HBV
Chia sẻ bởi Đỗ Hà Ngọc |
Ngày 24/10/2018 |
88
Chia sẻ tài liệu: HBV thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Nội dung thuyết trình
Sự nguy hiểm và hiện trạng của viêm gan siêu vi B.
Các khu vực lưu hành.
Cấu tạo siêu vi viêm gan B.
Các con đường lây nhiễm.
Nội dung thuyết trình
Các thuốc chủng ngừa.
Sản xuất vacxin từ tế bào động vật.
Hướng giải pháp mới.
Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính.
Lời khuyên của bác sĩ.
Sự nguy hiểm và hiện trạng
Khoảng 2 tỷ người trên thế giới có bằng chứng đã và đang nhiễm virus viêm gan B.
350 triệu người mang virus này mãn tính.
Viêm gan B được xếp hàng thứ 9 trong những nguyên nhân gây tử vong.
Việt Nam thuộc vùng dịch tể lưu hành cao của siêu vi B: tỷ lệ nhiễm 15 - 20%
Các khu vực lưu hành
Khu vực lưu hành cao (tỷ lệ nhiễm 8 - 20%): Trung Quốc, Đông Nam Á, Châu Phi.
Khu vực lưu hành trung bình (tỷ lệ nhiễm 2 - 7%): Đông Âu, Cận Đông, Nga.
Khu vực lưu hành thấp (tỷ lệ nhiễm 0.1 - 0.5%): Bắc Mỹ, Châu Úc, Tây Âu.
SƠ LƯỢC VỀ CẤU TẠO SIÊU VI VIÊM GAN B
Hepatitis B virus (HBV) là loại siêu vi nhỏ, chỉ gây bệnh cho người và khỉ.
HBV có cấu tạo di truyền nhỏ nhất trong các loại siêu vi.
Thành phần: đôi DNA xoắn tròn mang khoảng 3200 bp.
Sợi âm ở phía ngoài uốn thành vòng tròn kín chứa nhiều gen chồng lấp lên nhau.
Sợi dương bên trong uốn thành vòn tròn không toàn vẹn, có chiều dài thay đổi.
Giới thiệu chung
Cấu tạo bộ gen HBV
Gồm 4 gen.
Gen C mã hoá cho các polypeptides quan trọng ở lớp lõi, tạo ra kháng nguyên phần lõi HBcAg.
Ngoài ra có HBeAg mang đặc tính của HBcAg.
Gen S chia làm 3 khu vực khác nhau:
Pre-S1
Pre-S2
S
Cấu tạo HBV
Gen S: chịu trách nhiệm mã hoá cho các protein lớp vỏ, tạo ra kháng nguyên bề mặt HBsAg.
HBsAg hiện diện trong tế bào gan bị nhiễm hay trong máu dưới 3 dạng khác nhau.
? Hình ống dài.
? Hình cầu.
? Dạng phân tử toàn vẹn (hạt Dane).
HBsAg : l m?t lo?i khng nguyn ph?c t?p; khng th? dối v?i nĩ: anti-HBV
Cấu tạo HBV
Cấu tạo HBV
Dù ở hình dạng nào, HBsAg cũng có 3 loại phân tử khác nhau:
?Loại nhỏ (S): 24000Da, được hình thành dưới sự chỉ đạo của gen S.
?Trung bình (M): 33000Da, được hình thành dưới sự chỉ đạo của gen S và pre-S1.
?Lớn (L): 39000Da, được hình thành dưới sự chỉ đạo của gen S, pre-S1 và pre-S2.
Caáu taïo HBV
Gen P: gồm genome của siêu vi, chồng lấp một phần gen C và gen X.
Gen P mã hoá cho polypeptide mang hoạt tính DNA polymerase và RNase H, là primers cơ bản cho việc tổng hợp dây DNA (-).
Gen X: m hĩa cho doạn polypeptid cĩ nhiệm vụ hoạt hĩa hiện tượng chp m do HBV diều khiển.
Các con đường lây nhiễm
Mẹ truyền sang con: đây là con đường quan trọng nhất.
Đường tình dục: Bệnh viêm gan siêu vi B có thể lây qua hoạt động tình dục cùng giới hoặc khác giới.
