HD soạn giảng trênPowerpoint

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phương | Ngày 29/04/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: HD soạn giảng trênPowerpoint thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:

XIN KÍNH CHÀO QUÝ
THẦY CÔ
CÁC BƯỚC
CƠ BẢN SOẠN
GIÁO ÁN
ĐiỆN TỬ
GiỚI THIỆU
Chiến lược phát triển nền giáo dục Việt Nam giai đoạn 2000–2010 đã nhấn mạnh: các ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) sẽ trở thành thiết bị dạy học chủ đạo trong nhà trường;
Hiện nay có nhiều phần mềm khác nhau để soạn thảo giáo án điện tử. Tuy nhiên, hiện được sử dụng rộng rãi nhất bởi tính hiệu quả và sự tiện lợi khi sử dụng là phần mềm Microsoft PowerPoint . Các giáo viên có thể minh họa bài giảng bằng các hiệu ứng hình ảnh, âm thanh, bảng tính, biểu đồ... Một cách trực quan và sinh động.
1. Ưu điểm của phần mềm PowerPoint trong giảng dạy
Giao diện đẹp, hiệu ứng hình ảnh, âm thanh phong phú;
Có thể chèn hình ảnh, âm thanh hay video clip... giúp giáo viên giải thích, mở rộng, liên kết kiến thức;
Hiệu ứng đa dạng, sinh động tạo hứng thú cho người học;
Dễ sử dụng do tính nhất quán trong bộ Microsoft Office.
2. Khuyết điểm
Tốn kém chi phí, thiết bị;
Điều kiện giảng dạy còn thiếu thốn;
Để soạn bài giáo án điện tử tốn nhiều thời gian, công sức so với giáo án truyền thống;
Ít tương tác với người học;
Dễ làm loãng nội dung bài giảng;
Người học không ghi chép kịp nội dung trình chiếu.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
MICROSOFT POWER POINT
KHỞI ĐỘNG
MICROSOFT POWER POINT
Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm trên hình nền
Cách 2: Nháy chuột vào nút Start  Programs  Microsoft Office  Microsoft Office PowerPoint 2003
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Slide: Một trang trình diễn được đánh số mặc định theo thứ tự được tạo ra.
Slide Master: Qui định dạng, kiểu dáng các slide. Mọi thay đổi trên Slide Master đều ảnh hưởng đến các Slide khác trong trình diễn
Presentation (Trình diễn-Tệp)
Design Template (Mẫu thiết kế)
Slide layout (Mẫu bố trí trên slide)
Animation (Hiệu ứng)
Slide transition (Hiệu ứng chuyển slide)
I. Tạo một tệp mới
Cách 1: File - New.
Cách 2: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
Biểu tựợng 
Khi đó bên phải màn hình xuất hiện hộp thoại

Chọn tạo trình diễn trống
Chọn mẫu được thiết kế sẵn của PP
Các thao tác trên Slide
Thêm một slide mới: chọn menu Insert  New slide. Hoặc chọn nút lệnh
Thêm một slide mới: nhưng slide mới này có nội dung và hình thức giống hệt slide được chọn trước đó: chọn một slide mẫu, chọn menu Insert  Duplicate Slide
Xóa một Slide: chọn slide cần xóa (muốn xóa nhiều slide cùng lúc thì nhấn và giữ phím Ctrl khi chọn slide). Chọn menu Edit  Delete Slide
II. Chọn Slide Layout
(Mẫu bố trí trên Slide)
Lựa chọn cách bố trí của một Slide hay tất cả các Slide
Tùy theo yêu cầu mà lựa chọn kiểu bố trí của Slide cho phù hợp.
- Ví dụ như Slide chỉ chứa văn bản gồm một dòng tiêu đề hay hai dòng tiêu đề, hoặc một dòng tiêu đề và một phần chứa nội dung. Slide chỉ chứa hình ảnh hoặc vừa chứa hình ảnh vừa chứa văn bản.
III. Chọn Design Template
(Mẫu thiết kế)
Thay đổi khuôn mẫu (Design Templates) cho một hay tất cả các slide trong presentation
Cách 1: Nếu Slide Layout chưa mở, hãy chọn menu Format  Slide Design…
Cách 2: Nhấp vào mũi tên trên hộp thoại Task Pane và chọn Slide Design- Design Template
Nhấp chọn mẫu theo sở thích. Mặc định mẫu sẽ được chọn cho tất cả các Slide. Nếu muốn chọn mẫu cho một Slide ta nhấp vào Nút Pop-up trên mỗi mẫu và chọn Apply to select Slide.
