HAO DE GHKII TIENG VIET - TOÁN LOP 5 NH 12-13
Chia sẻ bởi Hoàng Hảo |
Ngày 10/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: HAO DE GHKII TIENG VIET - TOÁN LOP 5 NH 12-13 thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
Trường Tiểu học Vĩnh Hòa NĂM HỌC 2012 - 2013
Họ và tên: ............................................ MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Lớp: 5
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm).
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn các bài Tập đọc đã học tốc độ khoảng 115 tiếng/phút kết hợp trả lời 1 câu hỏi về nội dung trong bài do giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc.
1. Thái sư Trần Thủ Độ (trang 15)
2. Trí dũng song toàn (trang 25)
3. Lập làng giữ biển (trang 36)
4. Chú đi tuần (trang 51)
5. Hộp thư mật (trang 62)
6. Phong cảnh đền Hùng (trang 68)
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm (5 điểm)
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
………./ 1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu
………./ 1 đ
3. Tốc độ đọc
………./ 1 đ
4. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm
………./ 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
………./1 đ
Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc đúng tiếng, từ: 1điểm
- Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm
- Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm
2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
- Ngắt hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm
- Ngắt hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm
3/ Tốc độ đọc : 1 điểm
Vượt 1 phút – 2 phút: 0,5 điểm
Vượt trên 2 phút ( đánh vần nhẩm): 0 điểm
4/ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
5/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm
- Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (5 điểm).
* Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc “Nghĩa Thầy trò” (SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 79). Em hãy
khoanh tròn vào trước ý đúng nhất trong các câu hỏi sau:
1. Chu Văn An là thầy giáo ở triều đại nào ?
a. Trần. b. Lê. c. Nguyễn .
2. Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để làm gì ?
a. Để chúc Tết thầy. b. Để mừng thọ thầy. c. Để xin theo học.
3. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy món quà gì ?
a. Áo dài thâm. b. Cành lộc vàng. c. Những cuốn sách quý.
4. Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy dạy vỡ lòng mình như thế nào ?
a. Tôn kính và biết ơn. b. Yêu mến thầy. c. Cư xử lễ phép.
5. Vì sao cụ giáo Chu lại mời học trò của mình đến thăm thầy cũ ?
a. Để giới thiệu. b. Để báo cáo thành tích c. Để tạ ơn thầy dạy dỗ...
6. Những từ nào gợi cho em liên hệ đến từ truyền thống?
a. Đầt nước. b. Hiếu học. c. Cội nguồn.
7. Câu ghép “Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là mấy chú tóc để trái đào.” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào?
a. Bằng cách sử dụng quan hệ từ.
b. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng.
c. Bằng cách nối trực tiếp (không dùng từ nối), giữa các vế câu có dấu phẩy.
8. Điền từ chỉ quan hệ vào chổ chấm để hoàn chỉnh câu ghép.
. . . . . . . . . . Nam luôn quan tâm giúp đỡ các bạn. . . . . . . . . mọi người đều quý mến.
a. Bởi vì . . . cho nên b. Nhờ . . . nên c. Vậy . . . mà
9. Trong hai câu văn “Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.” câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó
Trường Tiểu học Vĩnh Hòa NĂM HỌC 2012 - 2013
Họ và tên: ............................................ MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 5
Lớp: 5
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm).
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn các bài Tập đọc đã học tốc độ khoảng 115 tiếng/phút kết hợp trả lời 1 câu hỏi về nội dung trong bài do giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc.
1. Thái sư Trần Thủ Độ (trang 15)
2. Trí dũng song toàn (trang 25)
3. Lập làng giữ biển (trang 36)
4. Chú đi tuần (trang 51)
5. Hộp thư mật (trang 62)
6. Phong cảnh đền Hùng (trang 68)
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm (5 điểm)
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ
………./ 1 đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu
………./ 1 đ
3. Tốc độ đọc
………./ 1 đ
4. Giọng đọc bước đầu có biểu cảm
………./ 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
………./1 đ
Hướng dẫn kiểm tra
1/ Đọc đúng tiếng, từ: 1điểm
- Đọc sai từ 2 – 4 tiếng: 0,5 điểm
- Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm
2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
- Ngắt hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm
- Ngắt hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm
3/ Tốc độ đọc : 1 điểm
Vượt 1 phút – 2 phút: 0,5 điểm
Vượt trên 2 phút ( đánh vần nhẩm): 0 điểm
4/ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm
5/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1điểm
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm
- Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP (5 điểm).
* Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Đọc thầm bài tập đọc “Nghĩa Thầy trò” (SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 79). Em hãy
khoanh tròn vào trước ý đúng nhất trong các câu hỏi sau:
1. Chu Văn An là thầy giáo ở triều đại nào ?
a. Trần. b. Lê. c. Nguyễn .
2. Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để làm gì ?
a. Để chúc Tết thầy. b. Để mừng thọ thầy. c. Để xin theo học.
3. Mấy học trò cũ từ xa về dâng biếu thầy món quà gì ?
a. Áo dài thâm. b. Cành lộc vàng. c. Những cuốn sách quý.
4. Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy dạy vỡ lòng mình như thế nào ?
a. Tôn kính và biết ơn. b. Yêu mến thầy. c. Cư xử lễ phép.
5. Vì sao cụ giáo Chu lại mời học trò của mình đến thăm thầy cũ ?
a. Để giới thiệu. b. Để báo cáo thành tích c. Để tạ ơn thầy dạy dỗ...
6. Những từ nào gợi cho em liên hệ đến từ truyền thống?
a. Đầt nước. b. Hiếu học. c. Cội nguồn.
7. Câu ghép “Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhường bước, cuối cùng là mấy chú tóc để trái đào.” có các vế câu nối với nhau bằng cách nào?
a. Bằng cách sử dụng quan hệ từ.
b. Bằng cách sử dụng cặp từ hô ứng.
c. Bằng cách nối trực tiếp (không dùng từ nối), giữa các vế câu có dấu phẩy.
8. Điền từ chỉ quan hệ vào chổ chấm để hoàn chỉnh câu ghép.
. . . . . . . . . . Nam luôn quan tâm giúp đỡ các bạn. . . . . . . . . mọi người đều quý mến.
a. Bởi vì . . . cho nên b. Nhờ . . . nên c. Vậy . . . mà
9. Trong hai câu văn “Thầy cảm ơn các anh. Bây giờ, nhân có đông đủ môn sinh, thầy muốn mời tất cả các anh theo thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng.” câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Hảo
Dung lượng: 625,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)