Truyền máu hoặc chế phẩm máu nhiễm siêu vi B, tiếp xúc với dịch tiết của bệnh nhân viêm gan B.
Các con đường lây nhiễm
Dùng chung kiêm tiêm có nhiễm siêu vi B.
Các con đường khác: Xăm người, châm cứu, xỏ lỗ tai với vật dụng không được tẩy trùng tốt có thể lây truyền siêu vi B.
Khả năng lây lan của HBV mạnh gấp 100 lần so với HIV.
Sơ đồ nhiễm trùng siêu vi B
Sự xâm nhập vào tế bào
Tế bào siêu vi tiếp xúc với tế bào chủ
Siêu vi đội lớp màng tế bào đi vào trong
Phóng thích DNA và DNA polymerase vào nhân
tế bào chủ
DNA siêu vi được nhân lên
Đóng gói tạo thành viron
Viron
Siêu vi và HBsAg được phóng thích
Nguồn gốc phát hiện
kháng sinh
Khi bị nhiễm HBV: kháng nguyên siêu vi được tạo ra ồ ạt trong tế bào gan. Do đó ta có thể phát hiện trong huyết tương ở giai đoạn nhiễm trùng cấp.
Huyết tương của người nhiễm HBsAg là nguồn gốc quan trọng để sản xuất thuốc chủng.
Các thuốc chủng ngừa Viêm gan Siêu vi B
Thuốc chủng ngừa Viêm gan siêu vi B thật sự được cho phép sử dụng vào năm 1981 tại Hoa Kỳ.
Thế hệ 1: Có nguồn gốc từ huyết tương.
Thế hệ 2: Vacxin được sản xuất thông qua DNA tái tổ hợp từ Saccharomyces cerevisiae và tế bào động vật.
Thế hệ 3: Được cải tiến từ thế hệ thứ 2. Sử dụng các chủng vi sinh vaät khaùc có hiệu quả hơn.
Thế hệ 1: Từ huyết tương
1971 Krugman phát hiện ra trong huyết tương có mang nhiều HBsAg nếu đem pha loãng 10 lần, đun nóng 980C trong một phút có thể tạo kháng thể để tiêm chủng phòng siêu vi.
Nhược điểm: Phải cần một lượng máu lớn để thu huyết tương.
Thế hệ 2: DNA tái tổ hợp từ Saccharomyces cervisiae
Bước 1: Giải trình tự chuỗi, lựa chọn và thiết kế vector.
Bước 2: Nhân dòng plasmide và biểu hiện cấu trúc vector.
Bước 3: Phân tích và xác định gen đích.
Thế hệ 2: DNA tái tổ hợp từ Saccharomyces cervisiae
Bước 4: Biến tính tế bào và đưa plasmide tái tổ hợp vào.
Bước 5: Tế bào sinh ra Protein, chiết tách protein.
Bước 6: Kiểm tra chất lượng protein.
Bước 7: Phân loại và tinh sạch protein
Bước 8: Thu nhận thành công protein đích.
Mẫu
Xử lý
Khuyếch đại
Giải trình tự
Điện di
Bước 1
Kết quả
Gen đích (S)
Vector tái tổ hợp
Tinh sạch
Nhân dòng
E.coli
pMD18-T
Bước 2
Thu nhận dòng cần
Cắt plasmide
Chuyển gen vào plasmide
biểu hiện (pcDNA 3.1)
Điện di
Kết quả
Bước 3
Hind III
EcoR1
Đưa vector tái tổ hợp
vào tế bào (S.c)
Nuôi cấy và thu nhận
protein
Kiểm tra chất lượng,
Phân loại và tinh sạch
Protein tinh khiết
Bước 4;8
SẢN XUẤT THUỐC KHÁNG SINH TỪ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
Interferon
Khái niệm: Interferon là chất hòa tan có khả năng giúp sinh vật chống lại siêu vi, do tế bào động vật có xương sống tạo ra.
Ba bước tạo ra interferon:
Lấy gen sản xuất interferon ở tế bào người.
Gắn gen vào E.coli.
UÛ, sản xuất, phân lập, tinh khiết.
Interferon
Chức năng interferon
Interferon gắn vào thụ thể của tế bào chuyên biệt.
Kích thích tổng hợp một số protein enzyme phá hủy RNA của siêu vi.
