HAI LY

Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Thanh | Ngày 27/04/2019 | 63

Chia sẻ tài liệu: HAI LY thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:


Những cải tiến kĩ thuật và phát minh KH thời cận đại

Giáo viên hướng dẫn: Tô Thị Hồng
Sinh viên thực hiện:
Cấu trúc bài:

?Khái Quát chung
? Nội dung chính
? Kết luận
I.Khái Quát chung

Lịch Sử thế giới cận đại không chỉ chứng minh sự phát triển mạnh mẽ của phương thức sản xuất TBCN mà cùng với đó là những cải tiến kĩ thuật và những phát minh khoa học trong các lĩnh vực. Chúng được áp dụng trong sản xuất làm thay đổi bộ mặt của thế giới TBCN nói riêng và của nhân loại nói chung
II.Nội Dung chính

2.1 Những cải tiến Kĩ thuật và phát minh khoa học trong ngành công nghiệp nhẹ
(Chủ yếu trong ? CN dệt)

II.Nội Dung chính
2.2 Những cải tiến Kĩ thuật và phát minh khoa học trong ngành công nghiệp nặng
? 2.2.1 Luyện kim - cơ khí
? 2.2.2 Hoá chất
? 2.2.3 Năng lượng
II.Nội Dung chính
2.3 Trong GTVT và TTLL
? 2.3.1 Trong GTVT
? 2.3.2 Trong TTLL
2.4 Trong Khoa học Tự nhiên
? 2.4.1 Trong lĩnh vực Vật lý
? 2.4.2 Trong Toán Học
? 2.4.3 Trong Hoá học
? 2.4.4 Trong Sinh học - Y học
? 2.4.5 Trong Thiên văn học
2.5 Trong Quân Sự

2.1 CN dệt
Do nhu cầu về dệt tăng lên buộc kĩ thuật dệt vải phải cải tiến
Phát minh ra thoi bay
Năm 1733 nhà kĩ thuật GiônCay phát minh ra thoi bay
Năm 1761 được ứng dụng vào sản xuất
Trước đây người thợ dệt phải dùng tay đẩy con thoi chạy qua hàng sợi thì giờ đây họ chỉ dùng sức chân là có thể đẩy con thoi chạy đi chạy lại được =>Nâng cao năng suất lao động

Phát minh ra máy kéo sợi
Năm 1765 người thợ dệt Giêm Hacgrivơ đã phát minh ra máy kéo sợi mang tên con gái ông là Jenny
Nhờ đó mà sợi được SX nhiều hơn trước
Phát minh ra máy kéo sợi bằng hơi nước
Năm 1769 Accraitơ phát minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước để giải phóng quá trình SX khỏi sự hạn chế của sức người
Phát minh ra máy dệt
Năm 1785 kĩ sư Etmon Accraitơ sáng tạo ra maý dệt. Máy dệt đã đưa tốc độ SX tăng lên 40 lần
2.2 Trong CN nặng
2.2.1 Luyện kim - Cơ khí
1735 Abraham Đacbi phát minh ra phương pháp nấu than cốc từ than đá để luyện gang
1784 Cooctơ xây dựng lò luyện gang dùng nguyện liệu khoáng sản để SX gang thép
Năm 1856 Bessemer tìm ra phương pháp mới trong luyện thép dùng lò Bessemer khử Các-bon trong Gang bằng thổi luồng không khí vào khối sắt ở dạng nóng chảy, nâng cao chất lượng thép.
Người ta đã XD được lò cao lớn gấp 50 lần lò cũ và đơn giản hoá việc nấu chảy quặng bằng luồng khí nóng chảy nâng NS và chất lượng gang

Năm 1769 JameWat - thực nghiệm viên của trường ĐH Anh đã tìm ra nguyên tắc của máy hơi nước và đến năm 1874 thì áp dụng vào công xưởng 1 cách toàn diện
Đầu máy xe lửa
Người đầu tiên chế tạo ra một đầu máy xe lửa chở hành khách là George Stephenson - một người thợ làm trong 1 hầm mỏ ở Anh
Năm 1814 George Stephenson đã chế tạo thành công đầu máy xe lửa


