GRAMMAR UNIT 3 - GRADE 9

Chia sẻ bởi Trần Văn Dũng | Ngày 19/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: GRAMMAR UNIT 3 - GRADE 9 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

NAME:__________________________ CLASS: 9A__
GRAMMAR LESSON – UNIT 3: A TRIP TO THE COUNTRYSIDE
I. MODAL COULD WITH WISH.
1. Một số nghĩa của CAN.
1.1. Can chỉ khả năng hành động: Đây là nghĩa thông dụng của can.
Examples: She can speak English. Tuan can swim.
1.2. Can chi khả năng một việc có thể xảy ra.
Examples: It can rain. He can call back soon.
1.3. Can chỉ sự cho phép.
Examples: You can use my car. You can`t wear jeans at work.
Can có hình thức quá khứ là could. Nhưng lưu ý rằng could trong những câu sau, ở phần 2 dưới đây không mang nghĩa quá khứ mà mang nghĩ hiện tại hoặc tương lai.

2. CAN trong mệnh đề sau wish.
Để chỉ một điều mong ước về khả năng thực hiện được một hành động, về điều có thể xảy ra, về sự cho phép, ta dùng could + V trong mệnh đề sau wish.
Examples: I can`t speak English. ( I wish I could speak English.
He will not come. ( I wish he could come.
She can`t use her father`s car. ( She wishes she could use his car.

II. MỘT SỐ CẤU TRÚC CÂU VỚI WISH.
1. Wish somebody something: cầu chúc, mong ước cho ai điều gí.
Examples: I wish you a Happy New Year.
He wished me good luck.
2. Wish to do something: muốn làm điều gì.
Examples: I wish to meet her once more.
She wished to have another chance.
3. Wish somebody to do something: muốn ai làm điều gì.
Examples: I wish him to try his best.
She wished you to stay.
III. PREPOSITIONS OF TIME – GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN
1. Một số giới từ chỉ thời gian và cách dùng:
Giới từ
Dùng trước
Ví dụ



AT


- Thời điểm
- at 5 o`clock
- at the beginning/ start/ end of July
- at noon, - at midnight
- at dinnertime, - at bedtime
- at sunset, - at sunrise = at dawn
- at dawn, - at the moment



IN

- Tháng, năm, mùa, buổi, thập kỉ, thế kỉ, thời kỳ
- in September, - in 1995, - in Spring
- in the morning/afternon/evening
- in the 1990s, - in the 15th century
- in the Stone Age
- In the past/ present/ future


ON

- Ngày trong tuần, ngày trong tháng, ngày lễ
- on Sunday, - on Tuesdays
- on 6 March, - on 25 Dec, 2010
- on Christmas Day, - on my birthday
- on Independence Day

UNTIL = TILL
- Thời điểm, thời gian, sự kiện
- until 6 o’clock, - until December
- until he comes

FOR
- Quãng thời gian
- For two hours, - For six months

FROM – TO / UP TO
BETWEEN - AND
- Thời điểm, thời gian
- from Monday up to Friday
- between 3 and 4 o`clock

2. Một số cách dùng giới từ chỉ thời gian cần lưu ý:
2.1. At Christmas: vào dịp lễ Giáng sinh.
Nhưng: On Christmas Day
Tương tự như thế: At Easter, on Easter Day...
2.2. In the morning / afternoon / evening
Nhưng: On Monday morning, on a Monday morning, on the morning of May 1St, on a sunny afternoon...
2.3. At night: vào ban đêm
At present = at the moment: bây giờ
At the same time: cùng lúc
2.4.. In the middle of the night: lúc nửa đêm

3. Các trường hợp không dùng giới từ:.
3.1. Trong các giới từ chỉ thời gian đi với next, last.
Examples: - He will come next Tuesday. - Last week, we had a get-together.
3.2. Trong các giới từ chỉ thời gian đi với this.
Examples: - I am going fishing this morning.
- What are you going to do this summer?
3.3. Trong các giới từ chỉ thời gian đi với tomorrow, yesterday.
Examples: - She will give a birthday party tomorrow morning.
-I stayed at home and watched TV yesterday afternoon.
3.4. Trong các giới từ chỉ thời gian đi với some, any, each, every, all, one.
Examples: - I hope we will meet
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)