Kích họat protein Kinase tăng gấp 10 lần, ức chế tổng hợp protein.
Kết quả: siêu vi mới không hình thành được.
Chức năng interferon
Ngoài ra còn kích hoạt các đại thực bào, gia tăng hoạt tính của tế bào diệt.
Gia tăng sản sinh lympho bào B và tổng hợp IgG.
Interferon
Ưu điểm: Trước đây sản xuất interferon người ta tách bạch cầu từ trong máu người cho nhiễm virus rồi mới thu chất này. Năng suất rất thấp vì một bạch cầu chỉ sản xuất 100-1000 phân tử.
Vì vậy muốn sản xuất nhiều thuốc thì phải cần nhiều máu.
Năm 1980 ông Bayer đã tái tổ hợp gen sản xuất interferon và cấy vào saccharomyces cerevisiae sau đó lại cấy gen này vào E.Coli. Kết quả năng suất tăng từ 100-1000lần.
Rễ khoai tây: là một hệ thống tiềm năng để sản xuất ra các protein tái tổ hợp do sự ổn định về mặt di truyền, tốc độ phát triển nhanh và khả năng mọc ở môi trường không có hoocmôn.
Hướng giải pháp mới
Hướng giải pháp mới
Các nhà khoa học sử dụng khuẩn đất Agrobacterium đưa gen kháng nguyên B (HBsAg) vào Bahar- một loại khoai tây của Ấn Độ.
Kích thích cho khoai tây mọc rễ, HBsAg được biểu thị trên cây, củ và rễ.
Ngày nay, các nhà khoa học đang nghiên cứu tạo dòng và biểu hiện interferon alpha 2b trên hệ thống nấm men Pichia Pastoris.
ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH
Những bệnh nhân nào cần được điều trị???
Có bằng chứng của bệnh gan.
Có nguy cơ tiến triển (có bằng chứng sao chép virus)
Nhiễm HBV với biểu hiện ngoài gan (hội chứng thận hư, bệnh viêm mạch máu)
Những bệnh nhân nào cần được điều trị???
Bệnh sử có những đợt viêm gan bùng phát.
Bệnh gan tiến triển như: xơ gan,. . .
Nhiễm HBV (sau khi ghép gan)
Mục đích điều trị viêm gan B mãn tính
Cải thiện tình trạng viêm hoại tử tế bào gan, ngăn ngừa tiến triển bệnh gan.
Kiểm soát về mặt miễn dịch thông qua phản ứng huyết thanh HBeAg hoặc HBsAg.
Ức chế sao chép của virus.
Cải thiện chất lượng cuộc sống.
Lời khuyên
Chế độ ăn
?Hạn chế uống rượu, bia.
? Giữ chế độ ăn bình thường.
? Khi có xơ gan: nên giảm muối trong chế độ ăn hàng ngày.
Lời khuyên
Lối sống
? Tiêm vacxin chủng ngừa viêm gan
siêu vi B.
? Khi bị thương, dùng thuốc sát trùng vết thương.
? Sử dụng biện pháp bảo vệ khi quan hệ tình dục.
Tài liệu tham khảo
1/ Chuûng ngöøa vieâm gan sieâu vi B – Nguyeãn Höõu Chí – NXB Thaønh phoá Hoà Chí Minh – 2003.
2/ http://www.drthuthuy.com
3/ http://www.ykhoanet.com
4/ http://www.agbiotech.com
5/ http://www.medinet.hochiminhcity.gov.vn/ttyh/
bshkhkt/capnhattinvgsv.htm
6/ Phoøng vaø ñieàu trò vieâm gan B maõn tính – Haø Vaên Maïo – Taïp chí thoâng tin Y Döôïc. Soá ñaëc bieät chuyeân ñeà gan maät naêm 2000 – Haø Noäi: 1.7
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI CHƯƠNG TRÌNH NÀY!!!...
Thành viên nhóm
1/ ÑOÃ HAØ NGOÏC 60401668
2/ NG. THÒ HUYEÀN TRANG 60402705
3/ NGUYEÃN QUOÁC AN 60404004
4/ NG. VIEÁT HUY HOAØNG 60404220
5/ LEÂ QUANG LÔÏI 60404343
6/ MAI THÒ HOÀNG LINH 60401349
Sự nguy hiểm và hiện trạng của viêm gan siêu vi B.
