HD ôn tập vốn từ

Chia sẻ bởi Trương Thanh Lệ | Ngày 10/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: HD ôn tập vốn từ thuộc Tập đọc 5

Nội dung tài liệu:


ÔN TẬP VỀ VỐN TỪ
I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
* Bài tập.
1. Tìm từ đơn, từ phức trong các câu sau:
a) Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nước ta được độc lập, tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành.
( Hồ Chí Minh )
b) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc chừng mực nên tôi chóng lớn lắm (… ) Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa hai chân lên vuốt râu.
( Tô Hoài )
2. Các chữ in dậm dưới đây là một từ phức hay hai từ đơn.
a) Nam vừa được bố mua cho một chiếc xe đạp. ( Từ phức ).
b) Xe đạp nặng quá đạp mỏi cả chân. ( là hai từ đơn: Từ phức ).
c) Vườn nhà em có nhiều loại hao: hao hồng, hoa cúc, hoa nhài. ( Từ phức ).
d) Màu sắc của hoa cũng thật phong phú: hoa hồng, hoa tím, hoa vàng…
( là hai từ đơn: hoa, hồng )
3. Nghĩa của các từ phức: nhà cửa, ăn uống, sách vở, có gì khác so với nghĩa của các từ đơn: nhà, cửa, ăn, uống,sách,vở ?
4. Phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng:
Bước tới đèo Ngang bống xế tà
Cỏ cây chen đá lá chen hoa
Lom khom dưới núi, tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà…
( Bà Huyện Thanh Quan )
II. TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
* Bài tập
1. Các từ in đậm trong hai đoạn văn dưới đây là từ ghép hay từ láy?
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chữ Đồng Từ, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
( Theo Hoàng Lê )
b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
( Thép Mới )
2. Từ mỗi tiếng dưới đây hãy tạo ra các từ ghép, từ láy:
a) nhỏ b) lạnh c) vui
3. Tìm từ láy và từ ghép trong đoạn thơ sau:
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cách buồm xa xa.
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu

Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
( Nguyễn Du )
4. Cho các từ sau:
Châm chọc, chậm chap, mê mẫm, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn, thúng mủng, thích thú, trong trắng, trắng trẻo, lạnh lẽo, đờ đẫn.
Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm: từ láy và từ ghép.
5. Hãy tạo ra những từ láy từ những từ gốc cho trước: sạch, trắng, sáng, xinh.
6. Các từ dưới đây là từ ghép hay từ láy? Vì sao ?
Tươi tốt, buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, đi đứng.
7. Chuyển các từ láy đôi sau thành láy ba hoạc láy tư:
- Khít khịt: ………………… ( khít khìn khịt,…………………………)
- Mờ ảo: …………………. ( mờ mờ, ảo ảo,………………………... )
- Hớt hải:…………………… ( hớt hơ hớt hải,………………………. )
- Lủng củng: ……………….. ( lủng ca lủng củng,…………………… )
8. Tìm hai từ ghép, hai từ láy cho mỗi từ gốc sau: xa, đẹp.
III. TỪ GHÉP CÓ NGHĨA TỔNG HỢP VÀ TỪ GHÉP CÓ NGHĨA PHÂN LOẠI.
* Bài tập.
1. Phân các từ ghép trong các nhóm dưới đây thành hai loại: Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại.
a) máy nổ, máy ảnh, máy cày, máy khâu, máy móc, máy in, máy kéo…
b) Cây cam, cây chanh, cây ăn quả, cây bưởi, cây cối, cây công nghiệp, cây lương thực…
c) Xe đạp, xe cải tiến, xe bò, xe buýt, xe cộ, xe ca, xe con, xe máy, xe lam…
2. Cho đoạn văn sau:
- Biển luôn thay đổi tùy theo màu sắc mây trời. Trời xanh thảm, biển cũng thảm xanh, như dáng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dụi hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thanh Lệ
Dung lượng: 176,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)