Hệ điều hành Windows

Chia sẻ bởi Lê Kiều Nhi | Ngày 26/04/2019 | 58

Chia sẻ tài liệu: Hệ điều hành Windows thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

Gv: Lê Thị Kiều Nhi
Email: [email protected]
TRƯỜNG CĐSP QUẢNG TRỊ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Phần 2
BÀI GIẢNG TIN HỌC VĂN PHÒNG
Mục tiêu
Kiến thức
Sinh viên nêu được chức năng và thành phần chính của hệ điều hành
Phân biệt được tệp, thư mục, cây thư mục. Đặt tên tệp và thư mục đúng quy tắc
Nêu được quy trình nạp hệ điều hành.

Phần 2
Kỹ năng
Nhận dạng được tệp, thư mục, đường dẫn
Thực hiện thành thạo các thao tác: Sao chép, xóa, đổi tên tệp và thư mục, tạo thư mục.
Thái độ
Rèn luyện tính cẩn thận, ngăn nắp, gọn gàng.
Có trách nhiệm bảo vệ hệ thống. Không tự ý thực hiện các thao tác khi không biết trước hệ quả vệc đó.
Mục tiêu
Phần 2
Chương 1. Các khái niệm cơ bản về Windows
Chương 2. Sử dụng Windows Explorer
Nội dung
Phần 2
Các khái niệm cơ bản về Windows
2.1.1. Lịch sử phát triển của WINDOWS.
2.1.2. Khởi động và thoát khỏi Windows.
Quy trình bật/ tắt máy vi tính
Khởi động và thoát khỏi Windows.
2.1.3. Sử dụng chuột và bàn phím trong Windows.
2.1.4. Cửa sổ và biểu tượng
2.1.5. Cách làm việc với cửa sổ, menu, biểu tượng và hộp thoại

Chương 1
2.1.1. Lịch sử phát triển của WINDOWS
Windows là một bộ chương trình do hãng Microsoft sản xuất. Từ phiên bản đầu tiên của Windows ra đời vào thập niên 1990 là Windows 1.0 đến nay, Microsoft đã không ngừng cải tiến làm cho môi trường này ngày càng được hoàn thiện.
WINDOWS 95 ra đời năm 1995
WINDOWS 98, WINDOWS ME: là những phiên bản tiếp theo của Windows 95, những phiên bản này hoàn thiện hơn so với những phiên bản trước, tích hợp thêm những tính năng mới về Internet và Multimedia.
Windows 2000, Windows Xp, Windows 2003, Windows Vista, Windows 7,..

Chương 1
Các khái niệm cơ bản về Windows
2.1.2. Khởi động và thoát khỏi Windows
Quy trình bật/ tắt máy vi tính
Khởi động và thoát khỏi Windows.
Được tự động khởi động sau khi bật máy. Đăng nhập: nhập Username và password,…
Thoát: Alt + F4/ Start  Shut Down…

Các khái niệm cơ bản về Windows
Chương 1
2.1.3. Sử dụng chuột và bàn phím trong Windows
Chuột gồm có 3 phần:
Con lăn: Luôn được tiếp xúc với mặt phẳng.
Nút bấm: Có 2 nút LEFT và RIGHT.
LEFT: chuyên dùng để thao tác chọn.
RIGHT: chuyên dùng để mở các menu động.
Con trượt: Dùng để cuộn màn hình.
Muốn kích hoạt một ứng dụng nào đó ta nháy đôi nút trái.
Các khái niệm cơ bản về Windows
Chương 1
2.1.3. Sử dụng chuột và bàn phím trong Windows (tt)
Sử dụng bàn phím (Key Board):
Dùng tính năng Mousekey:
Tác dụng: dùng bàn phím thay cho chuột
Control Panel  Accessibility  Xuất hiện hộp thoại Mouse  tick vào ô Use Mousekey  Ok
Gõ 10 ngón: giúp gõ nhanh, chính xác…
Các phím tắt thông dụng:
Alt + F4: Đóng chương trình đang hoạt động
Alt + Tab: chuyển đổi giữa các chương trình đang chạy
Các khái niệm cơ bản về Windows
Chương 1
Các phím tắt thông dụng (tt)
Atl + Enter: hiện hộp thoại Properties của một mục.
Shift + F10/phím Windows: mở menu Short cut của một mục
Alt/F10: chọn mục thực đơn đầu tiên trên Menu
Alt + ký tự đại diện: mở mục menu tương ứng
Windows: mở menu start
Windows + E: mở cửa sổ Explore
Print Screen: sao chép toàn bộ màn hình vào Clip Board
Alt + Print Screen: sao chép cửa sổ hiện hành vào Clip Board

Các khái niệm cơ bản về Windows
Chương 1
2.1.4. Cửa sổ và biểu tượng
Cửa sổ: Là vùng làm việc với mỗi công việc được đặt trong một hình chữ nhật.
Biểu tượng: Là một ảnh nhỏ, có sức biểu cảm về đối tượng. Phía dưới biểu tượng là tên của biểu tượng.