Các khu vực lưu hành.
Cấu tạo siêu vi viêm gan B.
Các con đường lây nhiễm.
Nội dung thuyết trình
Các thuốc chủng ngừa.
Sản xuất vacxin từ tế bào động vật.
Hướng giải pháp mới.
Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính.
Lời khuyên của bác sĩ.
Sự nguy hiểm và hiện trạng
Khoảng 2 tỷ người trên thế giới có bằng chứng đã và đang nhiễm virus viêm gan B.
350 triệu người mang virus này mãn tính.
Viêm gan B được xếp hàng thứ 9 trong những nguyên nhân gây tử vong.
Việt Nam thuộc vùng dịch tể lưu hành cao của siêu vi B: tỷ lệ nhiễm 15 - 20%
Các khu vực lưu hành
Khu vực lưu hành cao (tỷ lệ nhiễm 8 - 20%): Trung Quốc, Đông Nam Á, Châu Phi.
Khu vực lưu hành trung bình (tỷ lệ nhiễm 2 - 7%): Đông Âu, Cận Đông, Nga.
Khu vực lưu hành thấp (tỷ lệ nhiễm 0.1 - 0.5%): Bắc Mỹ, Châu Úc, Tây Âu.
SƠ LƯỢC VỀ CẤU TẠO SIÊU VI VIÊM GAN B
Hepatitis B virus (HBV) là loại siêu vi nhỏ, chỉ gây bệnh cho người và khỉ.
HBV có cấu tạo di truyền nhỏ nhất trong các loại siêu vi.
Thành phần: đôi DNA xoắn tròn mang khoảng 3200 bp.
Sợi âm ở phía ngoài uốn thành vòng tròn kín chứa nhiều gen chồng lấp lên nhau.
Sợi dương bên trong uốn thành vòn tròn không toàn vẹn, có chiều dài thay đổi.
Giới thiệu chung
Cấu tạo bộ gen HBV
Gồm 4 gen.
Gen C mã hoá cho các polypeptides quan trọng ở lớp lõi, tạo ra kháng nguyên phần lõi HBcAg.
Ngoài ra có HBeAg mang đặc tính của HBcAg.
Gen S chia làm 3 khu vực khác nhau:
Pre-S1
Pre-S2
S
Cấu tạo HBV
Gen S: chịu trách nhiệm mã hoá cho các protein lớp vỏ, tạo ra kháng nguyên bề mặt HBsAg.
HBsAg hiện diện trong tế bào gan bị nhiễm hay trong máu dưới 3 dạng khác nhau.
? Hình ống dài.
? Hình cầu.
? Dạng phân tử toàn vẹn (hạt Dane).
HBsAg : l m?t lo?i khng nguyn ph?c t?p; khng th? dối v?i nĩ: anti-HBV
Cấu tạo HBV
Cấu tạo HBV
Dù ở hình dạng nào, HBsAg cũng có 3 loại phân tử khác nhau:
?Loại nhỏ (S): 24000Da, được hình thành dưới sự chỉ đạo của gen S.
?Trung bình (M): 33000Da, được hình thành dưới sự chỉ đạo của gen S và pre-S1.
?Lớn (L): 39000Da, được hình thành dưới sự chỉ đạo của gen S, pre-S1 và pre-S2.
Caáu taïo HBV
Gen P: gồm genome của siêu vi, chồng lấp một phần gen C và gen X.
Gen P mã hoá cho polypeptide mang hoạt tính DNA polymerase và RNase H, là primers cơ bản cho việc tổng hợp dây DNA (-).
Gen X: m hĩa cho doạn polypeptid cĩ nhiệm vụ hoạt hĩa hiện tượng chp m do HBV diều khiển.
Các con đường lây nhiễm
Mẹ truyền sang con: đây là con đường quan trọng nhất.
Đường tình dục: Bệnh viêm gan siêu vi B có thể lây qua hoạt động tình dục cùng giới hoặc khác giới.
Truyền máu hoặc chế phẩm máu nhiễm siêu vi B, tiếp xúc với dịch tiết của bệnh nhân viêm gan B.
