Hệ điều hành Window

Chia sẻ bởi Mai Văn Hồng | Ngày 29/04/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: Hệ điều hành Window thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Bài 1
Nội dung
I. Hệ điều hành Windows
II.Hệ điều hành Windows XP


I.Hệ điều hành Windows
Giới thiệu
Kỹ thuật sử dụng chuột trong Windows
Thư mục, tập tin

1. Giới thiệu
Hệ điều hành là phần mềm quan trọng nhất cho máy tính điện tử có nhiệm vụ điều khiển mọi hoạt động cơ sở của máy tính, giúp phần mềm của người sử dụng có thể chạy được trên máy tính.
Hệ điều hành Windows là hệ điều hành của hãng Microsoft, có giao diện đồ hoạ, làm việc và trao đổi dữ liệu trên các cửa sổ (Windows).
Các phiên bản của hệ điều hành Windows là: Windows 3.0, Windows 95, Windows 98, Windows 2000, Windows XP, Windows 2003, Windows 2008.
2. Kỹ thuật sử dụng chuột trong Windows
Các thao tác với chuột:
Trỏ đối tượng di chuyển con trỏ chuột trỏ đến đối tượng
Nhấn trái trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh một lần nút trái chuột rồi thả ra.
Rê/Kéo trỏ đến đối tượng, nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột để dời con trỏ chuột đến vị trí khác, sau đó thả nút trái chuột.
Nhấn phải trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút phải chuột.
Nhấn đúp: trỏ đến đối tượng, nhấn nhanh và thả nút trái chuột 2 lần.
3. Thư mục, tập tin:
Tập tin:
-Tập tin (hay còn gọi là Tệp tin) là hình thức, đơn vị lưu trữ thông tin trên đĩa của Hệ điều hành.
-Tệp gồm có tên tệp và phần mở rộng Ví dụ: tentep.doc, tentep.xls
Thư mục:
-Để có thể tổ chức quản lý tốt tập tin trên đĩa người ta lưu các tập tin thành từng nhóm và lưu trong từng chỗ riêng gọi là thư mục.
-Tên thư mục không có phần mở rộng, ví dụ: baitap .
-Các thư mục có thể đặt lồng trong nhau và tạo thành một cây thư mục.
II.Hệ điều hành Windows XP
1. Đăng nhập
2. Màn hình(Desktop)
3. Tắt máy
4. Quản lý thư mục,tập tin, ổ đĩa với Windows Explore
1. Đăng nhập vào Windows xp
2. Màn hình nền - Desktop
2.1. Các thành phần trên màn hình
Biểu tượng
Thanh tác vụ (taskbar)
Menu Start
a. Biểu tượng
Biểu tượng của hệ điều hành: My Documents, My Computer, My Network Places, Recycle Bin, Internet Explore.
Biểu tượng của thư mục (Folder):
Biểu tượng tập tin (File):
Biểu tượng lối tắt: (Shortcut)
b. Thanh tác vụ Taskbar:
Nút Start: dùng mở menu Start để khởi động các chương trình.
Nút các chương trình đang chạy: dùng chuyển đổi qua lại giữa các chương trình.
Khay hệ thống: chứa biểu tượng của các chương trình đang chạy trong bộ nhớ và hiển thị giờ của hệ thống.
c. Menu Start
Bên trái là những biểu tượng được sử dụng nhiều nhất gần đây.
Bên phải là những biểu tượng của hệ điều hành
Nhấn All Programs sẽ hiển thị menu chứa danh mục các chương trình được cài đặt trong máy tính.
Nút Log Off để thoát khỏi phiên làm việc
Nút Turn Off Computer để tắt máy
2.2. Một số thao tác cơ bản với biểu tượng
a. Sắp xếp biểu tượng trên màn hình
b. Chọn biểu tượng
c. Di chuyển biểu tượng
d. Xoá biểu tượng
e. Mở cửa sổ, chạy chương trình từ biểu tượng
f. Xoá sạch/phục hồi từ thùng rác

