HD chấm TV+Toán GK2_L5
Chia sẻ bởi Phan Công Huỳnh |
Ngày 10/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: HD chấm TV+Toán GK2_L5 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
I. Kiểm tra viết
* Chính tả : (5đ)
- Bài viết không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.
- Cứ sai 1 lỗi chính tả thông thường (phụ âm đầu, vần, dấu thanh …) trừ 0,5đ
- Chữ viết không rõ ràng, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn tùy mức độ có thể trừ toàn bài đến 1 điểm.
* Tập làm văn (5đ)
1) Hình thức : 1điểm
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 0,25đ
- Bài viết có đủ các phần : Mở bài, thân bài, kết bài : 0,25đ
- Không có quá 3 lỗi chính tả : 0,25đ . Độ dài thích hợp với yêu cầu :0,25đ
2) Nội dung : 3 điểm
- Học sinh viết được phần mở bài : Giới thiệu được đồ vật hoặc đồ chơi được tả : (0,5đ)
- Học sinh viết được phần thân bài : Tả được đặc điểm nổi bật của đồ vật hoặc đồ chơi về hình dáng, màu sắc (0,5đ). Tả được các hoạt động khi các em sử dụng đồ vật hoặc đồ chơi ấy một cách phù hợp, nêu lý do khiến các em thích đồ vật hoặc đồ chơi ấy (1,5đ)
- Học sinh viết được phần kết bài : Nêu cảm nghĩ về đồ vật hoặc đồ chơi được tả (0,5đ)
3) Diễn đạt : 1 điểm. Tùy theo các mức độ diễn đạt sau :
- Bài viết lủng củng, câu văn luộâm thuộm, dùng từ thiếu chính xác thì được 0,25điểm.
- Bài viết tương đối rõ ràng, mạch lạc, dùng từ khá chính xác thì được 0,5điểm.
- Bài viết rõ ràng, mạch lạc, dùng từ chính xác thì, biết sử dụng các kiểu câu chính xác, linh hoạt thì được 0,75điểm.
- Bài viết rõ ràng, mạch lạc, sinh động dùng có sự chọn lọc, có những ý văn hay thể hiện sự yêu thích với đồ vật hoặc đồ chơi được tả thì được 1 điểm.
Điểm kiểm tra viết là tổng cộng của điểm Chính tả va øđiểm Tập Làm Văn
II. Kiểm tra đọc - Hiểu , luyện từ và câu (5đ)
1) a 2) b 3) b 4) b 5) c 6) b 7) a 1 cặp từ (Đó là : xuôi - ngược)
8) b 9)b 10) c
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 5
Phần I : (3 điểm)
Khoanh tròn đúng vào chữ cái trả lời đúng mỗi ý sau được 0,5 điểm.
1) C 2) B 3) C 4) C 5) B 6) A
Phần II : (7 điểm)
Bài 1 : (3 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,75 điểm.
Bài 2 : (1 điểm)
Tìm x : 58,8 : x = 52,45 - 37,75
58,8 : x = 14,7 (0,5điểm)
58,8 : x = 58,8 : 14,7
58,8 : x = 48,8 : 14,7 (0,5điểm)
Bài 3 : (3 điểm)
Bài giải
Diện tích khăn trải bàn là : (0,5điểm)
2,4 x 1,2 = 2,88 (m2) (0,5điểm)
Diện tích phần hình thoi là : (0,25điểm)
2,4 x 1,2 : 2 = 1,44 (m2) (0,25điểm)
Diện tích phần hình vuông là : (0,25điểm)
0,7 x 0,7 = 0,49 (m2) (0,25điểm)
Diện tích phần họa tiết trang trí mầu xậm là : (0,5điểm)
1,44 - 0,49 = 0,95 (m2) (0,5điểm)
Đáp số : a) 2,88 (m2) b) 0,95(m2)
Học sinh có thể làm cách khác mà đúng kết quả thì vẫn đạt điểm tối đa.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
I. Kiểm tra viết
* Chính tả : (5đ)
- Bài viết không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.