IV. Soạn thảo nội dung
Gõ nội dung vào các ô chữ hiển thị ở vùng soạn thảo giữa màn hình, số lượng các ô chữ có thể thêm bớt tùy vào nội dung.
Việc định dạng các nội dung này bạn có thể làm tương tự như các phần mềm soạn thảo thông thường khác, nên dùng thanh công cụ Formatting để thao tác nhanh hơn.
1. Làm việc với Textbox
Tất cả các nội dung trong trình chiếu đều phải được viết trong các text box, vì vậy làm việc với text box là một yêu cầu tất yếu để soạn thảo các nội dung trong trình chiếu nhanh và hiệu quả.
Tạo Text box: Click chọn nút lệnh trên thanh công cụ Drawing và vẽ Textbox ở bất kỳ vị trí nào trên slide nếu muốn.
Chọn màu nền cho Textbox: Click vào mũi tên nhỏ trên nút lệnh và chọn màu nền tùy ý. Nếu muốn chọn màu nền trong suốt chọn No Fill
Chọn màu đường viền cho Textbox: Click vào mũi tên nhỏ trên nút lệnh Nếu muốn làm mất màu đường viền chọn No Line.
2. Autoshape
Autoshape giúp làm cho nội dung sinh động hơn, giúp thể hiện sơ đồ, nội dung đặc biệt,...
Cách chọn màu nền, màu đường viền cũng giống như với Text box.
Nếu muốn gõ chữ vào bên trong Autoshape nào, ta nhấp chọn Autoshape đó và nhấp chuột phải chọn Add Text
3. Chèn hình ảnh vào Slide:
Chọn menu Insert Picture ...
+ Chọn Clip Art nếu muốn chọn những hình có sẵn trong chương trình.
+ Chọn From File nếu muốn chèn những hình ảnh có sẵn trong máy.
+ Chọn Organization Chart: chèn sơ đồ
- Chọn thư mục chứa file ảnh, chọn hình ảnh cần chèn và chọn Insert.
4. Chèn file nhạc vào Slide:
Vào menu Insert - Movies and sounds.
Chọn Sound From File.
- Xuất hiện hộp thoại
Khi đó đoạn nhạc sẽ hiện ra biểu tượng hình chiếc loa
Khi trình diễn file nhạc sẽ được phát cho đến khi chuyển sang slide khác.
- Chọn File nhạc cần chèn và nhấn OK
- Xuất hiện hộp thoại
Tự động
Click
5. Chèn phim vào Slide:
- Chọn menu Insert  Movies and Sounds  Movie from file
Chọn tập tin chứa phim và nhấn OK.
Khi đó đoạn phim được chèn sẽ là một khung hình chữ nhật có thể thay đổi kích thước tùy thích.
Để xem trước đoạn phim, nhấp chuột phải vào khung và chọn Play Movie
Lưu ý:
Chèn file nhạc Window Media Player vào slide:
+ Chọn Menu View Toolbars  Control Toolbox.
+ Khi đó xuất hiện thanh công cụ Control Toolbox.
Chọn Window Media Player
Click chọn biểu tượng
Chuột màn hình xuất hiện dấu +, ta giữ chuột để vẽ một hình chữ nhật có dạng hình bên
Click vào Browse để chọn file nhạc cần dùng
6. Chèn bảng (Table) vào slide:
Chọn menu Insert  Table
Xuất hiện hộp thoại Insert Table
Chọn số cột và số dòng theo yêu cầu và nhấn OK
- Sau khi chèn ta có thể dùng chuột để chỉnh sửa bảng như ý muốn tương tự như cách làm trong Word.
Số cột
Số dòng
7. Chèn biểu đồ vào slide:
Chọn Insert Chart...
Khi đó một biểu đồ hình cột mặc định được tạo ra, kèm một bảng số liệu. Ta sẽ điền số liệu cụ thể vào bảng để được một biểu đồ hình cột như ý.
Nếu muốn thay đổi loại biểu đồ, nhấp chuột phải vào biểu đồ và chọn Chart Type
Nhập số liệu vào bảng này
8. Tạo siêu liên kết và nút hành động:
* Siêu liên kết (Hyperlink): Liên kết slide đến slide hay một trình diễn khác, hay có thể liên kết đến văn bản hay các đối tượng. Chọn menu Insert  Hyperlink
- Chọn đối tượng cần liên kết và nháy OK
Tìm đối tượng đẻ liên kết
* Nút hành động (Action Button): Các nút đã được thiết kế trước, chứa ký hiệu gợi hình. Dùng để thực hiện một hành động nào đó.
