lại hdh
- Nhóm Add/Remove
Windows Components:
Cho phép cài đặt, loại bỏ
các thành phần của hdh
4/7/2010
23
5.6. Biểu tượng Display
Chứa cửa sổ giúp thay đổi ảnh nền, thiết lập màn hình nghỉ, thay đổi độ phân giải màn hình.
Kích đúp vào biểu tượng Display trong cửa sổ Control Panel Cửa sổ Display Properties:
Lớp Desktop cho phép thay
Đổi ảnh nền
Lớp Screen Saver cho phép thay
Đổi chế độ màn hình nghỉ
Lớp Settings cho phép thay
đôi độ phân giải màn hình
4/7/2010
24
5.6.1. Thay đổi ảnh nền của màn hình
Chọn lớp Desktop trong cửa sổ
Display Properties
Mục Background chứa ảnh
nền có sẵn
Mục Browse cho phép chọn
ảnh nền theo yêu cầu người dùng
Mục Position cho phép chọn vị trí đặt
ảnh nền
Mục Color chứa màu nền
Nhấn OK để chấp nhận lựa chọn
4/7/2010
25
5.6.2. Thiết lập chế độ màn hình nghỉ
Chọn lớp SceenSaver trong cửa sổ
Display Properties
Mục SceenSaver chứa mẫu màn
hình nghỉ
Mục Settings: giúp chỉ định thông số
cho mẫu chọn
Mục Wait: giúp thay đổi thời gian chờ
4/7/2010
26
5.6.3. Thay đổi độ phân giải màn hình
Chọn lớp Settings trong cửa sổ
Display Properties
Mục Sceen resolution: Hiệu chỉnh
độ phân giải
Mục Color quality: bảng chọn chế
độ hiển thị màu
1
PHẦN 2. HỆ ĐIỀU HÀNH
WINDOWS XP PROFESSIONAL
Khái niệm
Hệ điều hành (hdh) Windows XP Professional là hệ điều hành do hãng Microsoft sản xuất, có giao diện đồ hoạ.
Nó dùng các đối tượng đồ hoạ như biểu tượng (icon), thực đơn (menu) và hộp thoại (dialog) chứa các lệnh cần thực hiện.
Là hdh lấy ý tưởng mỗi công việc được giới hạn trong 1 cửa sổ nhất định.
4/7/2010
2
2. Khởi động và thoát khỏi Windows
2.1. Khởi động
Bật công tắc nguồn của máy tính Máy tính tự khởi động vào Windows Hộp thoại yêu cầu đăng nhập vào Windows (User Name, Password).
2.2. Thoát khỏi Windows
Đóng tất cả các cửa sổ ứng dụng đang mở.
C1: Alt + F4
C2: Start Turn off computer
C3: Ctrl + esc
4/7/2010
3
2.2. Thoát khỏi Windows (tiếp)
Hộp thoại thoát khỏi Windows
- Turn off
- Restart
- Standby
3. Các thành phần của Windows XP
3.1. Màn hình nền – Desktop
Là cửa sổ đầu tiên của hdh xuất hiện ngay sau khi khởi động vào Windows
Chân màn hình nền là thanh tác vụ (taskbar)
Bên trái màn hình là các biểu tượng đặc biệt và các biểu tượng lối tắt của chương trình (nếu có).
4/7/2010
4
3.1. Màn hình nền (tiếp)
Các biểu tượng đặc biệt:
My Computer
My Document
My Network Places
Recycle Bin
Intenet Explorer
Các biểu tượng lối tắt (Shortcut)
4/7/2010
5
3.2. Menu Start
3.2.1. Cách mở
C1: Ctrl + esc.