2.2.2 Hoá chất
Thuốc nhuộm
TK 19 nhà bác học Đức đã tìm ra thuốc nhuộm được chế tạo từ than đá
Phân hoá học
Justuslon Biebig (1803-1874) là nhà hoá học ngời Đức đã phát minh ra chất nitrogen là thành tố quan trọng trong sự tăng trưởng cây trồng


2.2 Trong CN nặng
Thuốc nổ
Các loại thuốc nổ mạnh an toàn dễ sử dụng được phát minh bởi Nobel: dynamite được cấp bằng phát minh năm 1867, Geligne mạnh hơn dynamite cấp bằng phát minh năm 1876 ngoài ra còn nhiều loại thuốc nổ mạnh khác như kali Nitrate, Ballistite...

2.2.3 Năng lượng
Cuối TK 19 đầu 20 cùng với những phát minh KH và cải tiến KT từ nguồn năng lượng mới được phát hiện. Đó là việc phát hiện ra điện và dầu lửa.
Điện
Nước đầu tiên phát minh ra điện là Nga, sau đó là Anh và nhiều nước khác
Năm 1867 phát minh ra máy phát điện (1 chiều) tạo ra nguồn điện năng vừa rẻ vừa mạnh => làm thay đổi bản đồ địa lí kinh tế các nước

2.2 Trong CN nặng
Dầu lửa
Cuối TK 19 đầu 20 động cơ nổ được sử dụng rộng rãi đã tác động đến nhu cầu cần nhiên liệu lỏng => kích thích CN khai thác dầu khí ra đời
Sản lượng khai thác dầu ngày càng tăng
=> Viếc phát hiện ra nguồn năng lượng mới đã thúc đẩy tất cả các ngành KT phát triển
Tia phóng xạ
Năm 1895 W.Rơnghen (người Đức) đã phát minh ra 1 loại tia có thể đâm xuyên qua các vật thể rắn mà AS không thể xuyên qua được gọi là tia X
2.3 Trong GTVTvà TTLL

2.3.1 Trong GTVT
Đường sắt:
Năm 1830 tuyến đường sắt Livepool và Manchester Anh khánh thành dùng mẫu đầu máy Rocket sau đó mạng lưới phát triển nhanh chóng trên toàn thế giới nhất là ở Âu-Mỹ
Chiều dài đường sắt ở Châu Âu
Đường bộ
Ô tô ra đời năm 1886 nhưng chưa thay thế được xe ngựa bởi mẫu mã giá thành và nguyên liệu. Năm 1860 động cơ đốt trong ra đời sử dụng hỗn hợp khí than sau đó sử dụng ga và xăng dầu lỏng
Henry Ford (1863-1947) đã áp dụng SX dây chuyền lắp ráp cải tiến các mẫu mã làm đẹp và sang trọng hơn, giá thành liên tục hạ do đó ô tô dần thay thế xe ngựa và ngày càng phát triển
Henry Ford
Henry Ford ( 1863�- 1947) l� ngu?i sáng l?p Công ty Ford Motor. ông l� m?t trong nh?ng ngu?i d?u tiên áp d?ng s?n xu?t ki?u dây chuy?n l?p ráp trong s?n xu?t ôtô. Ông không ch? ảnh hưởng đến cách m?ng ng�nh CN s?n xu?t ? Hoa K? m� cũng có nhi?u ?nh hu?ng t?i kinh t? v� xã h?i th? k? 20, t?i m?c s? ph?i h?p gi?a s?n xu?t h�ng lo?t, ti?n luong cao v� giá th�nh s?n ph?m th?p cho ngu?i tiêu dùng dó du?c g?i l� "Ch? nghia Ford." Ông dó tr? th�nh m?t trong những ngu?i gi�u nh?t th? gi?i.
Đường biển
Tàu biển dược trang bị mới dùng động cơ hơi nước. Cuối thời kì cận đại suất hiện những con tàu trọng tải lớn trên 30.000 tấn chở được trên 50.000 khách (tiêu biểu là tàu Titanic).
Các kênh đào lớn như kênh Xuyê, Panama được xây dựng rút ngắn con đường vận chuyển trên biển
Sang TK XX xuất hiện tàu ngầm (quân Đức dùng trong thế chiến thứ nhất)
Kênh đào Xuyê
Hàng không
Năm 1776 Henry Canvendish chế tạo khinh khí cầu bơm bằng Hiđrô
Năm 1873 Jacques Charles tạo ra khí cầu bơm bằng các chất khí nhẹ
Năm 1852 Hemi Giffard chế tạo khí cầu có gắn động cơ hơi nứơc
Năm 1903 anh em nhà Wright chế tạo thành công máy bay động cơ chạy bằng xăng từ đó nổi lên cơn sốt bay các loại máy bay liên tiếp ra đời
Cầu đường
Năm 1890 cầu Forth tại Scotland hoàn thành và được sử dụng là cầu "nặng kí nhất thế giới"
Cầu Garabit Viaduct được XD và trở thành niềm tự hào của kiến trúc Pháp là cây cầu cao nhất thế giới vào năm 1884
2.3.2 Trong TTLL
Năm 1793 điện báo ra đời tuy nhiên tốc độ xử lí chậm. Năm 1837 Morse đã cải tiến bẳng mã dùng vạch và chấm
Nam 1860, Philippe Reiss ngu?i é?c th?c hi?n m?t mỏy cú th? truy?n nh?ng õm thanh v? nh?c b?ng cỏch dựng� di?n. Nhưng mỏy c?a ụng nhung nú v?n cũn y?u kộm v� khụng cú kh? nang truy?n l?i núi. Tuy nhiờn ụng Reiss dó ti?n d?n r?t g?n cỏi cú th? g?i l� di?n tho?i.
Hai ngu?i M?, Alexander Graham Bell v� Eliza Gray cu?i cựng th?c hi?n du?c mỏy di?n tho?i:Graham Bell l�m du?c nhi?u m?u mỏy truy?n õm thanh v� nam 1875 cho ra d?i h? th?ng di?n tớn ho�n ch?nh. Khi Bell m?t, nam ụng 75 tu?i, t?i Hoa K? dó cú 14 tri?u mỏy di?n tho?i
2.3 Trong GTVTvà TTLL