Các khái niệm cơ bản về Windows
Chương 1
Menu Bar
2.1.4. Cách làm việc với cửa sổ, biểu tượng, menu và hộp thoại
Các thao tác trên một cửa sổ
Di chuyển cửa sổ: rê thanh tiêu đề đến vị trí mới.
Thay đổi kích thước cửa sổ: di chuyển con trỏ chuột đến cạnh hoặc góc cửa sổ, khi con trỏ chuột biến thành mũi tên hai chiều thì rê đến khi đạt được kích thước mong muốn.
Phóng to cửa sổ ra toàn màn hình: Click lên nút Maximize
Phục hồi kích thước trước đó của cửa sổ: Click lên nút Restore
Thu nhỏ cửa sổ thành biểu tượng trên Taskbar: Click lên nút Minimize
Đóng cửa sổ: Click lên nút Close hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
Các khái niệm cơ bản về Windows
Chương 1
2.1.4. Cách làm việc với cửa sổ, biểu tượng, menu và hộp thoại (tt)
Các thao tác với biểu tượng
Chọn biểu tượng: Nháy chuột vào biểu tượng
Kích hoạt biểu tượng: Nháy đúp vào biểu tượng
Đổi tên (nếu được):
Chọn biểu tượng
Nháy chuột một lần nữa lên phần tên và tiến hành sửa
Nhấn phím Enter sau khi đã sửa xong (nếu không muốn thay đổi nữa thì nhấn Esc)
Chương 1
Các khái niệm cơ bản về Windows
Các thao tác với biểu tượng (tt)
Di chuyển : Chọn biểu tượng, kéo thả chuột để di chuy
Xóa: Chọn biểu tượng, nhấn phím Delete
Xem thuộc tính của biểu tượng: Nháy nút phải chuột lên biểu tượng để mở bảng chọn tắt, rồi chọn Properties
Chương 1
Các khái niệm cơ bản về Windows
2.1.4. Cách làm việc với cửa sổ, biểu tượng, menu và hộp thoại (tt)
Hộp thoại: Là một loại cửa sổ đặc biệt cho phép thay đổi các xác lập hoặc các lệnh trong một chương trình.