C2: Nhấn nút Windows trên bàn phím
C3: Kích chuột vào nút Start trên thanh Taskbar
3.2.2. Các thành phần trong Menu Start
Turn off Computer
Run
Help and Support
Search
Settings
Documents
Programs
4/7/2010
6
3.3. Thanh tác vụ - Taskbar
3.3.1. Mở cửa sổ lệnh của Taskbar
C1: Start Settings Taskbar and Start menu
C2: Kích chuột phải vào taskbar Properties
Chọn lớp Taskbar trong cửa sổ Taskbar and Sart menu Properties
4/7/2010
7
3.3.2. Các lệnh điều khiển Taskbar
Lock the Taskbar
Auto Hide
Keep the taskbar on top of other windows
Group similar taskbar buttons
Show Quick launch
Show the Clock
Hide inactive icons
4/7/2010
8
3.4. Cửa sổ
3.4.1. Khái niệm
3.4.2. Các thành phần của cửa sổ
Thanh tiêu đề
Thanh
thực
đơn
Thanh công cụ
Thanh địa chỉ
Thanh cuộn
Nút Close
Nút Resize
Nút Minimize
4/7/2010
9
3.4.3. Chuyển đổi giữa các cửa sổ
C1: Nhấn vào tên của chương trình trên thanh taskbar
C2: Nhấn tổ hợp phím Alt + Tab
4/7/2010
10
4. Quản lý tệp tin và thư mục
4.1. Khái niệm tệp tin và thư mục
Tệp tin: Trong hdh tệp tin là đối tượng chứa dữ liệu.
VD: Các văn bản được lưu thành tệp *.doc
Thư mục: Là đối tượng được sử dụng để chứa và sắp xếp các tệp tin.
4/7/2010
11
4.2. Cách tổ chức dữ liệu trong máy tính
Dữ liệu trong máy tính được tổ chức thành 1 hệ thống phân cấp chặt chẽ theo dạng cây thư mục.
Cách thức tổ chức:
Ổ đĩa logic của máy tính là thư mục gốc
Có thể tạo nhiều thư mục con không trùng tên trong 1 thư mục mẹ.
Tệp tin phải được chứa trong 1 thư mục.
4/7/2010
12
4.3. Các thao tác với thư mục
Tạo thư mục: Nhấn chuột phải vào chỗ trống trên cửa sổ New Folder Gõ tên thư mục nhấn Enter.
Đổi tên thư mục: Nhấn chuột phải vào tên thư mục Rename Gõ vào tên mới nhấn Enter.
Xoá thư mục: Nhấn chuột phải vào tên thư mục Delete.
Sao chép thư mục: Nhấn chuột phải vào tên thư mục Copy Mở cửa sổ mới Nhấn chuột phải Paste.
Di chuyển thư mục: Nhấn chuột phải vào tên thư mục Cut Mở cửa sổ mới Nhấn chuột phải Paste.
4/7/2010
13
4.4. Thao tác với tệp tin
Tên tệp tin gồm 2 phần: Phần tên.Phần mở rộng.
Phần tên do người dùng tự tạo.
Phần mở rộng là thông tin quan trọng giúp hdh thực hiện đúng yêu cầu của tệp. VD:
Phần mở rộng là: doc, txt là các tệp văn bản
exe, bat là các tệp chương trình.
html, htm là các tệp siêu văn bản.
sql, mdb là các tệp chứa cơ sở dữ liệu.
mp3, dat,.. là các tệp chứa âm thanh, video
bmp, gif.. là các tệp chứa hình ảnh
- Tạo tệp tin: Start Programs Chọn chương trình của tệp tin cần tạo.
4/7/2010
14
4.4. Thao tác với tệp tin (tiếp)
- Lưu tệp tin:
C1: Nhấn Ctrl + S
C2: Nhấn menu File Save
Hộp thoại Save
Gõ tên tệp tin
Chọn kiểu tệp tin
Chọn đường dẫn chứa tệp tin
Nhấn nút Save để lưu
4/7/2010
15
Lưu tệp tin với tên khác:
Nhấn menu File Save As Hộp thoại Save As:
Gõ tên mới của tệp tin
Chọn loại tệp tin
Chọn đường dẫn để lưu tệp
Nhấn Save để lưu
4/7/2010
16
5. Sử dụng Control Panel
Khái niệm
Mở cửa sổ: Start Settings Control Panel
4/7/2010
17
5.1. Biểu tượng System
Chứa cửa sổ chứa thông tin hệ thống của máy tính như Hệ điều hành, Ram, Tên máy tính, ...