2 Nhà phát minh Bell và Edison
Tổng đài trong giai đoạn đầu tiên là tổng đài bằng tay chất lượng kém ví dụ: M?t thuờ bao A g?i cho m?t thuờ bao B thỡ tớn hi?u (c? th? l� gi?ng núi) c?a thuờ bao A du?c chuy?n d?i th�nh tớn hi?u di?n v� chuy?n d?n t?ng d�i. ? dõy m?t nhõn viờn tr?c t?ng d�i cú nhi?m v? g?t c?n chuy?n m?ch sang thuờ bao B v� cu?c di?n d�m du?c di?n ra. Nhung n?u thuờ bao B dang b?n thỡ cu?c di?n tho?i dú s? b? r?t.
Năm 1891 tổng đài điện thoại tự động ra đời .
Các đường cáp biển được xây dựng để tăng cường thuc đẩy truyền tin. Năm 1851 cáp biển đầu tiên được xây dựng qua biển Marche. Năm 1856 nắp đặt xong tuyến cáp Douvres và Calais. Cáp này được cách điện bởi lớp gutapeca.
Năm 1866 cáp biển qua Đại Tây Dương được xây dựng.
2.4.1 Trong lĩnh vực Vật lý
Định luật vạn vật hấp dẫn của Niutơn
Vài nét về tác giả
Newtơn (1643-1727) sinh ra tại Woolsthorpe gần thị trấn Granthan trong quận Lincolshire
Nội dung định luật
G: hằng số hấp dẫn
r:khoảng cách giữa 2 vật
m: Khối lượng của vật
F: Lực hấp dẫn
Vai trò và ý nghĩa Định luật vạn vật hấp dẫn
ứng dụng nghiên cứu chính xác chuyển động của các thiên thể và tính trước rất đúng các kì nhật thức và nguyệt thực

