Gửi đồng nghiệp và các em HS đang ôn thi đại học HD giải một số BTDT
Chia sẻ bởi Lê Đình Chắc |
Ngày 27/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Gửi đồng nghiệp và các em HS đang ôn thi đại học HD giải một số BTDT thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Ở một loài động vật, khi cho con đực (XX) cánh dài, trắng thuần chủng lai với con cái (XY) cánh dài, đen thu được F1 đều cánh dài, trắng. Cho con cái F1 lai phân tích (lai với cá thể đực cánh dài, đen) thu được tỉ lệ 9 con cánh dài, trắng : 6 con cánh dài, đen : 4 con đực cánh ngắn, đen : 1 đực cánh ngắn, trắng. Nếu cho con cái F1 nói trên lai với con đực cánh ngắn, đen thuần chủng thì theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình con cái cánh ngắn, đen thu được là
A. 25%. B. 30%. C. 15%. D. 20%.
Câu 2: Một tế bào sinh dục của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành tương đương 19890 nhiễm sắc thể đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt phân bào cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 512 tinh trùng chứa nhiễm sắc thể giới tính Y. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài là
A. 76. B. 64. C. 78. D. 38
Câu 3: Cho thỏ đực lông xám giao phối với thỏ cái lông trắng thu được F1 gồm 1 thỏ đực lông xám, 1 thỏ cái lông xám, 1 thỏ cái lông trắng. Cho thỏ đực lông xám F1 giao phối với thỏ cái lông xám F1 thu được F2 gồm 1 thỏ đực lông xám, 1 thỏ đực lông trắng, 1 thỏ cái lông xám, 1 thỏ cái lông trắng. Nếu cho thỏ đực lông xám ở F2 giao phối với thỏ cái lông xám F2 thì khả năng sinh ra thỏ lông xám ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự sao liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 4500G, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Biết rằng trên gen có tỷ lệ G/A = 1/4 và trong phân tử mARN chưa trưởng thành tạo ra sau quá trình phiên mã có tỷ lệ A : U : G : X là 8 : 4 : 2 : 1. Tổng số ribônuclêôtit loại U và X cần cung cấp cho cả quá trình phiên mã là
A. 12800. B. 19200. C. 16000. D. 9600.
Câu 5: Ở một loài động vật, kiểu gen aaB- quy định lông màu, các kiểu gen A-B-, A-bb, aabb quy định lông trắng. Kiểu gen D-E- quy định lông xoăn, các kiểu gen D-ee, ddE-, ddee quy định lông thẳng. Thực hiện phép lai (P): thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Trong trường hợp xảy ra hoán vị gen ở cả hai nhóm liên kết với tần số như nhau thì những con lông màu ở Fa chiếm tỷ lệ
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn:
Câu 1:
Xét riêng từng cặp ta dễ nhận thấy Dài:ngắn = 3:1 chứng tỏ tương tác gen theo kiểu 9:7 hoặc 13:3 hoặc 15:1
Tính trạng trắng : đen = 1:1 từ đó cho thấy trắng là trội hoàn toàn so với đen vì F1 100% trắng (D trắng, d đen)
Mặt khác nhận thấy tính trạng không chia đều cho 2 giới nên có hiện tượng di truyền lk với giới tính.
Từ tỉ lệ đề ra dễ dàng nhận thấy một trong 2 gen quy định kích thước cánh liên kết với giới tính. Do đó chỉ cần xác định được kiểu tương tác là ok.
Cũng từ dự kiện của đề ra, không khó khăn gì để nhận thấy tính trạng kích thước cánh tuân theo quy luật di truyền tương tác gen át chế 13:3
Từ đó ta dễ dàng nhận ra gen quy định tính trạng cánh ngắn liên kết với NST X mà không có alen trên Y.
Quy ước: B: cánh ngắn, b: cánh dài; gen A: át chế, a: không át.