Cách tạo một nút hành động:
Chọn menu Slide Show  Action Button.
Các loại nút hành động:
- Sau khi tạo xong một nút hành động, hộp thoại Action Settings hiện ra:
- Tùy chọn xong, ta nháy OK
Chạy chương trình
Phát âm thanh
Đường dẫn đến chương trình
Không làm gì cả
Liên kết tới
V. TẠO HIỆU ỨNG TRONG SLIDE
Hiệu ứng (Animation):
Nhấn mạnh những điểm quan trọng
Điều khiển dòng thông tin
Tạo tính sinh động cho trình diễn
Có 2 kiểu đặt hiệu ứng trên Slide;
Custom Animation (Hiệu úng tùy chọn)
Animation Schemes (Bộ hiệu ứng)
Custom Animation:
Bước 1: Chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng
Bước 2: Chọn Custom Animation trong hộp thoại Task Pane.
Bước 3: Chọn Add Effect và chọn một trong bốn loại hiệu ứng sau:
- Các loại hiệu ứng:
- Các loại hiệu ứng:
Lựa chọn hiệu ứng
Bắt đầu hiệu ứng
Trình bày hiệu ứng
Tốc độ hiệu ứng
Danh sách hiệu ứng
Xem thử hiệu ứng
Trình chiếu
Sau khi đặt hiệu ứng cho đối tượng, ta có thể chọn hình thức để áp dụng hiệu ứng cho đối tượng:
 Start để chọn:
+ On Click: Hiệu ứng được áp dụng sau khi kích chuột.
+ With Previous: Hiệu ứng được áp dụng cùng với hiệu ứng của đối tượng trước đó.
+ After Previous: Hiệu ứng được áp dụng ngay sau hiệu ứng của đối tượng trước đó.
Đồng thời ta cũng có thể đặt tốc độ xuất hiện các hiệu ứng bằng cách:
 Speed để chọn:
+ Very Slow: Hiệu ứng xảy ra rất chậm.
+ Slow: Hiệu ứng xảy ra rất chậm.
+ Medium: Hiệu ứng xảy ra ở m ức độ vừa phải.
+ Fast: Hiệu ứng xảy ra nhanh.
+ Very fast: Hiệu ứng xảy ra rất nhanh.
 Direction : Thay đổi trình bày hiệu ứng
Xóa hiệu ứng:
+ B1: Chọn hiệu ứng cần xóa
+ B2: Nhấp chọn nút Remove
- Thay đổi hiệu ứng:
Khi cần thay đổi hiệu ứng cho một đối tượng nào đã chọn, ta không cần phải xóa hiệu ứng đó mà chỉ chọn và nhấn nút Change để chọn lại hiệu ứng khác.
b. Animation Scheme (Bộ hiệu ứng)
PowerPoint cung cấp một số bộ hiệu ứng
Có hiệu lực cho toàn bộ đối tượng trên tất cả các slide hoặc trên các slide được chọn
Có thể chỉnh sửa chi tiết sau khi đã đặt bộ hiệu ứng đã chọn
2. Hiệu ứng chuyển slide (Slide Transition):
- Tạo sự chuyển tiếp nhẹ nhàng giữa các slide
- PowerPoint cung cấp nhiều hiệu ứng chuyển slide đẹp mắt
Cách tạo hiệu ứng chuyển Slide:
+ Chọn slide cần tạo hiệu ứng chuyển
+ Trên hộp thoại TaskPane, chọn Slide Transition
+ Nhấp chọn hiệu ứng tùy ý.
Một số tùy chọn: Tốc độ (Speed), Âm thanh (Sound): Giống như Custom Animation.


Hiệu ứng chuyển slide đang được chọn
Chọn tốc độ chuyển trang
Âm thanh phát ra khi chuyển trang
Đặt thời gian chuyển slide
Áp dụng cho tất cả các slide trong một trình diễn
Cách 1: Chọn menu SlideShow View Show.
Cách 2: Nhấp vào nút lệnh ở phía góc trái màn hình.
VI. TRÌNH CHIẾU MỘT PRESENTATION
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)