Các con đường lây nhiễm
Dùng chung kiêm tiêm có nhiễm siêu vi B.
Các con đường khác: Xăm người, châm cứu, xỏ lỗ tai với vật dụng không được tẩy trùng tốt có thể lây truyền siêu vi B.
Khả năng lây lan của HBV mạnh gấp 100 lần so với HIV.
Sơ đồ nhiễm trùng siêu vi B
Sự xâm nhập vào tế bào
Tế bào siêu vi tiếp xúc với tế bào chủ
Siêu vi đội lớp màng tế bào đi vào trong
Phóng thích DNA và DNA polymerase vào nhân
tế bào chủ
DNA siêu vi được nhân lên
Đóng gói tạo thành viron
Viron
Siêu vi và HBsAg được phóng thích
Nguồn gốc phát hiện
kháng sinh
Khi bị nhiễm HBV: kháng nguyên siêu vi được tạo ra ồ ạt trong tế bào gan. Do đó ta có thể phát hiện trong huyết tương ở giai đoạn nhiễm trùng cấp.
Huyết tương của người nhiễm HBsAg là nguồn gốc quan trọng để sản xuất thuốc chủng.
Các thuốc chủng ngừa Viêm gan Siêu vi B
Thuốc chủng ngừa Viêm gan siêu vi B thật sự được cho phép sử dụng vào năm 1981 tại Hoa Kỳ.
Thế hệ 1: Có nguồn gốc từ huyết tương.
Thế hệ 2: Vacxin được sản xuất thông qua DNA tái tổ hợp từ Saccharomyces cerevisiae và tế bào động vật.
Thế hệ 3: Được cải tiến từ thế hệ thứ 2. Sử dụng các chủng vi sinh vaät khaùc có hiệu quả hơn.
Thế hệ 1: Từ huyết tương
1971 Krugman phát hiện ra trong huyết tương có mang nhiều HBsAg nếu đem pha loãng 10 lần, đun nóng 980C trong một phút có thể tạo kháng thể để tiêm chủng phòng siêu vi.
Nhược điểm: Phải cần một lượng máu lớn để thu huyết tương.
Thế hệ 2: DNA tái tổ hợp từ Saccharomyces cervisiae
Bước 1: Giải trình tự chuỗi, lựa chọn và thiết kế vector.
Bước 2: Nhân dòng plasmide và biểu hiện cấu trúc vector.
Bước 3: Phân tích và xác định gen đích.
Thế hệ 2: DNA tái tổ hợp từ Saccharomyces cervisiae
Bước 4: Biến tính tế bào và đưa plasmide tái tổ hợp vào.
Bước 5: Tế bào sinh ra Protein, chiết tách protein.
Bước 6: Kiểm tra chất lượng protein.
Bước 7: Phân loại và tinh sạch protein
Bước 8: Thu nhận thành công protein đích.
Mẫu
Xử lý
Khuyếch đại
Giải trình tự
Điện di
Bước 1
Kết quả
Gen đích (S)
Vector tái tổ hợp
Tinh sạch
Nhân dòng
E.coli
pMD18-T
Bước 2
Thu nhận dòng cần
Cắt plasmide
Chuyển gen vào plasmide
biểu hiện (pcDNA 3.1)
Điện di
Kết quả
Bước 3
Hind III
EcoR1
Đưa vector tái tổ hợp
vào tế bào (S.c)
Nuôi cấy và thu nhận
protein
Kiểm tra chất lượng,
Phân loại và tinh sạch
Protein tinh khiết
Bước 4;8
SẢN XUẤT THUỐC KHÁNG SINH TỪ TẾ BÀO ĐỘNG VẬT
Interferon
Khái niệm: Interferon là chất hòa tan có khả năng giúp sinh vật chống lại siêu vi, do tế bào động vật có xương sống tạo ra.
Ba bước tạo ra interferon:
Lấy gen sản xuất interferon ở tế bào người.
Gắn gen vào E.coli.
UÛ, sản xuất, phân lập, tinh khiết.
Interferon
Chức năng interferon
Interferon gắn vào thụ thể của tế bào chuyên biệt.
Kích thích tổng hợp một số protein enzyme phá hủy RNA của siêu vi.
Kích họat protein Kinase tăng gấp 10 lần, ức chế tổng hợp protein.