a. Sắp xếp biểu tượng trên màn hình:
Di chuyển chuột ra giữa màn hình → nhấn chuột phải → Arrange Icon By →
Name : Sắp xếp theo tên
Size : Sắp xếp theo dung lượng
Type : Sắp xếp theo kiểu tập tin
Modified: theo ngày tháng tạo sửa
b. Chọn biểu tượng:
Di chuyển con trỏ đến biểu tượng, nhấp chuột trái
Chọn nhiều biểu tượng
Chọn nhóm biểu tượng liên tục:
- Chọn biểu tượng đầu tiên
- Nhấn giữ phím Shift và chọn biểu tượng cuối cần chọn.
Chọn nhiều biểu tượng rời rạc:
- Nhấn giữ phím Ctrl và chọn từng biểu tượng.
Chọn tất cả các biểu tượng
- Chọn một biểu tượng bất kỳ
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + A
c. Di chuyển biểu tượng:
Đưa con trỏ trỏ vào biểu tượng
Nhấn giữ chuột trái và kéo rê đến vị trí đích
Thả chuột trái ra
d. Xoá biểu tượng :
Để xoá các biểu tượng ngoại trừ biểu tượng thùng rác (Recycle Bin), chọn biểu tượng →nhấp chuột phải → chọn Delete
Hộp thoại hiện ra →chọn Yes
e. Mở cửa sổ, chạy chương trình từ biểu tượng:
Chọn biểu tượng → nhấn chuột phải → Open



Hoặc nhấp đôi chuột trái
f. Xoá sạch/phục hồi từ thùng rác:
Để dọn thùng rác:
Chọn biểu tượng thùng rác → nhấp chuột phải → chọn Empty Recycle Bin
Để phục hồi các dữ liệu vừa xoá:
Chọn biểu tượng thùng rác → nhấn chuột phải → nhấn chọn Open
Trong cửa sổ thùng rác, chọn dữ liệu cần phục hồi → nhấn chuột phải → chọn Restore
3. Tắt máy:
Start -> Turn Off Computer → xuất hiện hộp thoại Turn Off Computer




Turn Off : tắt hẳn máy
Restart : khởi động lại máy
4. Quản lí thư mục, tập tin, ổ đĩa với cửa sổ Windows Explore

4.1.Khởi động
4.2.Làm quen với cửa sổ Windows Explore
4.3.Thay đổi cách thức hiển thị trong cửa sổ Windows Explore
4.4. Quản lý tập tin, thư mục
4.5.Quản lý ổ đĩa với Windows Explore
4.1. Khởi động
Chọn biểu tượng My Coputer → nhấn chuột phải → chọn Explore
4.2. Làm quen với cửa sổ Windows Explore
Thanh thực đơn lệnh (Menu)
Chứa tập hợp các lệnh
Nhấn vào mỗi mục sẽ đổ xuống 1 bảng các lệnh

Thanh công cụ Toolbar
Chứa các nút lệnh tương ứng với một lệnh nào đó trong bảng lệnh


dùng để chuyển đến thư mục cha của thư mục hiện thời
dùng để chuyển đến thư mục đã được mở trước và sau thư mục hiện thời
dùng để bật chức năng tìm kiếm
dùng để ẩn hay hiện cây thư mục bên trái

Thanh địa chỉ
Chứa địa chỉ của thành phần hiển thị bên khung phải

Khung trái và phải
Khung trái :Chứa tên các ổ đĩa và các thư mục được biểu diễn dưới dạng cây
Đĩa mềm: A, B
Đĩa cứng, đĩa CD, đĩa USB: C, D, E, F…..
Dấu + cho biết bên trong còn có thư mục con
Bấm dấu - để thu gọn cây thư mục
Khung phải: hiển thị nội dung của mục được chọn trên khung trái

4.3. Thay đổi cách thức hiển thị trong cửa sổ Windows Explore
a. Thay đổi cách thức hiển thị bên khung bên phải
b. Hiện ẩn cây thư mục trên khung trái
c. Sắp xếp dữ liệu bên khung phải
a. Thay đổi cách thức hiển thị bên khung bên phải

Thumbnails : thường dùng để xem trước các File hình.
Tiles : Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng lớn
Icons : Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng biểu tượng nhỏ
List : Hiện các tập tin và các thư mục con ở dạng liệt kê danh sách.
Details : Liệt kê chi tiết các thông tin như tên (Name), kiểu (Type), kích thước lưu trữ (Size), ngày giờ tạo hay sửa (Modified).
b. Hiện ẩn cây thư mục trên khung trái
Nhấn chọn / bỏ chọn nút Folders trên thanh công cụ chuẩn
c. Sắp xếp dữ liệu bên khung phải
View→Arrange Icons by
Name : Sắp xếp theo tên
Size : Sắp xếp theo dung lượng
Type : Sắp xếp theo kiểu tập tin
Modified: theo ngày tháng tạo sửa

4.4. Quản lý thư mục, tập tin trong cửa sổ Windows Explore

a. Tạo thư mục
b. Tạo Shortcut của tập tin hay thư mục
c. Đổi tên tập tin hay thư mục
d. Di chuyển tập tin hay thư mục
e. Sao chép tập tin hay thư mục
f. Xoá tập tin hay thư mục
g. Tìm kiếm tập tin hay thư mục

a. Tạo thư mục

Chọn nơi cần tạo thư mục
Chọn File → New → Folder
Gõ tên thư mục mới (nếu muốn) và ấn phím Enter.