- Cứ sai 1 lỗi chính tả thông thường (phụ âm đầu, vần, dấu thanh …) trừ 0,5đ
- Chữ viết không rõ ràng, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn tùy mức độ có thể trừ toàn bài đến 1 điểm.
* Tập làm văn (5đ)
1) Hình thức : 1điểm
- Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 0,25đ
- Bài viết có đủ các phần : Mở bài, thân bài, kết bài : 0,25đ
- Không có quá 3 lỗi chính tả : 0,25đ . Độ dài thích hợp với yêu cầu :0,25đ
2) Nội dung : 3 điểm
- Học sinh viết được phần mở bài : Giới thiệu được đồ vật hoặc đồ chơi được tả : (0,5đ)
- Học sinh viết được phần thân bài : Tả được đặc điểm nổi bật của đồ vật hoặc đồ chơi về hình dáng, màu sắc (0,5đ). Tả được các hoạt động khi các em sử dụng đồ vật hoặc đồ chơi ấy một cách phù hợp, nêu lý do khiến các em thích đồ vật hoặc đồ chơi ấy (1,5đ)
- Học sinh viết được phần kết bài : Nêu cảm nghĩ về đồ vật hoặc đồ chơi được tả (0,5đ)
3) Diễn đạt : 1 điểm. Tùy theo các mức độ diễn đạt sau :
- Bài viết lủng củng, câu văn luộâm thuộm, dùng từ thiếu chính xác thì được 0,25điểm.
- Bài viết tương đối rõ ràng, mạch lạc, dùng từ khá chính xác thì được 0,5điểm.
- Bài viết rõ ràng, mạch lạc, dùng từ chính xác thì, biết sử dụng các kiểu câu chính xác, linh hoạt thì được 0,75điểm.
- Bài viết rõ ràng, mạch lạc, sinh động dùng có sự chọn lọc, có những ý văn hay thể hiện sự yêu thích với đồ vật hoặc đồ chơi được tả thì được 1 điểm.
Điểm kiểm tra viết là tổng cộng của điểm Chính tả va øđiểm Tập Làm Văn
II. Kiểm tra đọc - Hiểu , luyện từ và câu (5đ)
1) a 2) b 3) b 4) b 5) c 6) b 7) a 1 cặp từ (Đó là : xuôi - ngược)
8) b 9)b 10) c
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 5
Phần I : (3 điểm)
Khoanh tròn đúng vào chữ cái trả lời đúng mỗi ý sau được 0,5 điểm.
1) C 2) B 3) C 4) C 5) B 6) A
Phần II : (7 điểm)
Bài 1 : (3 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,75 điểm.
Bài 2 : (1 điểm)
Tìm x : 58,8 : x = 52,45 - 37,75
58,8 : x = 14,7 (0,5điểm)
58,8 : x = 58,8 : 14,7
58,8 : x = 48,8 : 14,7 (0,5điểm)
Bài 3 : (3 điểm)
Bài giải
Diện tích khăn trải bàn là : (0,5điểm)
2,4 x 1,2 = 2,88 (m2) (0,5điểm)
Diện tích phần hình thoi là : (0,25điểm)
2,4 x 1,2 : 2 = 1,44 (m2) (0,25điểm)
Diện tích phần hình vuông là : (0,25điểm)
0,7 x 0,7 = 0,49 (m2) (0,25điểm)
Diện tích phần họa tiết trang trí mầu xậm là : (0,5điểm)
1,44 - 0,49 = 0,95 (m2) (0,5điểm)
Đáp số : a) 2,88 (m2) b) 0,95(m2)
Học sinh có thể làm cách khác mà đúng kết quả thì vẫn đạt điểm tối đa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Công Huỳnh
Dung lượng: 13,25KB|
Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)