Grammar Unit 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Thiển |
Ngày 20/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Grammar Unit 6 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Giáo viên : Nguyễn Xuân Thiển
I. Adverbs
Thông thường các trạng từ có tận cùng bằng đuôi "ly" và thường được thành lập từ một tính từ theo quy tắc sau
Thế nhưng có một số trường hợp lại không như thế
Một số tính từ và trạng từ giống nhau như:
- Fast ? fast
- Far ? far
- Straight ? straight
- Loud ? loud/ loudly
- Early ? early
- Hard ? hard
- Late ? late
Good ? well
Daily/ weekly ? daily/ weekly
Một số adj tận cùng cũng bằng đuôi "ly"
- Lovely : dễ thương
- Likely : chắc chắn
- Lonely : cô đơn
- Deadly : gây chết người
- Friendly : thân thiện
- Lively : sống động, còn sống
- Silly : ngốc nghếch
- Ugly : xấu xí
Adj bổ nghĩa cho N hoặc tobe và các động từ chỉ cảm giác, giác quan như: seem, look, feel, taste, smell, sound.
tobe + adj + N hoặc V + adj
Ex: I feel tired
? Adv bổ nghĩa cho V, để mô tả hành động
Ex: he runs fast.
* Chú ý:
Một số câu khi có trạng từ và tính từ ta thể hiện như sau:
to be + Adv + Adj
Ex: It`s terribly hot today ( trời nóng khủng khiếp )
II. Adverb clauses of reason: because, for, as, since
- Các trạng từ chỉ nguyên nhân, lý do đứng đầu thì tiếp đến sẽ là mệnh đề chỉ nguyên nhân.
As/ because/ since/: vì, bởi vì.
As/ because/ since/ + clause( reason) , clause(result)
Ex: -I broke the cup since I was careless
(tôi làm bể cái ly bởi vì tôi không cẩn thận)
He isn`t allowed to drive a car as he is too young
( Cậu ấy không được phép lái xe vì cậu ấy quá nhỏ )
* So ( vì vậy )
clause(reason) , so clause(result)
Ex: I felt tired so I didn`t go out with her.
(tôi cảm thấy mệt vì vậy tôi không đi chơi với cô ấy )
* Adjective + that_clause
It`s + Adj + that_clause
V-ing_ phrase + tobe + Adj + that_clause
It`s + Adj + to_inf
Ex: It`s easy to do that test.
She`s a beautiful girl that everyone looks at her a lot.
Going out with friends is interesting that I can`t forget.
I. Adverbs
Thông thường các trạng từ có tận cùng bằng đuôi "ly" và thường được thành lập từ một tính từ theo quy tắc sau
Thế nhưng có một số trường hợp lại không như thế
Một số tính từ và trạng từ giống nhau như:
- Fast ? fast
- Far ? far
- Straight ? straight
- Loud ? loud/ loudly
- Early ? early
- Hard ? hard
- Late ? late
Good ? well
Daily/ weekly ? daily/ weekly
Một số adj tận cùng cũng bằng đuôi "ly"
- Lovely : dễ thương
- Likely : chắc chắn
- Lonely : cô đơn
- Deadly : gây chết người
- Friendly : thân thiện
- Lively : sống động, còn sống
- Silly : ngốc nghếch
- Ugly : xấu xí
Adj bổ nghĩa cho N hoặc tobe và các động từ chỉ cảm giác, giác quan như: seem, look, feel, taste, smell, sound.
tobe + adj + N hoặc V + adj
Ex: I feel tired
? Adv bổ nghĩa cho V, để mô tả hành động
Ex: he runs fast.
* Chú ý:
Một số câu khi có trạng từ và tính từ ta thể hiện như sau:
to be + Adv + Adj
Ex: It`s terribly hot today ( trời nóng khủng khiếp )
II. Adverb clauses of reason: because, for, as, since
- Các trạng từ chỉ nguyên nhân, lý do đứng đầu thì tiếp đến sẽ là mệnh đề chỉ nguyên nhân.
As/ because/ since/: vì, bởi vì.
As/ because/ since/ + clause( reason) , clause(result)
Ex: -I broke the cup since I was careless
(tôi làm bể cái ly bởi vì tôi không cẩn thận)
He isn`t allowed to drive a car as he is too young
( Cậu ấy không được phép lái xe vì cậu ấy quá nhỏ )
* So ( vì vậy )
clause(reason) , so clause(result)
Ex: I felt tired so I didn`t go out with her.
(tôi cảm thấy mệt vì vậy tôi không đi chơi với cô ấy )
* Adjective + that_clause
It`s + Adj + that_clause
V-ing_ phrase + tobe + Adj + that_clause
It`s + Adj + to_inf
Ex: It`s easy to do that test.
She`s a beautiful girl that everyone looks at her a lot.
Going out with friends is interesting that I can`t forget.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Thiển
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)