Gửi bạn Lê Liu Liu
Chia sẻ bởi Nam Tài |
Ngày 27/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: gửi bạn Lê Liu Liu thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Câu 2: Vợ và chồng đều thuộc nhóm máu A, đứa con đầu của họ là trai máu O, con thứ là gái máu A. Người con gái của họ kết hôn với người chồng có nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng trẻ này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
A. 22/36. B. 11/36. C. 9/32. D. 9/16.
Con gái máu A gồm (1/3AA;2/3AO) x AB
Xs sinh con khác giới=1/2
TH1:AA x AB( xs xảy ra TH=1/3)=>máu A=1/2 máu AB=1/2
2 con máu khác nhau=1-(1/2)^2-(1/2)^2=1/2
=>xs chung TH1 là:1/2.1/3.1/2=1/12
TH2:AO x AB(xs xảy ra=2/3)=>máu A=1/2,máu B=máuAB=1/4
2 con khác nhóm máu=1-(1/2)^2-(1/4)^2-(1/4)^2=5/8
Xs chung TH2:1/2.2/3.5/8=5/24
=>XS chung cần tính là 7/24
Cách của thày Bình nhé ^^.mình làm lâu rồi.hiểu thì gõ lại thôi.
Câu 22: Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con cây có chiều cao 190 cm và 200 cm chiếm tỉ lệ là.
A. 42/128 và 24/128. B. 45/128 và 30/128.
C. 35/128 và 21/128. D. 18/128 và 21/128.
Công thức chung (n-m)C(k-m)/N với N là số tổ hợp giao tử.
m là số alen trội chắc chắn có ở con
k là số alen trội cần tính ở con
n là số alen trội tối đa có thể có ở con
áp dụng: con cao 190cm có 10-(220-190)/5=4 alen trội con cao 200 cm là 6 alen trội
phép lai:AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf=>số tổ hợp N=2^3.2^4
đời con chắc chắn có 1 alen trội B=>m=1
đời con có tối đa 2+2+1+1+2=8alen trội=>n=8
áp dụng công thức có con cao 190cm có tỉ lệ (8-1)C(4-1)/2^7=35/128
tương tự tính được cao 200 cm=(8-1)C(6-1)/2^7=21/12
Câu 24: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?
A. 15/64. B. 35/128. C. 15/128. D. 35/64.
Vợ chồng:XAXa xXaY=>
Nam bình thường=nam mù màu=nữ bình thường=nữ mù màu=1/4
XS=[5!/(2!1!1!1!).(1/4)^2.1/4.1/4.1/4].4=15/64 có 4 TH nên nhân 4
A. 22/36. B. 11/36. C. 9/32. D. 9/16.
Con gái máu A gồm (1/3AA;2/3AO) x AB
Xs sinh con khác giới=1/2
TH1:AA x AB( xs xảy ra TH=1/3)=>máu A=1/2 máu AB=1/2
2 con máu khác nhau=1-(1/2)^2-(1/2)^2=1/2
=>xs chung TH1 là:1/2.1/3.1/2=1/12
TH2:AO x AB(xs xảy ra=2/3)=>máu A=1/2,máu B=máuAB=1/4
2 con khác nhóm máu=1-(1/2)^2-(1/4)^2-(1/4)^2=5/8
Xs chung TH2:1/2.2/3.5/8=5/24
=>XS chung cần tính là 7/24
Cách của thày Bình nhé ^^.mình làm lâu rồi.hiểu thì gõ lại thôi.
Câu 22: Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con cây có chiều cao 190 cm và 200 cm chiếm tỉ lệ là.
A. 42/128 và 24/128. B. 45/128 và 30/128.
C. 35/128 và 21/128. D. 18/128 và 21/128.
Công thức chung (n-m)C(k-m)/N với N là số tổ hợp giao tử.
m là số alen trội chắc chắn có ở con
k là số alen trội cần tính ở con
n là số alen trội tối đa có thể có ở con
áp dụng: con cao 190cm có 10-(220-190)/5=4 alen trội con cao 200 cm là 6 alen trội
phép lai:AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf=>số tổ hợp N=2^3.2^4
đời con chắc chắn có 1 alen trội B=>m=1
đời con có tối đa 2+2+1+1+2=8alen trội=>n=8
áp dụng công thức có con cao 190cm có tỉ lệ (8-1)C(4-1)/2^7=35/128
tương tự tính được cao 200 cm=(8-1)C(6-1)/2^7=21/12
Câu 24: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?
A. 15/64. B. 35/128. C. 15/128. D. 35/64.
Vợ chồng:XAXa xXaY=>
Nam bình thường=nam mù màu=nữ bình thường=nữ mù màu=1/4
XS=[5!/(2!1!1!1!).(1/4)^2.1/4.1/4.1/4].4=15/64 có 4 TH nên nhân 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nam Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)