Hệ điều hành LINUX phần 2

Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Dũng | Ngày 19/03/2024 | 10

Chia sẻ tài liệu: Hệ điều hành LINUX phần 2 thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

Chương 2
Cài đặt hệ điều hành Linux
Nguyễn Nam Trung
E-mail : [email protected]
Nội dung chi tiết
Yêu cầu phần cứng.
Đĩa cứng và phân vùng đĩa cứng trong Linux.
Ký hiệu đĩa và phân vùng.
Các bước cài đặt hệ điều hành Linux.
Sử dụng hệ thống.
Cú pháp và các lệnh cơ bản trong Linux.
Sử dụng Runlevel.
Phục hồi mật khẩu cho user quản trị.
Tìm hiểu Boot loader
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
2
Yêu cầu phần cứng
Cấu hình tối thiểu nên dùng :
CPU : Pentium MMX trở lên
RAM
64Mb trở lên cho Text Mode
128Mb trở lên cho Graphics Mode
HDD : tùy thuộc gói cài đặt
Custom Installation (minimum) : 520Mb
Server (minimum) : 870Mb
Personal Desktop : 1.9Gb
Workstation : 2.4Gb
Custom Installation (everything) : 5.3Gb
2Mb cho card màn hình nếu sử dụng Graphics Mode


04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
3
Thu thập thông tin phần cứng
CPU/RAM
HDD/CD-ROM/FDD
Keyboard/Mouse
Graphic card/Monitor
Sound card
NIC/Modem
Printer
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
4
Khái niệm phân vùng
Đĩa cứng được phân ra nhiều vùng khác nhau gọi là partition.
Ví dụ : Tên phân vùng trên MS-DOS/Windows: C:, D:, E:

Mỗi đĩa chỉ chia được tối đa 4 partition chính (Primary)
Master Boot Record – MBR
Phân loại:
Primary
Extended
Logical
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
5
Yêu cầu phân vùng Linux
Unix lưu trữ file trên các hệ thống file (filesystem)
/usr, /var, /home

Hệ thống file chính: root filesystem “/”
Mỗi hệ thống file có thể nằm trên một phân vùng riêng biệt. Ít nhất cần phải có hệ thống file “/”
Nên sử dụng nhiều phân vùng khác nhau cho các hệ thống file.
Công cụ phân vùng :
fdisk
Disk Druid
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
6
Ký hiệu đĩa
Mỗi ổ đĩa được khai báo trong thư mục : /dev/
Ký hiệu ổ đĩa :
Đĩa mềm : fd được khai báo /dev/fd0
Đĩa cứng : hd được khai báo /dev/hda
Đĩa SCSI : sd được khai báo /dev/sda
Ký tự a, b, c để xác định các ổ đĩa cùng loại khác nhau

04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
7
Ký hiệu partition
Dùng các số đi kèm để các định partition.
Primary partition và extented partition đánh số từ 1 → 4
Các logical partition được đánh số từ 5 trở lên

Ví dụ :


Cấu trúc đĩa thứ nhất gồm có hai partition chính và một partition mở rộng.
Partition chính gồm : hda1 và hda2
Partition mở rộng hda3 có 2 partition logic gồm : hda5 và hda6


04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
8
Các bước cài đặt
Yêu cầu phần cứng :
Đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu.

Chuẩn bị :
Bộ CD-ROM cài đặt RedHat 9

Tiến hành cài đặt
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
9
Bước 1 : Tùy chọn cài đặt
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
10
Bước 2 : Kiểm tra đĩa CD
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
11
Bước 3 : Màn hình welcome
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
12
Bước 4 : Language Selection
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
13
Bước 5 : Keyboard Configuration
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
14
Bước 7 : Mouse configuration
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
15
Bước 8 : Installation Type
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
16
Bước 9 : Disk Partitioning Setup
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
17
Bước 10 : Disk Setup
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
18
Bước 10.1 : Thêm hệ thống file “/”
Thêm hệ thống file “/” :
Nhấn vào nút New để xuất hiện màn hình Add Partion.
Mount Point: Chọn “/”
File System Type: Chọn ext3
Size (MB): Nếu chọn phân vùng cho Swap và Boot,... thì chọn size tương ứng (Swap = 2 lần Ram, Boot thường khoảng 100 MB).
Additional Size Options: Chọn Fill to maximum allowable size (toàn bộ phần đĩa còn lại).
Nhấn OK.

