Hau
Chia sẻ bởi Đo Anh Duong |
Ngày 26/04/2019 |
96
Chia sẻ tài liệu: hau thuộc Địa lý 11
Nội dung tài liệu:
đề cương ôn tập địa lý
bài 10:
trung quốc
I/ vị trí địa lý
- Nằm trong khoảng từ 20 đến 53 độ vĩ Bắc.
- Các phía Bắc, Tây, Nam giáp 14 nước.
- Phía Đông giáp biển.
- Gần Nhật Bản, Hàn Quốc, khu vực Đông Nam Á.
II/ lãnh thổ
- Diện tích lớn thứ 4 thế giới.
- Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao.
- Đảo Đài Loan là một phần lãnh thổ Trung Quốc, đã tách ra từ năm 1949, nhưng vẫn được coi là một bộ phận của Trung Quốc.
- Vị trí địa lí và lãnh thổ rộng lớn đã tạo nên sự đa dạng về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc.
III/ điều kiện tự nhiên
1/ Miền Đông:
- Từ vùng duyên hải vào đất liền đến kinh tuyến 105 độ Đông.
- Chiếm gần 50% diện tích lãnh thổ.
- Địa hình: gồm có đồi núi thấp và các đồng bằng châu thổ lớn với phù sa màu mỡ.
- Khí hậu: Cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa.
- Sông ngòi: Nhiều sông, là vùng hạ lưu của các sông lớn, nguồn nước dồi dào.
- Cảnh quan: rừng, đồng cỏ và các khu vực đã khai thác cho nông nghiệp.
- Khoáng sản: nhiều kim loại màu.
2/ Miền Tây:
- Từ kinh tuyến 105 độ sang phía Tây.
- Địa hình: gồm các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen các bồn địa.
- Khí hậu: ôn đới lục địa và khí hậu núi cao.
- Sông: ít sông, là thượng lưu của các con sông lớn.
- Cảnh quan: Rừng, đồng cỏ xen lẫn các hoang mạc và bán hoang mạc.
- Khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên…
IV/ dân cư và xã hội
1/ Dân cư:
- Số dân: hớn 1,3 tỉ người năm 2005, đông dân nhất thế giới, chiếm 1/5 số dân toàn thế giới.
- Gia tăng dân số: nhanh, gần đây đã giảm, chỉ còn 0,6% năm 2005, do chính sách gia đinh chỉ có 1 con.
-thuận lợi:nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
- khó khăn: ô nhiễm môi trương và các vấn đề về xã hội.
- Dân tộc: trên 50 nhóm dân tộc, đông nhất là người Hán (chiếm trên 90% dân số cả nước).
- Phân bố dân cư: dân cư tập trung đông nhất ở miền Đông, nhất là các đồng bằng châu thổ, các thành phố lớn, miền Tây dân cư thưa thớt.
- Tỉ lệ dân thành thị: là 37% năm 2005, miền Đông là nơi tập trung các thành phố lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hải, An Sơn, Trùng Khánh...
2/ Xã hội:
- Trung Quốc rất chú trọng đầu tư cho giáo dục.
- Tỉ lệ biết chữ cao, đạt gần 90% dân số năm 2005.
- Trung Quốc là một trong những nơi sớm có nền văn minh và đóng góp cho nhân loại nhiều phát minh có giá trị như: lụa tơ tằm, chữ viết, la bàn, giấy, sứ, thuốc sung
V/ kinh tế
1/ ái quát chung:
- Tốc độ phát triển kinh tế cao nhất thế giới: trung bình trên 8%.
- Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt: tỉ trong nông nghiệp giãm, tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ tăng nhanh.
- Là nước xuất siêu: giá trị XK 266 tỉ $, NK 243 tỉ $.
+ Nguyên nhân:
- Tiến hành công cuộc hiện đại hoá đất nước.
- Giữ vững ổn định xã hội.
- Mở rộng giao lưu buôn bán với nước ngoài.
2/ Các ngành kinh tế
a) Công nghiệp
*Chiến lược phát triển công nghiệp:
- Thay đổi cơ chế quản lí theo hướng trao quyền tự chủ cho cơ sở.
- Mở cửa, tăng cường giao lưu, thu hút đầu tư nước ngoài.
- Hiện đại hoá thiết bị, chú ý các lĩnh vực công nghệ cao (công nghệ thông tin, công nghệ sinh hoạt, máy công cụ…)
* Cơ cấu ngành công nghiệp:
- Giai đoạn đầu ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ.
