GRAMMAR UNIT 2 - GRADE 9
Chia sẻ bởi Trần Văn Dũng |
Ngày 19/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: GRAMMAR UNIT 2 - GRADE 9 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
NAME:_____________________________ CLASS: 9A__
GRAMMAR LESSON – UNIT 2: CLOTHING
I. PRESENT PERFECT TENSE - Thì Hiện Tại Hoàn Thành:
FORM – CÔNG THỨC
AFFIRMATIVE – KHẲNG ĐỊNH:
S + HAVE/HAS + V3
NEGATIVE – PHỦ ĐỊNH:
S + HAVE/HAS + NOT + V3
INTERROGATIVE – NGHI VẤN:
HAVE/ HAS + S + V3 ?
USAGE – CÁCH DÙNG: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả:
1. Một hành động quá khứ không có thời gian xác định, hoặc hành động lặp đi lặp lại. Thường đi với các trạng từ: Already (đã rồi), several times (vài lần), many times (nhiều lần)
EX: I have already done my homework. She has seen that film many times.
2. Một hành động vừa mới xảy ra. Thường đi với các trạng từ: Just (vừa mới), Lately = Recently (mới đây, gần đây).
EX: They have just finished this work. Tom has bought a bicycle recently.
3. Một hành động xảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại. Thường đi với: since (từ khi), for (trong), before (trước đây), up to now, till now/until now/so far (cho đến giờ), now that (giờ đây khi mà).
EX: I have lived in HCM City since 1998. He has learned English for a long time.
4. Diền tả 1 kinh nghiệm đã hoặc chưa từng trãi, thường đi với các trạng từ: ever, never, not … yet.
EX: Have you ever been to Da Lat? – No, I have never been there.
II. PASSIVE VOICE - THỂ THỤ ĐỘNG.
CÁCH ĐỔI CHỦ ĐỘNG SANG THỤ ĐỘNG:
Ta đổi câu chủ động (Active Voice) sang thụ động (Passive Voice) theo 3 bước sau đây:
Bước 1: Tìm S, xét ba thành phần, xác định V (trong 5 V) và O (who/ what)
Bước 2: Đưa V về công thức passive: Be + V3 (Be cùng thì với V)
- có O. V ( V1 ( is am are + V3
( V2 ( was were + V3
- có Have/ Has/ Had ( V3 ( been + V3
- có Be ( V-ing ( being + V3
- có Modal ( V ( be + V3
Bước 3: Đổi chéo O ( S ; S ( By + O + (Time)
* Ghi nhớ:
- Chỉ có Trạng từ thời gian được đặt sau By + O, các trạng từ khác phải đặt trước By + O.
- Nếu Chủ ngữ S là các đại từ I, You, He, She, It, We, They, People, Someone, Nobody thì không cần đưa về By + O.
Ex: 1. Mary saw him in the library yesterday.
S V2 O(who) Adv. of place Adv. of time
( He was seen in the library by Mary yesterday.
V3 place time
* Các trường hợp đổi sang Passive Voice đặc biệt:
1 – The causative form : Thể truyền khiến (nhờ ai làm gì)
Active: S + have + O1 (person) + V + O2 (thing)
Passive: S + have + O2 (thing) + V3
Ex: I had a porter carry my luggage. ( I had my luggage carried.
2 – Verbs of perception : see, watch, hear, notice, …. (Động từ chỉ giác quan)
Active: S + see + O + V / V-ing
Passive: S + be + seen + To – V/V-ing
Ex: They saw the birds fly up from bushes. ( The birds were seen to fly up from bushes.
3 – Verbs of opinion: say, think, believe, report, know, find, rumour (Động từ chỉ ý kiến)
Active: S1+ say(V1) + (that) + clause (S2 + V2 + ……)
Passive: - It + be + said + (that) + clause
- S2 + be + said +(1) To -V
+ (2)To have + V3
* Dùng (1) khi V1 = V2 ( The same tense – Cùng thì )
* Dùng (2) khi V2 xảy ra trước V1 ( Earlier Action – Hành động sớm hơn )
Ex: a/ They said that he was a good pupil.