04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
19
Bước 10.1 : Thêm hệ thống file “/”
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
20
Bước 10.2 : Thêm hệ thống file /boot
Thêm hệ thống file /boot
Nhấn vào nút New lần nữa để xuất hiện màn hình Add Partion.
Mount Point: Chọn “/boot”
File System Type: Chọn là “ext3”
Size (MB): Thường chọn 100MB
Additional Size Options: Mặc định
Nhấn OK.
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
21
Bước 10.3 : Thêm hệ thống file Swap
Thêm hệ thống file Swap
Nhấn vào nút New lần nữa để xuất hiện màn hình Add Partion.
Mount Point: not
File System Type: Chọn là “swap”
Size (MB): Thường chọn gấp đôi Ram
Additional Size Options: Mặc định
Nhấn OK.
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
22
Bước 10.4 : Disk Setup (tt)
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
23
Bước 11 : Boot Loader Configuration
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
24
Bước 12 : Network Configuration
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
25
Bước 13 : Firewall Configuration
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
26
Bước 14 : Additional Language Support
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
27
Bước 15 : Time Zone Selection
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
28
Bước 17 : Authentication Configuration
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
29
Bước 16 : Set Root Password
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
30
Bước 18 : Package Group Selection
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
31
Bước 19 : About to Install
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
32
Bước 20 : Boot Diskette Creation
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
33
Sử dụng hệ thống
Bước 1 : PC khởi động.
Bước 2 : BIOS tìm đĩa chứa trình khởi động.
Bước 3 : Và chuyển quyền điều khiển cho MBR.
Bước 4 : MBR nạp trình quản lý khởi động và chuyển quyền điều khiển cho trình quản lý.
Bước 5 : Hiển thị Operating Systems Kernel.
Bước 6 : Xác định mức hoạt động.
Bước 7 : Thực thi các tập tin script được chỉ định cho từng mức hoạt động.
Bước 8 : Hệ thống sẽ chạy chương trình login để yêu cầu đăng nhập cho từng người dùng.
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
34
Cú pháp lệnh trong Linux
Cú pháp
Command [options] [arguments]
Trong đó :
Command : Tên lệnh
Options : Tùy chọn, có dạng -
Arguments : Tham số lệnh
Lưu ý :
Cho phép thi hành đồng thời nhiều lệnh cùng thời điểm bằng các dùng ký tự ‘;’ ngăn cách giữa các lệnh.
Có thể kết hợp sử dụng nhiều tùy chọn cùng lúc.

Ví dụ : [root@server01 home]# ls –a –l /etc
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
35
Phím điều khiển terminal
^C cancel tác vụ
^D end-of-file
^ thoát khỏi lệnh đang thực thi (quit)
^S ngừng xuất màn hình (screen)
^Q cho phép xuất màn hình
^H xoá lùi 1 ký tự
^W xoá lùi 1 từ
^U xoá lùi đến đầu dòng
^K xoá lùi đến cuối dòng
Arrow di chuyển trên dòng lệnh
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
36
Một số lệnh cơ bản
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
37
Trợ giúp về lệnh
man hướng dẫn dòng lệnh (manual)
info manual ở dạng Info
Sử dụng man
$ man command
$ man –k keyword

Duyệt các man page:
spacebar trang kế
b trang trước
q quit
/keyword tìm trong nội dung man page
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
38
Đăng nhập hệ thống
Yêu cầu đăng nhập
Login:
Password:
Khi login vào sẽ hiện như sau:
[tênđăngnhập@tênmáy thưmục]dấunhắclệnh
Ví dụ : [root@server01 home]#

Có 2 dạng dấu đợi lệnh :
Dạng $ cho người dùng thường.
Dạng # cho người dùng quản trị (root).