- tiếp đó phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
- Từ năm 1994: thực hiện chính sách công nghiệp mới tập trung vào 5 nhóm ngành có ưu thế phù hợp với
bài 10:
trung quốc
I/ vị trí địa lý
- Nằm trong khoảng từ 20 đến 53 độ vĩ Bắc.
- Các phía Bắc, Tây, Nam giáp 14 nước.
- Phía Đông giáp biển.
- Gần Nhật Bản, Hàn Quốc, khu vực Đông Nam Á.
II/ lãnh thổ
- Diện tích lớn thứ 4 thế giới.
- Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao.
- Đảo Đài Loan là một phần lãnh thổ Trung Quốc, đã tách ra từ năm 1949, nhưng vẫn được coi là một bộ phận của Trung Quốc.
- Vị trí địa lí và lãnh thổ rộng lớn đã tạo nên sự đa dạng về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Trung Quốc.
III/ điều kiện tự nhiên
1/ Miền Đông:
- Từ vùng duyên hải vào đất liền đến kinh tuyến 105 độ Đông.
- Chiếm gần 50% diện tích lãnh thổ.
- Địa hình: gồm có đồi núi thấp và các đồng bằng châu thổ lớn với phù sa màu mỡ.
- Khí hậu: Cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa.
- Sông ngòi: Nhiều sông, là vùng hạ lưu của các sông lớn, nguồn nước dồi dào.
- Cảnh quan: rừng, đồng cỏ và các khu vực đã khai thác cho nông nghiệp.
- Khoáng sản: nhiều kim loại màu.
2/ Miền Tây:
- Từ kinh tuyến 105 độ sang phía Tây.
- Địa hình: gồm các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen các bồn địa.
- Khí hậu: ôn đới lục địa và khí hậu núi cao.
- Sông: ít sông, là thượng lưu của các con sông lớn.
- Cảnh quan: Rừng, đồng cỏ xen lẫn các hoang mạc và bán hoang mạc.
- Khoáng sản: than, sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên…
IV/ dân cư và xã hội
1/ Dân cư:
- Số dân: hớn 1,3 tỉ người năm 2005, đông dân nhất thế giới, chiếm 1/5 số dân toàn thế giới.
- Gia tăng dân số: nhanh, gần đây đã giảm, chỉ còn 0,6% năm 2005, do chính sách gia đinh chỉ có 1 con.
-thuận lợi:nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
- khó khăn: ô nhiễm môi trương và các vấn đề về xã hội.
- Dân tộc: trên 50 nhóm dân tộc, đông nhất là người Hán (chiếm trên 90% dân số cả nước).
- Phân bố dân cư: dân cư tập trung đông nhất ở miền Đông, nhất là các đồng bằng châu thổ, các thành phố lớn, miền Tây dân cư thưa thớt.
- Tỉ lệ dân thành thị: là 37% năm 2005, miền Đông là nơi tập trung các thành phố lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hải, An Sơn, Trùng Khánh...
2/ Xã hội:
- Trung Quốc rất chú trọng đầu tư cho giáo dục.
- Tỉ lệ biết chữ cao, đạt gần 90% dân số năm 2005.
- Trung Quốc là một trong những nơi sớm có nền văn minh và đóng góp cho nhân loại nhiều phát minh có giá trị như: lụa tơ tằm, chữ viết, la bàn, giấy, sứ, thuốc sung
V/ kinh tế
1/ ái quát chung:
- Tốc độ phát triển kinh tế cao nhất thế giới: trung bình trên 8%.
- Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt: tỉ trong nông nghiệp giãm, tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ tăng nhanh.
- Là nước xuất siêu: giá trị XK 266 tỉ $, NK 243 tỉ $.
+ Nguyên nhân:
- Tiến hành công cuộc hiện đại hoá đất nước.
- Giữ vững ổn định xã hội.
- Mở rộng giao lưu buôn bán với nước ngoài.
2/ Các ngành kinh tế
a) Công nghiệp
*Chiến lược phát triển công nghiệp:
- Thay đổi cơ chế quản lí theo hướng trao quyền tự chủ cho cơ sở.
- Mở cửa, tăng cường giao lưu, thu hút đầu tư nước ngoài.
- Hiện đại hoá thiết bị, chú ý các lĩnh vực công nghệ cao (công nghệ thông tin, công nghệ sinh hoạt, máy công cụ…)
* Cơ cấu ngành công nghiệp:
- Giai đoạn đầu ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ.
- tiếp đó phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.
- Từ năm 1994: thực hiện chính sách công nghiệp mới tập trung vào 5 nhóm ngành có ưu thế phù hợp với
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đo Anh Duong
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)