Chương 1
Các khái niệm cơ bản về Windows
Sử dụng Windows Explorer
2.2.1. Windows Explore là gì?
2.2.2. Tổ chức quản lý thông tin trên MT và ứng dụng Windows Explore.
Tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn.
Hiển thị, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa tập tin và thư mục.
Chương 2
2.2.1. Windows Explore là gì?
Windows Explorer là một chương trình gắn liền với Windows cho phép ta thao tác với hầu hết các chức năng của Windows.
Khởi động Windows Explorer:
C1: Kích đúp chuột (hoặc kích chuột phải và chọn Explorer) vào biểu tượng My Computer trên desktop.
C2: Kích chọn StartProgramsAccessories  Windows Explorer.
C3: Kích đúp chuột (kích chuột phải và chọn Explorer) vào bất cứ thư mục nào.
Sử dụng Windows Explorer
Chương 2
Sử dụng Windows Explorer
Chương 2
2.2.1. Windows Explore là gì? (tt)
Bố trí cửa sổ thư mục
Sử dụng Windows Explorer
2.2.1. Windows Explore là gì? (tt)
Các nút công cụ trên thanh Toolbar
Chương 2
2.2.2. Tổ chức quản lý thông tin trên MT và ứng dụng Windows Explore.
Tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn.
Tập tin: Là nơi lưu trữ thông tin bao gồm chương trình, dữ liệu, văn bản…
Tên tập tin gồm có 2 phần:
Phần tên: 255; A  Z, 0  9, #,$, %, ~, ^, @, (, ) !, _ , khoảng trắng
Phần mở rộng: 3 ký tự; do chương trình ứng dụng đặt vào.
Giữa phần tên và phần mở rộng có dấu chấm (.) ngăn cách.
Các ký hiệu đại diện:
Dấu ?: đại diện cho một ký tự bất kỳ
Dấu *: đại diện cho một chuỗi ký tự bất kỳ.
Sử dụng Windows Explorer
Chương 2
2.2.2. Tổ chức quản lý thông tin trên MT và ứng dụng Windows Explore (tt)
Tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn
Thư mục:
Là nơi lưu giữ các tập tin; thư mục cùng một chủ đề nào đó theo ý của người sử dụng  truy xuất dễ dàng.
Thư mục chứa trong một thư mục khác gọi là thư mục con; thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục cha.
Thư mục đang làm việc gọi là thư mục hiện hành.
Sử dụng Windows Explorer
Chương 2
2.2.2. Tổ chức quản lý thông tin trên MT và ứng dụng Windows Explore (tt)
Tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn
Thư mục:
Là nơi lưu giữ các tập tin; thư mục cùng một chủ đề nào đó theo ý của người sử dụng  truy xuất dễ dàng.
Thư mục chứa trong một thư mục khác gọi là thư mục con; thư mục chứa thư mục con gọi là thư mục cha.
Thư mục đang làm việc gọi là thư mục hiện hành.
Sử dụng Windows Explorer
Chương 2
2.2.2. Tổ chức quản lý thông tin trên MT và ứng dụng Windows Explore (tt)
Tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn
Ổ đĩa:
Là nơi thông tin được đọc và lưu trữ.
Các loại ổ đĩa: ổ đĩa mềm (A, B); đĩa cứng, CD, USB (C, D…)
Đường dẫn:
Dùng để chỉ đường đi đến thư mục (tập tin) cần truy xuất
Là một dãy các thư mục liên tiếp nhau và được phần cách bởi ký hiệu (dấu sổ phải)
Sử dụng Windows Explorer
Chương 2
2.2.2. Tổ chức quản lý thông tin trên MT và ứng dụng Windows Explore (tt)
Hiển thị, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa tập tin và thư mục.
Mở tập tin, thư mục: Có 3 cách.
C1: D_Click lên biểu tượng của tập tin/thư mục
C2: R_Click lên biểu tượng của tập tin/thư mục và chọn Open
C3: Chọn tập tin/ thư mục và nhấn phím Enter
Sử dụng Windows Explorer
Chương 2
2.2.2. Tổ chức quản lý thông tin trên MT và ứng dụng Windows Explore (tt)
Hiển thị, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa tập tin và thư mục.
Chọn tập tin, thư mục
Chọn một tập tin/ thư mục: Click lên biểu tượng tập tin/thư mục
Chọn nhóm tập tin/thư mục: Có hai trường hợp sau
Các đối tượng cần chọn là danh sách gồm các đối tượng liên tục: Click lên đối tượng đầu danh sách chọn, sau đó giữ phím Shift và Click lên đối tượng cuối danh sách.
Các đối tượng chọn nằm rời rạc nhau: Nhấn giữ phím Ctrl và Click lên các đối tượng cần chọn.
Sử dụng Windows Explorer
Chương 2
Hiển thị, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa tập tin và thư mục.
Các thao tác với thư mục và tập tin
Tạo thư mục
Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa thư mục mới
Nháy nút phải chuột tại vùng trống cửa sổ thư mục, đưa con trỏ chuột xuống mục new trong bảng chọn tắt để mở bảng chọn con;
Nháy chuột chọn Folder  xuất hiện biểu tượng thư mục với tên tạm thời New Folder  gõ tên thư mục và nhấn phím Enter.
Sử dụng Windows Explorer
Chương 2
Các thao tác với thư mục và tập tin (tt)
Đổi tên tệp/ thư mục
Nháy chuột vào tên của tệp/ thư mục
Nháy chuột vào tên một lần nữa
Gõ tên mới rồi nhấn phím Enter hoặc nháy chuột vào biểu tượng
Sao chép tệp/thư mục:
Chọn tệp/thư mục cần sao chép
Trong bảng chọn Edit, chọn mục Copy
Nháy chuột chọn thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần sao chép
Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste.
Sử dụng Windows Explorer
Chương 2
Các thao tác với thư mục và tập tin (tt)
Di chuyển tệp/thư mục:
Chọn tệp/thư mục cần di chuyển
Trong bảng chọn Edit, chọn Cut
Nháy chuột chon thư mục sẽ chứa tệp/thư mục cần di chuyển tới
Trong bảng chọn Edit, chọn mục Paste
Xóa tệp/thư mục
Chọn tệp/thư mục cần xóa
Nhấn phím Delete hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + Delete
Sử dụng Windows Explorer
Chương 2
Các thao tác với thư mục và tập tin (tt)
Phục hồi
Vào Recycle Bin, chọn tệp/thư mục cần phục hồi
R_Click, chọn Restore
Thay đổi thuộc tính
….

Sử dụng Windows Explorer
Chương 2
Câu hỏi – Bài tập
Sử dụng chuột và bàn phím
Khởi động và thoát Windows
Các thành phần của cửa sổ
Làm việc với biểu tượng, shortcut, hộp hội thoại
Làm việc với tập tin/thư mục
Tim hiểu cách tiến hành tìm kiếm tập tin/thư mục
Tìm hiểu cửa sổ Control Panel
Tìm hiểu cách cài Windows

Chương 2
9. Hãy tạo cây thư mục, đặt ở ổ đĩa D, đường dẫn là D:TC HCVT như sau:






10. Sao chép cây thư mục vừa tạo được vào ổ đĩa E, sau đó đổi tên thư mục gốc thành “KT-TH-K15”

Chương 2
Câu hỏi – Bài tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Kiều Nhi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)