Kết quả: siêu vi mới không hình thành được.
Chức năng interferon
Ngoài ra còn kích hoạt các đại thực bào, gia tăng hoạt tính của tế bào diệt.
Gia tăng sản sinh lympho bào B và tổng hợp IgG.
Interferon
Ưu điểm: Trước đây sản xuất interferon người ta tách bạch cầu từ trong máu người cho nhiễm virus rồi mới thu chất này. Năng suất rất thấp vì một bạch cầu chỉ sản xuất 100-1000 phân tử.
Vì vậy muốn sản xuất nhiều thuốc thì phải cần nhiều máu.
Năm 1980 ông Bayer đã tái tổ hợp gen sản xuất interferon và cấy vào saccharomyces cerevisiae sau đó lại cấy gen này vào E.Coli. Kết quả năng suất tăng từ 100-1000lần.
Rễ khoai tây: là một hệ thống tiềm năng để sản xuất ra các protein tái tổ hợp do sự ổn định về mặt di truyền, tốc độ phát triển nhanh và khả năng mọc ở môi trường không có hoocmôn.
Hướng giải pháp mới
Hướng giải pháp mới
Các nhà khoa học sử dụng khuẩn đất Agrobacterium đưa gen kháng nguyên B (HBsAg) vào Bahar- một loại khoai tây của Ấn Độ.
Kích thích cho khoai tây mọc rễ, HBsAg được biểu thị trên cây, củ và rễ.
Ngày nay, các nhà khoa học đang nghiên cứu tạo dòng và biểu hiện interferon alpha 2b trên hệ thống nấm men Pichia Pastoris.
ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MÃN TÍNH
Những bệnh nhân nào cần được điều trị???
Có bằng chứng của bệnh gan.
Có nguy cơ tiến triển (có bằng chứng sao chép virus)
Nhiễm HBV với biểu hiện ngoài gan (hội chứng thận hư, bệnh viêm mạch máu)
Những bệnh nhân nào cần được điều trị???
Bệnh sử có những đợt viêm gan bùng phát.
Bệnh gan tiến triển như: xơ gan,. . .
Nhiễm HBV (sau khi ghép gan)
Mục đích điều trị viêm gan B mãn tính
Cải thiện tình trạng viêm hoại tử tế bào gan, ngăn ngừa tiến triển bệnh gan.
Kiểm soát về mặt miễn dịch thông qua phản ứng huyết thanh HBeAg hoặc HBsAg.
Ức chế sao chép của virus.
Cải thiện chất lượng cuộc sống.
Lời khuyên
Chế độ ăn
?Hạn chế uống rượu, bia.
? Giữ chế độ ăn bình thường.
? Khi có xơ gan: nên giảm muối trong chế độ ăn hàng ngày.
Lời khuyên
Lối sống
? Tiêm vacxin chủng ngừa viêm gan
siêu vi B.
? Khi bị thương, dùng thuốc sát trùng vết thương.
? Sử dụng biện pháp bảo vệ khi quan hệ tình dục.
Tài liệu tham khảo
1/ Chuûng ngöøa vieâm gan sieâu vi B – Nguyeãn Höõu Chí – NXB Thaønh phoá Hoà Chí Minh – 2003.
2/ http://www.drthuthuy.com
3/ http://www.ykhoanet.com
4/ http://www.agbiotech.com
5/ http://www.medinet.hochiminhcity.gov.vn/ttyh/
bshkhkt/capnhattinvgsv.htm
6/ Phoøng vaø ñieàu trò vieâm gan B maõn tính – Haø Vaên Maïo – Taïp chí thoâng tin Y Döôïc. Soá ñaëc bieät chuyeân ñeà gan maät naêm 2000 – Haø Noäi: 1.7
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI CHƯƠNG TRÌNH NÀY!!!...
Thành viên nhóm
1/ ÑOÃ HAØ NGOÏC 60401668
2/ NG. THÒ HUYEÀN TRANG 60402705
3/ NGUYEÃN QUOÁC AN 60404004
4/ NG. VIEÁT HUY HOAØNG 60404220
5/ LEÂ QUANG LÔÏI 60404343
6/ MAI THÒ HOÀNG LINH 60401349
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Hà Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)