HCl - axit Clohidric
Chia sẻ bởi Lê Thanh Huấn |
Ngày 23/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: HCl - axit Clohidric thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
: Nêu phương pháp điều chế clo trong PTN ? Nguyên tắc điều chế.
Áp dụng : BT 3/ 125 sgk.
1. Trong phòng thí nghiệm:
+4 -1 +2 0
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2+ H2O
+7 -1 +2 0
2KMnO4 +16HCl 2KCl + 2 MnCl2+5Cl2 +8H2O
-1
KClO3 + HCl
-1
CaOCl2 + HCl
Nguyên tắc: Oxi hóa ion Cl- trong hợp chất :
2Cl- Cl2 + 2e
Đáp án :
BÀI 31 : HIĐRO CLORUA – AXÍT CLOHIĐRIC
Người soạn : Nguyễn Văn Quân
Lớp : Sư phạm hoá k29
GVHD : Ts.Nguyễn Thị Việt Nga
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
ĐiỀU CHẾ
MUỐI CỦA AXIT CLOHIĐRIC.
NHẬN BiẾT ION CLORUA
I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hidro clorua là chất khí không màu, nặng hơn không khí 1,3 lần. Nếu hít nhiều khí HCl, thì đường hô hấp sẽ bị tổn thương và có thể bị ngạt.
Đó là do khí HCl tan rất nhiều vào nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Quỳ tím chuyển thành màu đỏ chứng tỏ dung dịch có tính axit.
Đọc SGK và quan sát hình vẽ hãy giải thích vì sao nước lại phun vào bình?
Khí hidro clorua tan nhiều trong nước. Ở 00C, một thể tích nước hòa tan được gần 500 thể tích khí HCl.
Dung dịch hidro clorua gọi là dung dịch axit clohidric.
Dung dịch axit HCl đặc là chất lỏng không màu, mùi xốc, “bốc khói” trong không khí ẩm. Khối lượng riêng là 1,19g/ml.
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Axit clohidric là axit mạnh, có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.
Tác dụng với quì tím: làm quì tím chuyển sang màu đỏ.
Tác dụng với kim loại: (kim loại đứng trước hidro) tạo ra muối và giải phóng khí hidro
VD: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Dung dịch axit clohidric đóng vai trò là chất oxi hóa khi tác dụng với kim loại đứng trước hidro.
3. Tác dụng với oxit bazo: tạo ra muối và nước.
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4. Tác dụng với bazo: tạo ra muối và nước
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
KOH + HCl KCl + H2O
5. Tác dụng với muối : tạo ra muối mới và axit mới
Điều kiện xảy ra phản ứng: muối tạo thành phải không tan trong axit mới sinh ra hoặc axit mới sinh phải yếu hơn, dễ bay hơi hơn axit HCl
AgNO3 + HCl HNO3 + AgCl
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O
III. ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm
Điều chế từ NaCl rắn và axit sunfuric đậm đặc:
NaClr +H2SO4 đ NaHSO4 +HCl ( t 2500 C )
2NaClr +H2SO4 đ Na2SO4 +2HCl (t 4000 C)
Sau đó hòa tan khí HCl vào nước cất, ta được dung dịch axit clohidric
Điều chế HCl trong phòng thí nghiệm
2. Trong công nghiệp
Có 3 phương pháp:
Phương pháp sunfat đi từ NaCl rắn và H2SO4 đậm đặc
Phương pháp tổng hợp đi từ hidro và clo được dẫn vào tháp tổng hợp T1 rồi qua tháp hấp thụ T2 và T3 theo nguyên tắc ngượca dòng
Ngày nay, một lượng lớn HC l thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các chất hữucơ.
Sơ đồ thiết bị sản xuất axit clohidric trong công nghiệp
IV. MUỐI CLORUA
NHẬN BIẾT ION CLORUA
Muối clorua
Hầu hết các muối clorua dễ tan trong nước trừ AgCl; CuCl; PbCl2 ; Hg2Cl2
Dùng làm muối ăn, sản xuất Clo, NaOH, HCl, làm phân bón .
ZnCl2 chống mục gỗ,bôi lên bề mặt kim loại trước khi hàn vì nó có tác dụng tẩy gỉ, làm chắc mối hàn
BaCl2 trừ sâu trong nông nghiệp
Al2Cl3 là chất xúc tác trong tổng hợp hưũ cơ
2. Nhận biết clorua
Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào dung dịch muối Clorua ( HCl):
AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
Kết luận: AgNO3 là thuốc thử để nhận biếtion clorua có trong dd muối clorua hoặc dd axit HCl
BÀI TẬP CỦNG CỐ
4. Củng cố: HS làm bài tập:
1. Bài 4/ 130 Sgk
2. Bài 5 /130 Sgk
3. Hoà tan hoàn toàn 1,2g kim loại R có hoá trị không đổi cần vừa đủ 200g dd HCl a% thu được 201,1g dd A.
a)Xác định R.
b)Tính a và C% chất tan trong A.