Tổ hợp cả hai tính trạng có (1 : 1).(3 : 1) khác tỷ lệ bài ra là 9 : 6 : 4 : 1 Tỷ lệ của phép lai tuân theo quy luật hoán vị gen, một trong hai cặp gen quy định chiều dài cánh liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc cánh nằm trên NST thường.
Gen A liên kết với gen D và gen B nằm trên NST X.
Ở Fa kiểu hình con đực cánh ngắn, đen chiếm tỷ lệ 20%
A. 25%. B. 30%. C. 15%. D. 20%.
Câu 2: Một tế bào sinh dục của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành tương đương 19890 nhiễm sắc thể đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt phân bào cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 512 tinh trùng chứa nhiễm sắc thể giới tính Y. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài là
A. 76. B. 64. C. 78. D. 38
Câu 3: Cho thỏ đực lông xám giao phối với thỏ cái lông trắng thu được F1 gồm 1 thỏ đực lông xám, 1 thỏ cái lông xám, 1 thỏ cái lông trắng. Cho thỏ đực lông xám F1 giao phối với thỏ cái lông xám F1 thu được F2 gồm 1 thỏ đực lông xám, 1 thỏ đực lông trắng, 1 thỏ cái lông xám, 1 thỏ cái lông trắng. Nếu cho thỏ đực lông xám ở F2 giao phối với thỏ cái lông xám F2 thì khả năng sinh ra thỏ lông xám ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến xảy ra và tính trạng trội là trội hoàn toàn.
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự sao liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 4500G, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần. Biết rằng trên gen có tỷ lệ G/A = 1/4 và trong phân tử mARN chưa trưởng thành tạo ra sau quá trình phiên mã có tỷ lệ A : U : G : X là 8 : 4 : 2 : 1. Tổng số ribônuclêôtit loại U và X cần cung cấp cho cả quá trình phiên mã là
A. 12800. B. 19200. C. 16000. D. 9600.
Câu 5: Ở một loài động vật, kiểu gen aaB- quy định lông màu, các kiểu gen A-B-, A-bb, aabb quy định lông trắng. Kiểu gen D-E- quy định lông xoăn, các kiểu gen D-ee, ddE-, ddee quy định lông thẳng. Thực hiện phép lai (P): thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Trong trường hợp xảy ra hoán vị gen ở cả hai nhóm liên kết với tần số như nhau thì những con lông màu ở Fa chiếm tỷ lệ
A. . B. . C. . D. .
Hướng dẫn:
Câu 1:
Xét riêng từng cặp ta dễ nhận thấy Dài:ngắn = 3:1 chứng tỏ tương tác gen theo kiểu 9:7 hoặc 13:3 hoặc 15:1
Tính trạng trắng : đen = 1:1 từ đó cho thấy trắng là trội hoàn toàn so với đen vì F1 100% trắng (D trắng, d đen)
Mặt khác nhận thấy tính trạng không chia đều cho 2 giới nên có hiện tượng di truyền lk với giới tính.
Từ tỉ lệ đề ra dễ dàng nhận thấy một trong 2 gen quy định kích thước cánh liên kết với giới tính. Do đó chỉ cần xác định được kiểu tương tác là ok.
Cũng từ dự kiện của đề ra, không khó khăn gì để nhận thấy tính trạng kích thước cánh tuân theo quy luật di truyền tương tác gen át chế 13:3
Từ đó ta dễ dàng nhận ra gen quy định tính trạng cánh ngắn liên kết với NST X mà không có alen trên Y.
Quy ước: B: cánh ngắn, b: cánh dài; gen A: át chế, a: không át.
Tổ hợp cả hai tính trạng có (1 : 1).(3 : 1) khác tỷ lệ bài ra là 9 : 6 : 4 : 1 Tỷ lệ của phép lai tuân theo quy luật hoán vị gen, một trong hai cặp gen quy định chiều dài cánh liên kết không hoàn toàn với cặp gen quy định màu sắc cánh nằm trên NST thường.
Gen A liên kết với gen D và gen B nằm trên NST X.
Ở Fa kiểu hình con đực cánh ngắn, đen chiếm tỷ lệ 20%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Chắc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)