V2 = V2 ( The same tense )
( It was said that he was a good pupil. ( He was said to be a
GRAMMAR LESSON – UNIT 2: CLOTHING
I. PRESENT PERFECT TENSE - Thì Hiện Tại Hoàn Thành:
FORM – CÔNG THỨC
AFFIRMATIVE – KHẲNG ĐỊNH:
S + HAVE/HAS + V3
NEGATIVE – PHỦ ĐỊNH:
S + HAVE/HAS + NOT + V3
INTERROGATIVE – NGHI VẤN:
HAVE/ HAS + S + V3 ?
USAGE – CÁCH DÙNG: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả:
1. Một hành động quá khứ không có thời gian xác định, hoặc hành động lặp đi lặp lại. Thường đi với các trạng từ: Already (đã rồi), several times (vài lần), many times (nhiều lần)
EX: I have already done my homework. She has seen that film many times.
2. Một hành động vừa mới xảy ra. Thường đi với các trạng từ: Just (vừa mới), Lately = Recently (mới đây, gần đây).
EX: They have just finished this work. Tom has bought a bicycle recently.
3. Một hành động xảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại. Thường đi với: since (từ khi), for (trong), before (trước đây), up to now, till now/until now/so far (cho đến giờ), now that (giờ đây khi mà).
EX: I have lived in HCM City since 1998. He has learned English for a long time.
4. Diền tả 1 kinh nghiệm đã hoặc chưa từng trãi, thường đi với các trạng từ: ever, never, not … yet.
EX: Have you ever been to Da Lat? – No, I have never been there.
II. PASSIVE VOICE - THỂ THỤ ĐỘNG.
CÁCH ĐỔI CHỦ ĐỘNG SANG THỤ ĐỘNG:
Ta đổi câu chủ động (Active Voice) sang thụ động (Passive Voice) theo 3 bước sau đây:
Bước 1: Tìm S, xét ba thành phần, xác định V (trong 5 V) và O (who/ what)
Bước 2: Đưa V về công thức passive: Be + V3 (Be cùng thì với V)
- có O. V ( V1 ( is am are + V3
( V2 ( was were + V3
- có Have/ Has/ Had ( V3 ( been + V3
- có Be ( V-ing ( being + V3
- có Modal ( V ( be + V3
Bước 3: Đổi chéo O ( S ; S ( By + O + (Time)
* Ghi nhớ:
- Chỉ có Trạng từ thời gian được đặt sau By + O, các trạng từ khác phải đặt trước By + O.
- Nếu Chủ ngữ S là các đại từ I, You, He, She, It, We, They, People, Someone, Nobody thì không cần đưa về By + O.
Ex: 1. Mary saw him in the library yesterday.
S V2 O(who) Adv. of place Adv. of time
( He was seen in the library by Mary yesterday.
V3 place time
* Các trường hợp đổi sang Passive Voice đặc biệt:
1 – The causative form : Thể truyền khiến (nhờ ai làm gì)
Active: S + have + O1 (person) + V + O2 (thing)
Passive: S + have + O2 (thing) + V3
Ex: I had a porter carry my luggage. ( I had my luggage carried.
2 – Verbs of perception : see, watch, hear, notice, …. (Động từ chỉ giác quan)
Active: S + see + O + V / V-ing
Passive: S + be + seen + To – V/V-ing
Ex: They saw the birds fly up from bushes. ( The birds were seen to fly up from bushes.
3 – Verbs of opinion: say, think, believe, report, know, find, rumour (Động từ chỉ ý kiến)
Active: S1+ say(V1) + (that) + clause (S2 + V2 + ……)
Passive: - It + be + said + (that) + clause
- S2 + be + said +(1) To -V
+ (2)To have + V3
* Dùng (1) khi V1 = V2 ( The same tense – Cùng thì )
* Dùng (2) khi V2 xảy ra trước V1 ( Earlier Action – Hành động sớm hơn )
Ex: a/ They said that he was a good pupil.
V2 = V2 ( The same tense )
( It was said that he was a good pupil. ( He was said to be a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)