b. Tạo Shortcut của tập tin hay thư mục
Shortcut là một file liên kết đến một đối tượng như tập tin, thư mục, ổ đĩa, máy in hay máy tính khác trên mạng.
Cách tạo :
Chọn đối tượng → Chọn File hoặc nhấn chuột phải →xuất hiện bảng chọn:
Create Shortcut : tạo Shortcut ngay trong thư mục đang mở
Send to → Desktop (create shortcut): tạo Shortcut trên nền Desktop.
c. Đổi tên tập tin hay thư mục

Nhấn chọn tên tập tin hay thư mục muốn đổi tên
File→ Rename hoặc nhấn chuột phải → chọn Rename
Gõ tên mới, sau đó ấn phím Enter.
d. Di chuyển tập tin hay thư mục
Cách 1:
Nhấn chọn tập tin hay thư mục muốn di chuyển
Chọn Edit→Move To Folder… . Hộp thoại Move Items xuất hiện
Trong hộp thoại Move Items , nhấn chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến → nhấn nút Move
Cách 2:
Chọn tập tin hay thư mục cần di chuyển →nhấn chuột phải → nhấp chọn Cut
Chọn ổ đĩa hay thư mục đích → nhấn chuột phải → nhấp chọn Paste
e.Sao chép tập tin hay thư mục
Cách 1:
Nhấn chọn tập tin hay thư mục muốn sao chép
Chọn Edit→Copy To Folder …
Trong hộp thoại Copy Items , nhấn chọn ổ đĩa, thư mục muốn chuyển đến, → nhấn nút Copy.
Cách 2:
Chọn tập tin hay thư mục cần di chuyển →nhấn chuột phải → nhấp chọn Copy
Chọn ổ đĩa hay thư mục đích → nhấn chuột phải → nhấp chọn Paste
f. Xoá tập tin hay thư mục
Cách 1:
Chọn tập tin hay thư mục cần xóa
Chọn mục File → Delete
Xuất hiện hộp thoại xác nhận xóa. Nhấn nút Yes để thực hiện; hoặc nhấn No nếu không
Cách 2:
Chọn tập tin hay thư mục cần xóa → nhấn chuột phải → chọn Delete
Cách 3:
Chọn tập tin hay thư mục cần xóa → nhấn phím Delete

g. Tìm kiếm tập tin hay thư mục
Mở công cụ Search bằng 2 cách
Nhấn nút Search trên thanh công cụ
Start → Search
Nhấn mục All files and folders
Điền tham số vào các hộp thoại
All or part of file name: tìm theo tên
A word or phrase in the file: tìm theo nội dung
Look in: chọn nơi cần tìm
Nhấn nút Search.
4.5. Quản lý ổ đĩa với Windows Explore

a. Quản lí ổ đĩa
b. Định dạng đĩa mềm
a. Quản lí ổ đĩa
Để hiển thị danh sách ổ đĩa:
Chọn My Computer bên khung trái.
Để xem dung lượng và kích thước còn trống trên đĩa: Nhấn mục View→Details
Để xem chi tiết hơn với hình ảnh minh hoạ
Chọn ổ đĩa → chuột phải → chọn Properties
b. Định dạng ổ đĩa
Đưa một đĩa mềm vào ổ đĩa A hoặc gắn đĩa USB vào máy
Chọn ổ đĩa → nhấn phải → Format
Hộp thoại Format xuất hiện:
+ Quick Format : định dạng thành ổ đĩa trắng.
+ Creat an MS-DOS startup disk: định dạng thành ổ đĩa khởi động vào môi trường Dos.
Nhấn nút Start để định dạng.
Nếu đang chứa dữ liệu sẽ xuất hiện một hộp thoại cảnh báo dữ liệu sẽ bị xóa → nhấn nút Ok.
Khi xuất hiện thông báo định dạng hoàn tất→ nhấn nút OK.
Nhấn nút Close.
Câu hỏi củng cố
1.Không có hệ điều hành, các chương trình khác có hoạt động được không?
2.Tập tin là gì ? Thư mục là gì ?
3.Hãy kể tên một số phiên bản của hệ điều hành Windows dành cho máy cá nhân ?
4.Hãy kể tên các loại biểu tượng trong Windows?
5.Trong Windows XP, các ổ đĩa được biểu diễn bằng các ký tự nào ?
6.Hãy nêu cách sao chép, di chuyển, xoá tập tin, thư mục ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Văn Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)