: Nêu phương pháp điều chế clo trong PTN ? Nguyên tắc điều chế.
Áp dụng : BT 3/ 125 sgk.
1. Trong phòng thí nghiệm:
+4 -1 +2 0
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2+ H2O
+7 -1 +2 0
2KMnO4 +16HCl 2KCl + 2 MnCl2+5Cl2 +8H2O
-1
KClO3 + HCl
-1
CaOCl2 + HCl
Nguyên tắc: Oxi hóa ion Cl- trong hợp chất :
2Cl- Cl2 + 2e
Đáp án :
BÀI 31 : HIĐRO CLORUA – AXÍT CLOHIĐRIC
Người soạn : Nguyễn Văn Quân
Lớp : Sư phạm hoá k29
GVHD : Ts.Nguyễn Thị Việt Nga
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
ĐiỀU CHẾ
MUỐI CỦA AXIT CLOHIĐRIC.
NHẬN BiẾT ION CLORUA
I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Hidro clorua là chất khí không màu, nặng hơn không khí 1,3 lần. Nếu hít nhiều khí HCl, thì đường hô hấp sẽ bị tổn thương và có thể bị ngạt.
Đó là do khí HCl tan rất nhiều vào nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Quỳ tím chuyển thành màu đỏ chứng tỏ dung dịch có tính axit.
Đọc SGK và quan sát hình vẽ hãy giải thích vì sao nước lại phun vào bình?
Khí hidro clorua tan nhiều trong nước. Ở 00C, một thể tích nước hòa tan được gần 500 thể tích khí HCl.
Dung dịch hidro clorua gọi là dung dịch axit clohidric.
Dung dịch axit HCl đặc là chất lỏng không màu, mùi xốc, “bốc khói” trong không khí ẩm. Khối lượng riêng là 1,19g/ml.
II.TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Axit clohidric là axit mạnh, có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.
Tác dụng với quì tím: làm quì tím chuyển sang màu đỏ.
Tác dụng với kim loại: (kim loại đứng trước hidro) tạo ra muối và giải phóng khí hidro
VD: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Dung dịch axit clohidric đóng vai trò là chất oxi hóa khi tác dụng với kim loại đứng trước hidro.
3. Tác dụng với oxit bazo: tạo ra muối và nước.
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4. Tác dụng với bazo: tạo ra muối và nước
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
KOH + HCl KCl + H2O
5. Tác dụng với muối : tạo ra muối mới và axit mới
Điều kiện xảy ra phản ứng: muối tạo thành phải không tan trong axit mới sinh ra hoặc axit mới sinh phải yếu hơn, dễ bay hơi hơn axit HCl
AgNO3 + HCl HNO3 + AgCl
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O
III. ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm
Điều chế từ NaCl rắn và axit sunfuric đậm đặc:
NaClr +H2SO4 đ NaHSO4 +HCl ( t 2500 C )
2NaClr +H2SO4 đ Na2SO4 +2HCl (t 4000 C)
Sau đó hòa tan khí HCl vào nước cất, ta được dung dịch axit clohidric
Điều chế HCl trong phòng thí nghiệm
2. Trong công nghiệp
Có 3 phương pháp:
Phương pháp sunfat đi từ NaCl rắn và H2SO4 đậm đặc
Phương pháp tổng hợp đi từ hidro và clo được dẫn vào tháp tổng hợp T1 rồi qua tháp hấp thụ T2 và T3 theo nguyên tắc ngượca dòng
Ngày nay, một lượng lớn HC l thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các chất hữucơ.
Sơ đồ thiết bị sản xuất axit clohidric trong công nghiệp
IV. MUỐI CLORUA
NHẬN BIẾT ION CLORUA
Muối clorua
Hầu hết các muối clorua dễ tan trong nước trừ AgCl; CuCl; PbCl2 ; Hg2Cl2
Dùng làm muối ăn, sản xuất Clo, NaOH, HCl, làm phân bón .
ZnCl2 chống mục gỗ,bôi lên bề mặt kim loại trước khi hàn vì nó có tác dụng tẩy gỉ, làm chắc mối hàn
BaCl2 trừ sâu trong nông nghiệp
Al2Cl3 là chất xúc tác trong tổng hợp hưũ cơ
2. Nhận biết clorua
Nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào dung dịch muối Clorua ( HCl):
AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng
Kết luận: AgNO3 là thuốc thử để nhận biếtion clorua có trong dd muối clorua hoặc dd axit HCl
BÀI TẬP CỦNG CỐ
4. Củng cố: HS làm bài tập:
1. Bài 4/ 130 Sgk
2. Bài 5 /130 Sgk
3. Hoà tan hoàn toàn 1,2g kim loại R có hoá trị không đổi cần vừa đủ 200g dd HCl a% thu được 201,1g dd A.
a)Xác định R.
b)Tính a và C% chất tan trong A.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Huấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)