Kích đúp vào biểu tượng System trong cửa sổ Control Panel Cửa sổ System Properties:
4/7/2010
18
5.2. Biểu tượng Date/Time
Chứa cửa sổ giúp cấu hình ngày giờ cho hệ thống
Kích đúp vào biểu tượng Date and Time trong cửa sổ Control Panel Cửa sổ Date and Time Properties:
Chọn lớp
Date and Time
Chọn mục Date để
thay đổi ngày hệ thống
Chọn mục Time để
thay đổi giờ hệ thống
Nhấn OK để thực hiện
4/7/2010
19
5.3. Biểu tượng Mouse
Chứa cửa sổ giúp thay đổi thuộc tính của thiết bị chuột.
Kích đúp vào biểu tượng Mouse trong cửa sổ Control Panel Cửa sổ Mouse Properties:
Lớp Buttons giúp thay đổi
chức năng giữa chuột trái
và chuột phải
Lớp Pointers giúp thay đổi
hình dáng chuột trong các
trạng thái làm việc
Lớp Pointer Option giúp thay
đổi tốc độ và hình dáng chuột
khi kéo rê chuột
4/7/2010
20
5.4. Biểu tượng KeyBoard
Chứa cửa sổ giúp thay đổi thuộc tính của thiết bị bàn phím
Kích đúp vào biểu tượng KeyBoard trong cửa sổ Control Panel Cửa sổ KeyBoard Properties:
Mục Repeat delay giúp thay đổi
thời gian trễ cho lần lặp đầu tiên
khi nhấn và giữ phím
Mục Repeat rate giúp thay đổi
Tốc độ lặp lại khi nhấn và giữ
1 phím
Mục Cursor Blink rate giúp thay
Đổi tốc độ của dấu nháy
Nhấn OK để thực hiện
4/7/2010
21
5.5. Biểu tượng Add or Remove Programs
Chứa cửa sổ giúp cài đặt và loại bỏ các chương trình phần mềm, các thành phần của hdh
Kích đúp vào biểu tượng Add or Remove Programs trong cửa sổ Control Panel Cửa sổ Add or Remove Programs :
4/7/2010
22
- Nhóm Change or Remove
Programs:Cho phép cập
nhật hay loại bỏ chương
trình ứng dụng có sẵn
- Nhóm Add New Programs:
Cho phép cài đặt thêm
chương trình ứng dụng
hoặc cập nhật lại hdh
- Nhóm Add/Remove
Windows Components:
Cho phép cài đặt, loại bỏ
các thành phần của hdh
4/7/2010
23
5.6. Biểu tượng Display
Chứa cửa sổ giúp thay đổi ảnh nền, thiết lập màn hình nghỉ, thay đổi độ phân giải màn hình.
Kích đúp vào biểu tượng Display trong cửa sổ Control Panel Cửa sổ Display Properties:
Lớp Desktop cho phép thay
Đổi ảnh nền
Lớp Screen Saver cho phép thay
Đổi chế độ màn hình nghỉ
Lớp Settings cho phép thay
đôi độ phân giải màn hình
4/7/2010
24
5.6.1. Thay đổi ảnh nền của màn hình
Chọn lớp Desktop trong cửa sổ
Display Properties
Mục Background chứa ảnh
nền có sẵn
Mục Browse cho phép chọn
ảnh nền theo yêu cầu người dùng
Mục Position cho phép chọn vị trí đặt
ảnh nền
Mục Color chứa màu nền
Nhấn OK để chấp nhận lựa chọn
4/7/2010
25
5.6.2. Thiết lập chế độ màn hình nghỉ
Chọn lớp SceenSaver trong cửa sổ
Display Properties
Mục SceenSaver chứa mẫu màn
hình nghỉ
Mục Settings: giúp chỉ định thông số
cho mẫu chọn
Mục Wait: giúp thay đổi thời gian chờ
4/7/2010
26
5.6.3. Thay đổi độ phân giải màn hình
Chọn lớp Settings trong cửa sổ
Display Properties
Mục Sceen resolution: Hiệu chỉnh
độ phân giải
Mục Color quality: bảng chọn chế
độ hiển thị màu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quynh Nguyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)