2.4 Trong Khoa học Tự nhiên

Định luật về áp suất khí quyển
Vài nét về tác giả
Toricelli (1608-1647) sinh ở Faenza ở miền Bắc Italia
Nội dung Định luật
Năm 1644 Toricelli đã tìm ra áp suất của không khí
ND: Chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển
Vai trò - ý nghĩa của định luật
Là tiếng chuông báo tử cho tín điều "thiên nhiên sợ cái trống rỗng"
Là tiền đề cho Pascal bổ sung và ứng dụng phong vũ biểu vào việc dự báo thời tiết và phong vũ biểu hộp được dòng trên máy bay để đo độ cao so với mực nước biển
Định luật bảo toàn chất và chuyển động
Vài nét về tác giả
M.V.Lomonosov (1711-1765)
Nội dung định luật
"Tất cả những sự biến đổi xảy ra trong thiên nhiên dều có bản chất là vật thể này mất đi bao nhiêu thì vật kia được thêm 1 lượng bấy nhiêu..."
Vai trò - ý nghĩa định luật
áp dụng vào việc vận hành và chuyển động máy móc. Tìm ra được nguyên lí hoạt động của chúng
Học thuyết tương đối
Vài nét về tác giả
Anhxtanh (1879-1855) là nhà vật lí người Đức gốc Do Thái
Nội dung học thuyết
Thuyết tương đối hẹp (1905)
Thuyết tương đối rộng (1916)

Đầu TK 20 phát minh của Becoren về tính phóng xạ của Uranium và sau đó ông bà Quiri (Perre Curie - Pháp, Marie Curie - Ba Lan) tìm ra chất phóng xạ thiên nhiên đặt cơ sở đầu tiên cho lí thuyết về hạt nhân
2.4.2 Trong toán học

Trong thời kì này toán học cũng có bước phát triển quan trọng. Đó là những phát minh của một số nhà khoa học tiêu biểu: Pascal, Newtơn...
2.4 Trong Khoa học Tự nhiên
2.4 Trong Khoa học Tự nhiên
2.4.3 Trong Hoá học
Có nhiều phát minh trong hoá học, tiêu biểu là bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học của Mendeleep (1834-1907)
2.4 Trong Khoa học Tự nhiên
2.4.4 Sinh học và y học
Có nhiều bước tiến quan trọng nhất là trong TK 19
Đacwin (1809-1882) người Anh đặt nền móng cho thuyết tiến hoá. Tác phẩm nổi tiềng "nguồn gốc các giống loài"ND cơ bản là quy luật TN cạnh tranh để sinh tồn và khả năng sinh tồn của giống loài, mọi loài đều trải qua quá trình tiến hoá thích nghi để tồn tại nếu ko sẽ chịu sự đào thải của TN
Phát minh của Mendel (1822-1884) đã đặt nền móng cho môn di truyền học (3 qui luật)
Trong Y học phát hiện quan trọng về vi khuẩn của Paster
Năm 1846 Mooc-tơn người Mỹ tìm ra phương pháp gây mê trong Y học. Ban đầu sử dụng Ê-te.Năm 1847 Giepson người anh phát minh cách sử dụng Clo-rô-phooc, về sau dùng thêm E-tin Clo-rit

2.4 Trong Khoa học Tự nhiên
2.4.5 Trong Thiên văn học
Một trong những nhà khoa học vĩ đại của thời kì này là thuyết Nhật Tâm của Galile (1564-1642) dựa trên cơ sở kế thừa và phát triển các học thuyết của Copecnich và Bruno.
2.5 Trong Quân Sự

Các loại vũ khí liên tục được cải tiến và có những phát minh quan trọng
Th�nh l?p v�o nam 1689, Husqvarna l� m?t trong nh?ng vu khớ nh� s?n xu?t cụng nghi?p lõu d?i nh?t trờn th? gi?i kh?u sỳng cung dó du?c c?i ti?n t? cỏch n?p d?n ? nũng sỳng sang cỏch n?p d?n ? khúa nũng t?c l� nũng sỳng du?c m? ? phớa sau v� d?n du?c n?p theo c? bang
III.Kết Luận
Với thành tựu của những cải tiến và phát minh khoa học thời kì cận đại đã tạo cho nền kinh tế phát triển mạnh phù hợp với xu hướng chung của nền kinh tế mà nhân loại đã đặt ra. Tạo nền móng cho sự phát triển khkt ở giai đoạn sau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Duy Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)