HDC-Dia12-HKII-2011-2012-ChinhThuc
Chia sẻ bởi Dương Minh Quang |
Ngày 26/04/2019 |
138
Chia sẻ tài liệu: HDC-Dia12-HKII-2011-2012-ChinhThuc thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học: 2011 – 2012
Môn thi: ĐỊA LÍ – Lớp 12
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(gồm 02 trang)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
CÂU I
(2,0 đ)
1.Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta: đơn vị:%
Năm
1979
1989
1999
2009
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
2,5
2,3
1,6
1,1
(nếu thí sinh ghi đơn vị ‰ thì không cho điểm)
0,5
2. Nhận xét về sự thay đổi tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm: Từ năm 1979 đến năm 2009:
- Tỉ suất sinh giảm nhanh và giảm liên tục (số liệu dẫn chứng)
0,5
- Tỉ suất tử không ổn định, nhìn chung gần đây có xu hướng giảm chậm (số liệu dẫn chứng)
0,5
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh và giảm liên tục
(số liệu dẫn chứng)
0,5
Câu II
(3,0 đ)
1. Vẽ biểu đồ kết hợp : thẫm mỹ, chính xác, có đầy đủ chi tiết trên biểu đồ
2,0
2.Nhận xét: Sản lượng than và điện của nước ta có xu hướng tăng qua các năm
- Về sản lượng than : Tăng rất mạnh và liên tục ( dẫn chứng)
0,5
- Về sản lượng điện : Tăng rất mạnh và liên tục ( dẫn chứng)
0,5
Câu III
(3,0 đ)
1. Phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng và phân bố công nghiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
- Nguyên liệu từ khoáng sản, thủy hải sản. (dẫn chứng)
0,5
- Các trung tâm công nghiệp : Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
0,25
- Công nghiệp : cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng
0,25
- Việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài đã thúc đẩy sự hình thành khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
0,25
- Vùng hạn chế về tài nguyên nhiên liệu, năng lượng. Vấn đề này đang được giải quyết theo hướng:
+ Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500KV
+ Xây dựng các nhà máy thủy điện :Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, A Vương , Đa Nhim
0,5
- Việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội công nghiệp của vùng sẽ phát triển rõ rệt trong thập kỉ tới.
0,5
2. Sự phân bố các loại đất chính ở ĐBSCL:
- Đất phù sa ngọt: phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu
0,25
- Đất phèn: phân bố ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên…
0,25
- Đất mặn: phân bố ven biển phía Đông, Nam và Đông Nam
0,25
Câu IV
(2,0 đ)
Câu IVa .Điều kiện thuận lợi, khó khăn về tự nhiên ảnh hưởng đến ngành thủy sản của nước ta
* Thuận lợi:
- Có biển Đông rộng lớn, nguồn lợi hải sản khá phong phú.
0,25
- Có 4 ngư truờng lớn: Quảng Ninh - Hải Phòng, Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa- Vũng Tàu, Cà Mau -Kiên Giang , Truờng Sa- Hoàng Sa.
0,25
- Bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh, đầm ,phá,… thuận lợi nuôi trồng và xây dựng các cảng cá.
0, 5
- Rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản nuớc lợ.
0,25
- Sông ngòi, kênh rạch, ao hồ nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
0,25
* Khó khăn:
- Thiên tai: gió bão.
0,25
- Môi trường ven biển bị suy thoái, nguồn lợi hải sản bị suy giảm.
0,25
Câu IVb.
* Tính cơ cấu:
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA NƯỚC TA NĂM 2006
( đơn vị : %
ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Năm học: 2011 – 2012
Môn thi: ĐỊA LÍ – Lớp 12
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(gồm 02 trang)
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
CÂU I
(2,0 đ)
1.Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta: đơn vị:%
Năm
1979
1989
1999
2009
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
2,5
2,3
1,6
1,1
(nếu thí sinh ghi đơn vị ‰ thì không cho điểm)
0,5
2. Nhận xét về sự thay đổi tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm: Từ năm 1979 đến năm 2009:
- Tỉ suất sinh giảm nhanh và giảm liên tục (số liệu dẫn chứng)
0,5
- Tỉ suất tử không ổn định, nhìn chung gần đây có xu hướng giảm chậm (số liệu dẫn chứng)
0,5
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh và giảm liên tục
(số liệu dẫn chứng)
0,5
Câu II
(3,0 đ)
1. Vẽ biểu đồ kết hợp : thẫm mỹ, chính xác, có đầy đủ chi tiết trên biểu đồ
2,0
2.Nhận xét: Sản lượng than và điện của nước ta có xu hướng tăng qua các năm
- Về sản lượng than : Tăng rất mạnh và liên tục ( dẫn chứng)
0,5
- Về sản lượng điện : Tăng rất mạnh và liên tục ( dẫn chứng)
0,5
Câu III
(3,0 đ)
1. Phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng và phân bố công nghiệp của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
- Nguyên liệu từ khoáng sản, thủy hải sản. (dẫn chứng)
0,5
- Các trung tâm công nghiệp : Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
0,25
- Công nghiệp : cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng
0,25
- Việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài đã thúc đẩy sự hình thành khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất.
0,25
- Vùng hạn chế về tài nguyên nhiên liệu, năng lượng. Vấn đề này đang được giải quyết theo hướng:
+ Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500KV
+ Xây dựng các nhà máy thủy điện :Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, A Vương , Đa Nhim
0,5
- Việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung, xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội công nghiệp của vùng sẽ phát triển rõ rệt trong thập kỉ tới.
0,5
2. Sự phân bố các loại đất chính ở ĐBSCL:
- Đất phù sa ngọt: phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu
0,25
- Đất phèn: phân bố ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên…
0,25
- Đất mặn: phân bố ven biển phía Đông, Nam và Đông Nam
0,25
Câu IV
(2,0 đ)
Câu IVa .Điều kiện thuận lợi, khó khăn về tự nhiên ảnh hưởng đến ngành thủy sản của nước ta
* Thuận lợi:
- Có biển Đông rộng lớn, nguồn lợi hải sản khá phong phú.
0,25
- Có 4 ngư truờng lớn: Quảng Ninh - Hải Phòng, Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa- Vũng Tàu, Cà Mau -Kiên Giang , Truờng Sa- Hoàng Sa.
0,25
- Bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh, đầm ,phá,… thuận lợi nuôi trồng và xây dựng các cảng cá.
0, 5
- Rừng ngập mặn nuôi trồng thủy sản nuớc lợ.
0,25
- Sông ngòi, kênh rạch, ao hồ nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
0,25
* Khó khăn:
- Thiên tai: gió bão.
0,25
- Môi trường ven biển bị suy thoái, nguồn lợi hải sản bị suy giảm.
0,25
Câu IVb.
* Tính cơ cấu:
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA NƯỚC TA NĂM 2006
( đơn vị : %
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Minh Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)