Thoát khỏi user hiện hành : exit hoặc logout.
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
39
Shutdown và Reboot
Shutdown : dùng một trong các lệnh sau :
Init 0
Shutdown –hy t (shutdown sau t phút)
Halt
Poweroff

Reboot
Init 6
Reboot
Shutdown –ry t (reboot sau t phút)
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
40
Sử dụng Runlevel
Runlevel : các mức hoạt động của hệ thống
File : /etc/inittab
Có 7 mức
0 : halt (Do NOT set initdefault to this)
1 : Single user mode
2 : Multiuser, without NFS
3 : Full multiuser mode
4 : unused
5 : X11
6 : reboot (Do NOT set initdefault to this)
Dùng lệnh Init để chuyển đổi các mức hoạt động.
Thiết lập runlevel mặc định : id:X:initdefault:
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
41
Phục hồi mật khẩu
Thông thường có 2 cách để phục hồi mật khẩu của user quản trị.
Dùng đĩa mềm khởi động (dùng lệnh mkbootdisk hoặc dd để tạo đĩa này).
Dựa vào boot loader LILO hoặc GRUB (chỉ áp dụng cách này trong trường hợp có thể edit boot loader khi khởi động).

Hướng dẫn các bước khôi phục mật khẩu dùng Grub boot loader.
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
42
Bước 1 : Phục hồi mật khẩu
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
43
Khởi động máy.
Tại màn hình Grub, ta nhấn phím e để edit boot loader.
Bước 2 : Phục hồi mật khẩu
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
44




Chọn mục kernel /boot….
Sau đó bấm phím e để edit mục này.
Thêm từ khóa -s để vào runlevel 1
Enter để tiếp tục.
Bước 3 : Phục hồi mật khẩu
Nhấn phím b để boot hệ thống vào runlevel 1
Dùng lệnh passwd để đổi mật khẩu của user root





Dùng lệnh init 6 để reboot lại hệ thống.
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
45
Tìm hiểu Boot loader
Boot loader là một phần mềm nhỏ được chạy lúc khởi động và quản lý việc khởi động của các hệ điều hành.
GRUB boot loader
LILO boot loader
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
46
GRUB boot loader
GRUB là trình khởi động máy tính, có nhiệm vụ tải nhân và khởi động hệ thống Linux.

Đặc điểm
Hỗ trợ nhiều hệ điều hành bằng cách khởi động trực tiếp nhân hoặc bằng cách nạp chuỗi (chain-loading)
Hỗ trợ nhiều hệ thống tập tin : DOS FAT16 và FAT32, Minix fs, Linux ext2fs và ext3fs, …
Hỗ trợ giao diện dòng lệnh lẫn giao diện menu.

Tập tin cấu hình : /etc/grub/grub.conf
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
47
Tập tin /etc/grub/grub.conf
Cấu trúc tập tin
default=0
timeout=10
splashimage=(hd0,0)/grub/splash.xpm.gz
title Red Hat Linux (2.4.20-8)
root (hd0,0)
kernel /vmlinuz-2.4.20-8 ro root=LABEL=/
initrd /initrd-2.4.20-8.img
title Windows 2000
rootnoverify (hd0,1)
chainloader +1
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
48
Bảo mật cho GRUB
Chỉ cho phép người quản trị tương tác lên danh mục và giao diện dòng lệnh của GRUB.

Thực thi lệnh password trong tập tin cấu hình :
Cú pháp :
password --md5

Trong đó tùy chọn --md5 cho GRUB biết Password đã được định dạng MD5.


04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
49
LILO boot loader
LILO là một boot manager nằm trọn gói chung với các bản phát hành RedHat, và là boot manager mặc định cho RedHat 7.1 trở về trước.

LILO được cấu hình để khởi động một đoạn thông tin trong tập tin cấu hình cho từng hệ điều hành.

Tập tin cấu hình : /etc/lilo.conf
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
50
FAQ
04/2009
Khoa CNTT - CĐCNTT
51
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Việt Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)